Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 11 Unit 3: Social Issues sách iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Tiếng anh 11 Unit 3: Social Issues
Unit 3 Lesson 1 trang 14, 15
New words
(trang 14 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Read the clues. Complete the crossword. (Đọc các gợi ý. Hoàn thành ô chữ.)
Across
2. a large street, often connecting large towns and cities
5. a very tall building
6. the parts of a town or city that are furthest from the center
Down
1. public organizations that help with emergencies
3. spend money on something to make it better or get something in return
4. away from large towns or cities
Đáp án:
1. emergency services |
2. highway |
3. invest |
4. rural |
5. skyscraper |
6. outskirts |
Hướng dẫn dịch:
1. các tổ chức công cộng trợ giúp trong trường hợp khẩn cấp – dịch vụ khẩn cấp
2. một con đường lớn, thường kết nối các thị trấn và thành phố lớn – đường cao tốc
3. tiêu tiền vào thứ gì đó để làm cho nó tốt hơn hoặc nhận lại thứ gì đó – đầu tư
4. cách xa các thị trấn hoặc thành phố lớn – nông thôn
5. một tòa nhà rất cao – tòa nhà chọc trời
6. khu vực của một thị trấn hoặc thành phố mà xa trung tâm nhất – vùng ngoại ô
Listening
a (trang 14 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Listen to Jenny talking to her uncle. What do they discuss? (Hãy nghe Jenny nói chuyện với bác của cô ấy. Họ thảo luận những gì?)
1. the future of their town |
2. the history of their town |
Đáp án: 2
Nội dung bài nghe:
Jenny: Hi, uncle!
Uncle: Oh! Hello, Jenny. How are you?
Jenny: I’m fine. Uncle, is it true you’ve lived on this street for fifty years?
Uncle: Who told you that?
Jenny: Mom did!
Uncle: Did she really? Well, it’s not true. Actually, I’ve lived here for fifty-six years!
Jenny: Wow! I bet the town has changed a lot since then.
Uncle: Oh, that’s right. It’s changed very much. Back then, the town was much smaller and more rural. Businesses didn’t want to invest in the town, so there were no jobs here. This whole street lived in poverty.
Jenny: In poverty?
Uncle: I mean we were poor! Those were very hard times. We often didn’t have enough money to buy food or school uniforms.
Jenny: Oh … But things changed, right?
Uncle: You’re right, they did. The car factory was built when I was eighteen years old, and I got my first job there. After that, the infrastructure improved. More and more businesses moved into town. Every year since then, our town has grown. They knocked down my old school and built your school in its place. They’ve built skyscrapers and shopping centers all over the town, too.
Jenny: Uncle, do you have any pictures from the old days?
Uncle: Sure, I do! Let’s see. Look! This is me on my first day of school!
Jenny: That’s you? You look so small and thin! And what are you wearing?
Uncle: Well, it’s like I told you. Those were hard times …
Hướng dẫn dịch:
Jenny: Chào bác!
Bác: Ồ! Chào, Jenny. Cháu có khỏe không?
Jenny: Cháu khoẻ ạ. Bác ơi, có thật là bác đã sống ở con phố này năm mươi năm rồi không?
Bác: Ai nói với con vậy?
Jenny: Mẹ cháu đã nói vậy ạ!
Bác: Mẹ cháu nói vậy thật à? Chà, nó không đúng. Thật ra, bác đã sống ở đây năm mươi sáu năm rồi!
Jenny: Ồ! Cháu cá rằng thị trấn đã thay đổi rất nhiều kể từ đó.
Bác: Ồ, đúng rồi. Nó đã thay đổi rất nhiều. Hồi đó, thị trấn nhỏ hơn nhiều và nông thôn hơn. Các doanh nghiệp không muốn đầu tư vào thị trấn, vì vậy không có việc làm ở đây. Cả con phố này sống trong nghèo đói.
Jenny: Nghèo đói ấy ạ?
Bác: Ý bác là chúng ta đã rất nghèo! Đó là những khoảng thời gian rất khó khăn. Chúng ta thường không có đủ tiền để mua thức ăn hoặc đồng phục học sinh.
Jenny: Ồ … Nhưng mọi thứ đã thay đổi, phải không ạ?
Bác: Cháu nói đúng, mọi thứ đã thay đổi. Nhà máy sản xuất ô tô được xây dựng khi bác mười tám tuổi, và bác có công việc đầu tiên ở đó. Sau đó, cơ sở hạ tầng được cải thiện. Ngày càng có nhiều doanh nghiệp chuyển đến thị trấn. Mỗi năm kể từ đó, thị trấn của chúng ta đã phát triển. Họ đã phá bỏ ngôi trường cũ của bác và xây dựng trường học của cháu ở ngay vị trí đó. Họ cũng đã xây dựng các tòa nhà chọc trời và trung tâm mua sắm trên khắp thị trấn.
