S + H2SO4 → SO2 + H2O là phản ứng hóa học thể hiện tính khử của huỳnh với axit sunfuric, được TaiLieuViet biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học 10, cũng như các dạng bài tập. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng H2SO4 ra SO2

2. Điều kiện để S H2SO4 đặc

Nhiệt độ

3. Cách tiến hành để H2SO4 tạo ra SO2

Nhỏ từ từ H2SO4 đặc vào ống nghiệm đựng sẵn bột lưu huỳnh

4. Hiện tượng phản ứng khi tiến hành H2SO4 ra SO2

Chất rắn màu vàng Lưu huỳnh (S) tan dần và xuất hiện khí mùi hắc Lưu huỳnh dioxit (SO2) làm sủi bọt khí, các bạn học sinh phải hết lưu ý SO2 là một khí độc do đó trong quá trình làm thí nghiệm cần dùng bông tẩm kiềm tránh khí SO2 thoát ra ngoài.

5. Tính chất hóa học của lưu huỳnh

Nguyên tử S có 6e lớp ngoài cùng, trong đó có 2e độc thân.

– Khi tham gia phản ứng hóa học, số oxi hóa của lưu huỳnh có thể giảm hoặc tăng: −2; 0; +4; +6.

⟹ Lưu huỳnh có tính oxi hóa và tính khử.

5.1. Lưu huỳnh có tính oxi hóa

Khi lưu huỳnh tác dụng với kim loại hoặc hiđro, số oxi hóa của lưu huỳnh từ 0 giảm xuống −2

S0 + 2e → S-2

S thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại và hidro.

  • Tác dụng với hiđro:

H2 + S → H2S (350oC)

Lưu huỳnh tác dụng với khí hiđro tạo thành khí hiđro sunfua.

Fe + S overset{t^{o} }{rightarrow}FeS

Zn + S overset{t^{o} }{rightarrow}ZnS

Hg + S → HgS

(Thủy phân sunfua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường nên thường dùng S khử độc Hg)

Chú ý: Một số muối sunfua có màu đặc trưng: CuS, PbS, Ag2S (màu đen); MnS (màu hồng); CdS (màu vàng) → thường được dùng để nhận biết gốc sunfua.

– Muối sunfua được chia thành 3 loại:

+ Loại 1. Tan trong nước gồm Na2S, K2S, CaS và BaS, (NH4)2S.

+ Loại 2. Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh gồm FeS, ZnS, …

+ Loại 3. Không tan trong nước và không tan trong axit gồm CuS, PbS, HgS, Ag2S, …

5.2. Lưu huỳnh có tính khử

Khi lưu huỳnh phản ứng với phi kim hoạt động mạnh hơn, số oxi hóa của lưu huỳnh từ 0 tăng lên +4 hoặc +6.

  • Tác dụng với phi kim

S thể hiện tính khử khi tác dụng với 1 số phi kim và 1 số hợp chất có tính oxi hóa.

Tác dụng với oxi:

S + O2overset{t^{o} }{rightarrow}SO2

S + F2overset{t^{o} }{rightarrow}SF6

  • Tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh (H2SO4, HNO3,…)

S + H2SO4 đặcoverset{t^{o} }{rightarrow} 3SO2 + 2H2O

S + 4HNO3 đặcoverset{t^{o} }{rightarrow} 2H2O + 4NO2 + SO2

6. Bài tập vận dụng