Jenny: Bác ơi, bác có tấm hình nào ngày xưa không?
Bác: Có chứ! Hãy xem nào. Nhìn này! Đây là bác trong ngày đầu tiên đi học!
Jenny: Đó là bác sao? Bác trông thật nhỏ bé và gầy gò! Và bác đang mặc gì vậy ạ?
Bác: Ừ như bác đã nói với cháu. Đó là những khoảng thời gian khó khăn …
b (trang 14 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Now, listen and circle. (Bây giờ, nghe và khoanh tròn.)
1. How many years has her uncle lived on his street?
a. 56
b. 15
c. 50
2. Why were there no jobs in the town in the past?
a. It was a rural town.
b. The town was smaller then.
c. Businesses didn’t want to invest.
3. Where was her uncle’s first job?
a. at a school
b. at a factory
c. at a shopping center
4. Why was the school knocked down?
a. to build another school
b. to build a shopping center
c. to build a skyscraper
Đáp án:
1. a |
2. c |
3. b |
4. a |
Hướng dẫn dịch:
1. Chú của cô ấy đã sống trên phố của mình được bao nhiêu năm rồi?
– 56
2. Tại sao trước đây ở thị trấn không có việc làm?
– Doanh nghiệp không muốn đầu tư
3. Công việc đầu tiên của chú cô ấy là ở đâu?
– Tại một nhà máy.
4. Tại sao trường lại bị phá bỏ?
– Để xây dựng một ngôi trường khác.
Grammar
a (trang 15 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Fill in the blanks with words or phrases from the box. (Điền vào chỗ trống với các từ hoặc cụm từ trong khung.)
1. The government _____ the hospital last month. It was only open for a year.
2. Look! The shop _____! It looks great!
3. A new shopping center _____ last year.
4. The roads _____ recently. Driving to work is much better now.
5. A lot of money _____ into the project.
6. Yesterday, the government _____ work on the new bus station.
7. What _____ to the school? It looks so different!
Đáp án:
1. closed |
2. has been repainted |
3. was opened |
4. have been improved |
5. has been invested |
6. started |
7. have they done |
|
|
Hướng dẫn dịch:
1. Chính phủ đã đóng cửa bệnh viện vào tháng trước. Nó chỉ mở được một năm.
2. Nhìn kìa! Cửa hàng đã được sơn lại! No trông tuyệt!
3. Một trung tâm mua sắm mới được khai trương vào năm ngoái.
4. Những con đường gần đây đã được cải thiện. Bây giờ lái xe đi làm đã tốt hơn nhiều.
5. Rất nhiều tiền đã được đầu tư vào dự án.
6. Hôm qua, chính phủ đã bắt đầu xây dựng bến xe buýt mới.
7. Họ đã làm gì cho trường học? Trông nó khác quá!
b (trang 15 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Unscramble the sentences. (Sắp xếp lại câu.)
1. village./ I/ a/ grew/ in/ up/ rural
2. been/ Have/ the/ roads/ repaired?
3. What/ did/ they/ to/ the/ shopping/ do/ center?
4. in/ our/ invested/ of/ companies/ Lots/ have/ town.
5. outskirts/ Many/ moved/ people/ the/ have/ recently./ to
6. hasn’t/ old/ for/ been/ years./ painted/ The/ hospital
Đáp án:
1. I grew up in a rural village.
2. Have the roads been repaired?
3. What did they do to the shopping center?
4. Lots of companies have invested in our town.
5. Many people have moved to the outskirts recently.
6. The old hospital hasn’t been painted for years.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi lớn lên ở một ngôi làng nông thôn.
2. Đường đã được sửa chữa chưa?
3. Họ đã làm gì ở trung tâm mua sắm?
4. Rất nhiều công ty đã đầu tư vào thị trấn của chúng tôi.
5. Gần đây nhiều người đã chuyển đến vùng ngoại ô.
6. Bệnh viện cũ đã nhiều năm không được sơn sửa.
Writing
(trang 15 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Write about the ways your town has changed in the last ten years. Use the new words from this lesson or your own ideas. Write 100-120 words. (Viết về cách thị trấn của bạn đã thay đổi trong mười năm qua. Sử dụng các từ mới từ bài học này hoặc ý tưởng của riêng bạn. Viết 100-120 từ.)
Gợi ý:
Ten years ago, my town was much smaller. We didn’t have a supermarket or a cinema, and there were no tall buildings. A few years ago, a lot of money was invested in my town. I know this because a shopping center was built with a supermarket and a cinema inside. When I was young, the roads had a lot of holes. It took a long time to get to school. Now, the roads have been repaired, and the cars drive very fast. Many new houses have been built, and the old houses have been repainted. Lots of people moved here from the country, so the town has grown a lot.
Hướng dẫn dịch:
Mười năm trước, thị trấn của tôi nhỏ hơn nhiều. Chúng tôi không có siêu thị hay rạp chiếu phim, và không có những tòa nhà cao tầng. Vài năm trước, rất nhiều tiền đã được đầu tư vào thị trấn của tôi. Tôi biết điều này vì một trung tâm mua sắm đã được xây dựng với một siêu thị và một rạp chiếu phim bên trong. Khi tôi còn trẻ, những con đường có rất nhiều ổ gà ổ vịt. Phải mất một thời gian dài để đi đến trường. Bây giờ, đường xá đã được sửa chữa, và xe cộ chạy rất nhanh. Nhiều ngôi nhà mới được xây dựng, và những ngôi nhà cũ được sơn lại. Rất nhiều người chuyển đến đây từ khắp cả nước, vì vậy thị trấn đã phát triển rất nhiều.
Unit 3 Lesson 2 trang 16, 17
New words
a (trang 16 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Find the words in the word search. (Tìm các từ trong bảng.)
Đáp án:
Giải thích:
– cost of living: chi phí sinh hoạt
– crime: tội phạm
– lack: thiếu
– security: sự an toàn
– health care: chăm sóc sức khoẻ
– mental health: sức khỏe tinh thần
b (trang 16 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Fill in the blanks with the words from Task a. (Điền vào chỗ trống với các từ trong Phần a.)
1. There is a _____ of healthy food options at our school.
2. We need to improve our _____. Lots of things have been stolen recently.
3. The _____ is very high in my city, so you need a lot of money.
4. The city’s _____ rate is rising, so people are very worried about their safety.
5. _____ in cities is often better so people from the country travel there to visit doctors.
6. If a person’s thinking or behavior suddenly changes, it might be because of a _____ issue.
Đáp án:
1. lack |
2. security |
3. cost of living |
4. crime |
5. Health care |
6. mental health |
Giải thích:
1. lack: thiếu
2. security: sự an toàn
3. cost of living: chi phí sinh hoạt
4. crime: tội phạm
5. health care: chăm sóc sức khoẻ
6. mental health: sức khỏe tinh thần
Hướng dẫn dịch:
1. Trường học của chúng ta thiếu các lựa chọn thực phẩm lành mạnh.
2. Chúng ta cần cải thiện an ninh của mình. Gần đây có rất nhiều thứ đã bị đánh cắp.
3. Chi phí sinh hoạt ở thành phố của tôi rất cao nên bạn cần rất nhiều tiền.
4. Tỷ lệ tội phạm của thành phố đang gia tăng nên mọi người rất lo lắng về sự an toàn của mình.
5. Chăm sóc sức khỏe ở thành phố thường tốt hơn nên người dân từ quê ra đó để khám bệnh.
6. Nếu suy nghĩ hoặc hành vi của một người đột ngột thay đổi, đó có thể là do vấn đề sức khỏe tâm thần.
Reading
a (trang 16 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Read about three cities. What type of text is this? (Đọc về ba thành phố. Đây là kiểu văn bản gì?)
1. a newspaper article |
2. a blog |
3. an email |
Last week, I wrote about my three worst cities in the world so that you guys would know where NOT to visit. This week, I’ll tell you about my three best cities.
Cost of living: Quito, Ecuador
This South American city is well known for its low cost of living. Lots of people visit Quito in order to enjoy Ecuadorian food. The street food in Quito is famous because it’s delicious, and it’s really cheap, too! I’ve tried street food in many countries, but the cheapest and best street food was in Quito!
Security: Tokyo, Japan
Tokyo has a very low crime rate. I studied in Tokyo for a year when I was a university student, and I always felt very safe and welcome. One evening after class, I caught a train back to my apartment. I was so tired that I left my laptop on a seat in the station! I went back the next day in order to talk to the station staff, and my laptop was still on the seat! I thought I was very lucky. However, my Japanese friends told me that this is normal in Tokyo!
Nature: Helsinki, Finland
If you want to visit a city with fresh air and clean water, try Helsinki. In Helsinki, you are never more than ten minutes away from nature. Nature is great for our mental health. The government protects and takes care of the parks and forests so that the local people can enjoy nature any time.
So, there you have it. These are my three best cities. What do you think? Do you have a favorite city of your own?
Leave a comment below!
Đáp án: 2
Hướng dẫn dịch:
Tuần trước, tôi đã viết về ba thành phố tệ nhất trên thế giới của mình để các bạn biết những nơi KHÔNG nên đến thăm. Tuần này, tôi sẽ kể cho bạn nghe về ba thành phố tuyệt vời nhất theo quan điểm tôi.
Chi phí sinh hoạt: Quito, Ecuador
Thành phố Nam Mỹ này nổi tiếng với chi phí sinh hoạt thấp. Rất nhiều người ghé thăm Quito để thưởng thức ẩm thực của Ecuador. Ẩm thực đường phố ở Quito nổi tiếng vì vừa ngon, vừa rẻ nữa! Tôi đã thử thức ăn đường phố ở nhiều quốc gia, nhưng thức ăn đường phố ngon nhất và rẻ nhất là ở Quito!
An ninh: Tokyo, Nhật Bản
Tokyo có tỷ lệ tội phạm rất thấp. Tôi đã học ở Tokyo một năm khi còn là sinh viên đại học, và tôi luôn cảm thấy rất an toàn và được chào đón. Một buổi tối sau giờ học, tôi bắt một chuyến tàu trở về căn hộ của mình. Tôi đã quá mệt mỏi đến nỗi tôi đã để máy tính xách tay của mình trên một chiếc ghế trong nhà ga! Tôi quay lại vào ngày hôm sau để nói chuyện với nhân viên nhà ga, và máy tính xách tay của tôi vẫn ở trên ghế! Tôi nghĩ rằng tôi đã rất may mắn. Tuy nhiên, những người bạn Nhật Bản của tôi nói với tôi rằng điều này là bình thường ở Tokyo!
Thiên nhiên: Helsinki, Phần Lan
Nếu bạn muốn đến thăm một thành phố có không khí trong lành và nước sạch, hãy thử đến Helsinki. Ở Helsinki, bạn không bao giờ rời xa thiên nhiên quá mười phút. Thiên nhiên rất tốt cho sức khỏe tinh thần của chúng ta. Chính phủ bảo vệ và chăm sóc các công viên và rừng để người dân địa phương có thể tận hưởng thiên nhiên bất cứ lúc nào.
Vì vậy, bạn đã biết ba thành phố rồi đấy. Đây là ba thành phố tốt nhất theo ý tôi. Bạn nghĩ sao? Bạn có một thành phố yêu thích của riêng bạn không?
Hãy để lại bình luận bên dưới nhé!
b (trang 17 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Now, read and answer. (Bây giờ hãy đọc và trả lời.)
1. According to the writer, why do lots of people visit Quito?
2. Why is Quito’s street food famous?
3. Why was the writer in Tokyo for a year?
4. Where did the writer find their laptop?
5. Why does the Helsinki government protect the parks and forests?
Đáp án:
1. In order to enjoy Ecuadorian food.
2. It’s delicious and cheap.
3. To study/ For university.
4. On the (same) seat.
5. So that the local people can enjoy nature.
Giải thích:
1. Thông tin: Lots of people visit Quito in order to enjoy Ecuadorian food. (Rất nhiều người ghé thăm Quito để thưởng thức ẩm thực của Ecuador.)
2. Thông tin: The street food in Quito is famous because it’s delicious, and it’s really cheap, too! (Ẩm thực đường phố ở Quito nổi tiếng vì vừa ngon, vừa rẻ nữa!)
3. Thông tin: I studied in Tokyo for a year when I was a university student, and I always felt very safe and welcome. (Tôi đã học ở Tokyo một năm khi còn là sinh viên đại học, và tôi luôn cảm thấy rất an toàn và được chào đón.)
4. Thông tin: I went back the next day in order to talk to the station staff, and my laptop was still on the seat! (Tôi quay lại vào ngày hôm sau để nói chuyện với nhân viên nhà ga, và máy tính xách tay của tôi vẫn ở trên ghế!)
5. Thông tin: The government protects and takes care of the parks and forests so that the local people can enjoy nature any time. (Chính phủ bảo vệ và chăm sóc các công viên và rừng để người dân địa phương có thể tận hưởng thiên nhiên bất cứ lúc nào.)
Hướng dẫn dịch:
1. Theo người viết, tại sao có nhiều người đến thăm Quito?
– Để thưởng thức món ăn Ecuador.
2. Tại sao ẩm thực đường phố Quito lại nổi tiếng?
– Vừa ngon vừa rẻ.
3. Tại sao nhà văn lại ở Tokyo một năm?
– Đi học/ Vào đại học.
4. Người viết tìm thấy máy tính xách tay của họ ở đâu?
– Trên ghế (giống nhau).
5. Tại sao chính phủ Helsinki bảo vệ các công viên và rừng?
– Để người dân địa phương có thể tận hưởng thiên nhiên.
Grammar
a (trang 17 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Circle the correct words. (Khoanh vào từ đúng.)
1. We should build a metro so that/ in order to reduce pollution.
2. We must protect our forests so that/ in order to people can enjoy nature.
3. Our city needs good schools so that/ in order to give children a better education.
4. So that/ In order to improve security, we need more police on the streets.
5. We should improve our health care system so that/ in order to people can live longer.
Đáp án:
1. in order to |
2. so that |
3. in order to |
4. In order to |
5. so that |
|
Giải thích:
Cấu trúc chỉ mục đích:
– S + V + in order to + V nguyên thể: … để …
– S + V + so that + S + V: … để mà ai đó làm gì
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta nên xây dựng tàu điện ngầm để giảm ô nhiễm.
2. Chúng ta phải bảo vệ rừng để con người có thể tận hưởng thiên nhiên.
3. Thành phố của chúng ta cần những trường học tốt để mang đến cho trẻ em một nền giáo dục tốt hơn.
4. Để cải thiện an ninh, chúng ta cần thêm cảnh sát trên đường phố.
5. Chúng ta nên cải thiện hệ thống chăm sóc sức khỏe để mọi người có thể sống lâu hơn.
b (trang 17 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Write sentences using the prompts. (Viết câu sử dụng các gợi ý.)
1. we need/ reduce/ crime rate/ people/ can feel safe
2. people/ often/ move/ other countries/ enjoy/ low/ cost of living
3. I/ spent/ week/ nature/ improve/ my/ mental health
4. people/ move/ the city/ they/ can get better jobs
5. people/ travel/ countryside/ enjoy/ the lack of pollution
Đáp án:
1. We need to reduce the crime rate so that people can feel safe.
2. People often move to other countries in order to enjoy a low cost of living.
3. I spent a week in nature in order to improve my mental health.
4. People move to the city so that they can get better jobs.
5. People travel to the countryside in order to enjoy the lack of pollution.
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta cần giảm tỷ lệ tội phạm để mọi người có thể cảm thấy an toàn.
2. Mọi người thường chuyển đến các nước khác để tận hưởng mức sống thấp.
3. Tôi đã dành một tuần hòa mình vào thiên nhiên để cải thiện sức khỏe tinh thần của mình.
4. Mọi người chuyển đến thành phố để có thể kiếm được việc làm tốt hơn.
5. Mọi người về nông thôn để tận hưởng cảm giác không bị ô nhiễm.
Writing
(trang 17 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Write about the ways you would like to improve the place where you live and the purpose of each improvement. Use the new words from this lesson or your own ideas. Write 100-120 words. (Viết về những cách bạn muốn cải thiện nơi bạn sống và mục đích của từng cải thiện. Sử dụng các từ mới từ bài học này hoặc ý tưởng của riêng bạn. Viết 100-120 từ.)
Gợi ý:
I love my hometown, but there are some things I would like to improve. First of all, I think that we should improve our public transportation in order to reduce traffic jams. Also, there is a lack of shops here. I think that we should have a new shopping center so that people can go shopping on the weekends. Finally, our town is a bit boring because there is nothing for kids to do. We play soccer and badminton in the street, but that’s very dangerous. Our town needs a better park so that children have a safe place to play after school.
Hướng dẫn dịch:
Tôi yêu quê hương của mình, nhưng có một số điều tôi muốn cải thiện. Trước hết, tôi nghĩ rằng chúng ta nên cải thiện phương tiện giao thông công cộng để giảm ùn tắc giao thông. Ngoài ra, ở đây thiếu các cửa hàng. Tôi nghĩ rằng chúng ta nên có một trung tâm mua sắm mới để mọi người có thể đi mua sắm vào cuối tuần. Cuối cùng, thị trấn của chúng tôi hơi nhàm chán vì không có gì cho trẻ em chơi. Chúng tôi chơi bóng đá và cầu lông trên đường phố, nhưng điều đó rất nguy hiểm. Thị trấn của chúng ta cần một công viên tốt hơn để mà trẻ em có một nơi vui chơi an toàn sau giờ học.
Unit 3 Lesson 3 trang 18, 19
Listening
a (trang 18 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Listen to the woman speaking. Where do you think she is? (Nghe người phụ nữ nói. Bạn nghĩ cô ấy đang ở đâu?)
1. in an office |
2. in a TV studio |
3. at a school |
Đáp án: 3
Nội dung bài nghe:
Good afternoon, everyone. My name is Jane Goodall. I’m here today to talk to you all about bullying. Bullying is repeated aggressive behavior towards another person or group of people. It includes calling people mean names, hurting someone, telling lies about someone, saying mean things on the internet, and much much more. Your principal asked me to come here today to talk to you about the effects of bullying and why it is so wrong. The first effect I want to talk about is the stress it causes. Bullying can make people scared and have high levels of stress. This can even cause headaches and stomachaches. It can also make it harder to sleep at night. Not sleeping well can make people feel even more sad. The next effect is causing students to not want to come to school. This is something that can harm someone’s future. If they don’t come to school, they can’t learn and get good grades to help them get a good job. It means the bullying can affect them for their whole lives. The final and most serious effect is that it causes some people to hurt themselves. So, bullying needs to stop right now. I want you all to spend the next five minutes thinking about how we can stop bullying here. Then, we will break up into small groups and discuss possible solutions.
Hướng dẫn dịch:
Chào buổi chiều, tất cả các em. Tên cô là Jane Goodall. Cô ở đây hôm nay để nói chuyện với tất cả các em về việc bắt nạt. Bắt nạt là hành vi hung hăng lặp đi lặp lại đối với một người hoặc một nhóm người khác. Việc này bao gồm hành động gọi người khác bằng những cái tên ác ý, làm tổn thương ai đó, nói dối về ai đó, nói những điều ác ý trên internet, v.v. Hiệu trưởng của các em đã mời cô đến đây hôm nay để nói chuyện với các em về những ảnh hưởng của việc bắt nạt và tại sao nó lại sai trái như vậy. Ảnh hưởng đầu tiên mà cô muốn nói đến là sự căng thẳng mà nó gây ra. Bắt nạt có thể khiến mọi người sợ hãi và căng thẳng ở mức độ cao. Điều này thậm chí có thể gây đau đầu và đau bụng. Nó cũng có thể khiến các em khó ngủ hơn vào ban đêm. Ngủ không ngon có thể khiến con người cảm thấy buồn hơn. Hệ quả tiếp theo là khiến học sinh không muốn đến trường. Đây là điều có thể gây hại cho tương lai của ai đó. Nếu họ không đến trường, họ không thể học và đạt điểm tốt để giúp họ có một công việc tốt. Điều đó có nghĩa là việc bắt nạt có thể ảnh hưởng đến họ suốt đời. Hậu quả cuối cùng và nghiêm trọng nhất là khiến một số người tự làm hại bản thân mình. Vì vậy, bắt nạt cần phải dừng lại ngay bây giờ. Cô muốn tất cả các em dành năm phút tiếp theo để suy nghĩ về cách chúng ta có thể ngừng tình trạng bắt nạt ở đây. Sau đó, chúng ta sẽ chia thành các nhóm nhỏ và thảo luận các giải pháp khả thi.
b (trang 18 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Now, listen and circle. (Bây giờ, hãy nghe và khoanh đáp án đúng.)
1. What does she NOT say is a type of bullying?
a. stealing
b. telling lies about someone
c. calling people’s names
2. Who asked Jane to do the talk?
a. the manager
b. the principal
c. nobody
3. What is the first effect she talks about?
a. not getting a good job
b. bad grades
c. stress
4. What is the final effect she talks about?
a. headaches and stomachaches
b. stress
c. bullied people can hurt themselves
5. How long do the listeners have to think of solutions?
a. five minutes
b. ten minutes
c. the rest of the day
Đáp án:
1. a |
2. b |
3. c |
4. c |
5. a |
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy KHÔNG nói điều gì là một kiểu bắt nạt?
– Ăn trộm.
2. Ai đã yêu cầu Jane nói chuyện?
– Hiệu trưởng.
3. Hiệu ứng đầu tiên cô ấy nói đến là gì?
– Nhấn mạnh.
4. Hiệu quả cuối cùng mà cô ấy nói đến là gì?
– Người bị bắt nạt có thể làm tổn thương chính mình.
5. Người nghe phải suy nghĩ giải pháp trong bao lâu?
– Năm phút.
Reading
a (trang 18 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Read the essay and choose the best concluding sentence. (Đọc bài văn và chọn câu kết hay nhất.)
1. It causes people to have problems with their health and their confidence.
2. Unhealthy food causes obesity all around the world.
One of the biggest problems affecting teenagers is obesity. This essay will introduce the causes and effects of this terrible problem.
The first cause of obesity is the food sold in schools. Many schools offer very unhealthy foods and drinks in their cafeterias. These foods are high in fat, sugar, and salt. Many children will choose unhealthy food over something healthier. They will also drink sugary drinks instead of water. The second cause is how unhealthy food is advertised. Unhealthy food is often advertised with cute animals or bright colors. This makes young people want to eat it much more than healthy food.
The first effect of obesity is teenagers having health problems. Obese people are more likely to have problems with their hearts. They can also develop illnesses such as diabetes. The second effect of obesity is that it causes low self-esteem. Having low confidence can affect many other parts of life. Teenagers may not want to go to school or be around other people.
In conclusion, obesity is a huge problem for teenagers. It is caused by unhealthy food being sold in schools and advertised to younger children.
Đáp án: 1
Hướng dẫn dịch:
Một trong những vấn đề lớn nhất ảnh hưởng đến thanh thiếu niên là béo phì. Bài viết này sẽ giới thiệu nguyên nhân và hậu quả của vấn đề khủng khiếp này.
Nguyên nhân đầu tiên dẫn đến béo phì là thực phẩm bán ở trường học. Nhiều trường cung cấp các loại thực phẩm và đồ uống rất không tốt cho sức khỏe trong căng tin của họ. Những thực phẩm này có nhiều chất béo, đường và muối. Nhiều trẻ em sẽ chọn thực phẩm không lành mạnh thay vì thực phẩm lành mạnh hơn. Họ cũng sẽ uống đồ uống có đường thay vì nước. Nguyên nhân thứ hai là cách quảng cáo thực phẩm không tốt cho sức khỏe. Thực phẩm không tốt cho sức khỏe thường được quảng cáo với hình ảnh động vật dễ thương hoặc màu sắc tươi sáng. Điều này khiến giới trẻ muốn ăn nó nhiều hơn là thực phẩm tốt cho sức khỏe.
Hậu quả đầu tiên của béo phì là thanh thiếu niên gặp vấn đề về sức khỏe. Những người béo phì có nhiều khả năng gặp vấn đề về tim hơn. Họ cũng có thể mắc các bệnh như tiểu đường. Tác hại thứ hai của béo phì là nó gây ra lòng tự trọng thấp. Thiếu tự tin có thể ảnh hưởng đến nhiều mặt khác của cuộc sống. Thanh thiếu niên có thể không muốn đến trường hoặc ở gần người khác.
Tóm lại, béo phì là một vấn đề lớn đối với thanh thiếu niên. Nguyên nhân là do thực phẩm không tốt cho sức khỏe được bán ở trường học và quảng cáo cho trẻ nhỏ.
b (trang 18 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Now, read and answer the questions. (Bây giờ hãy đọc và trả lời câu hỏi.)
1. What do many school cafeterias sell?
2. What are children drinking instead of water?
3. What do people use to advertise fast food?
4. What illness does the writer say can be caused by obesity?
5. Where might obese teenagers not want to go?
Đáp án:
1. Unhealthy foods and drinks.
2. Sugary drinks.
3. Cute animals or bright colors.
4. Diabetes.
5. To school.
Giải thích:
1. Thông tin: Many schools offer very unhealthy foods and drinks in their cafeterias. (Nhiều trường cung cấp thức ăn và đồ uống rất không lành mạnh trong nhà ăn của họ.)
2. Thông tin: They will also drink sugary drinks instead of water. (Chúng cũng sẽ uống đồ uống có đường thay vì nước.)
3. Thông tin: Unhealthy food is often advertised with cute animals or bright colors. (Thực phẩm không lành mạnh thường được quảng cáo với những con vật dễ thương hoặc màu sắc tươi sáng.)
4. Thông tin: They can also develop illnesses such as diabetes. (Họ cũng có thể phát triển các bệnh như tiểu đường.)
5. Thông tin: Teenagers may not want to go to school or be around other people. (Thanh thiếu niên có thể không muốn đến trường hoặc ở gần người khác.)
Hướng dẫn dịch:
1. Căng tin trường học bán gì?
– Thực phẩm và đồ uống không tốt cho sức khỏe.
2. Trẻ uống gì thay nước?
– Đồ uống có đường.
3. Người ta dùng gì để quảng cáo đồ ăn nhanh?
– Động vật dễ thương hoặc màu sắc tươi sáng.
4. Người viết cho rằng béo phì có thể gây ra bệnh gì?
– Bệnh tiểu đường.
5. Thanh thiếu niên béo phì có thể không muốn đi đâu?
– Đến trường.
Writing Skill
(trang 19 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Read about writing cause and effect essays. Match the causes to the effects. (Đọc về cách viết bài luận về nguyên nhân và ảnh hưởng. Nối các nguyên nhân với các ảnh hưởng.)
1. Children eat too much fast food. 2. Teens leave school before the end of Grade 12. 3. Children spend a lot of time creating “online lives.” 4. Children get bullied at school. 5. Children move house and change school. |
a. They struggle to get a good job without qualifications. b. They spend more time finding new friends and less time studying. c. They become obese and have health problems. d. They stop wanting to go to school. e. It damages their “offline lives.” |
Đáp án:
1. c |
2. a |
3. e |
4. d |
5. b |
Hướng dẫn dịch:
1. Trẻ ăn quá nhiều đồ ăn nhanh. Họ trở nên béo phì và có vấn đề về sức khỏe.
2. Thanh thiếu niên nghỉ học trước khi hết lớp 12. Họ chật vật tìm việc làm tốt dù không có bằng cấp.
3. Trẻ em dành nhiều thời gian để tạo ra “cuộc sống trực tuyến”. Nó làm tổn hại đến “cuộc sống ngoại tuyến” của họ.
4. Trẻ em bị bắt nạt ở trường. Họ ngừng muốn đi học.
5. Trẻ em chuyển nhà, chuyển trường. Họ dành nhiều thời gian hơn để tìm bạn mới và ít thời gian học tập hơn.
Planning
(trang 19 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Choose a problem that affects teenagers. You can use one of the ideas below or your own ideas. Choose the two most important causes and effects and note them on the table. Add details to explain each cause and effect. (Chọn một vấn đề ảnh hưởng đến thanh thiếu niên. Bạn có thể sử dụng một trong những ý tưởng dưới đây hoặc ý tưởng của riêng bạn. Chọn hai nguyên nhân và ảnh hưởng quan trọng nhất và ghi chú vào bảng. Thêm chi tiết để giải thích từng nguyên nhân và ảnh hưởng.)
Writing
(trang 19 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Now, use your notes to write a cause and effect essay about your chosen issue. Write 150-180 words. (Bây giờ, sử dụng ghi chú của bạn để viết một bài luận nguyên nhân – ảnh hưởng về vấn đề bạn đã chọn. Viết 150-180 từ.)
Gợi ý:
One thing that is affecting teenagers is mobile phone addiction. This essay is going to talk about the causes and effects of this issue.
The first cause of mobile phone addiction is that there are too many new apps and games. Teenagers never get bored of their phones because they can just download something new. The second cause is that other teenagers are spending time on their phones. There are fewer people to spend time with doing other things.
The first effect of mobile phone addiction is that teenagers spend less time with their friends and family. This can make them feel lonely. The second effect is that the teenagers will spend less time studying or doing their homework. They may get lower grades and it can negatively affect their future.
In conclusion, mobile phone addiction is a big problem for teens. It is caused by there being too many new games and apps, as well as many other teens doing the same thing. It results in teens feeling lonely and not doing as well in school.
Hướng dẫn dịch:
Một điều đang ảnh hưởng đến thanh thiếu niên là tình trạng nghiện điện thoại di động. Bài luận này sẽ nói về nguyên nhân và ảnh hưởng của vấn đề này.
Nguyên nhân đầu tiên của việc nghiện điện thoại di động là có quá nhiều ứng dụng và trò chơi mới. Thanh thiếu niên không bao giờ cảm thấy nhàm chán với điện thoại của họ vì họ có thể tải xuống một cái gì đó mới. Nguyên nhân thứ hai là những thanh thiếu niên khác đang dành thời gian cho điện thoại của họ. Có ít người hơn để dành thời gian làm những việc khác cùng.
Ảnh hưởng đầu tiên của việc nghiện điện thoại di động là thanh thiếu niên dành ít thời gian hơn cho bạn bè và gia đình của họ. Điều này có thể khiến họ cảm thấy cô đơn. Tác động thứ hai là thanh thiếu niên sẽ dành ít thời gian hơn cho việc học hoặc làm bài tập về nhà. Họ có thể nhận được điểm thấp hơn và nó có thể ảnh hưởng tiêu cực đến tương lai của họ.
Tóm lại, nghiện điện thoại di động là một vấn đề lớn đối với thanh thiếu niên. Nguyên nhân là do có quá nhiều trò chơi và ứng dụng mới, cũng như nhiều thanh thiếu niên khác đang làm điều tương tự. Nó dẫn đến việc thanh thiếu niên cảm thấy cô đơn và học kém ở trường.
Xem thêm các bài giải SBT Tiếng anh lớp 11 iLearn Smart World hay, chi tiết khác:
Unit 2: Generation Gap
Unit 3: Social Issues
Unit 4: Global Warming
Unit 5: Vietnam & ASEAN
Unit 6: World Heritages
Unit 7: Ecological Systems
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)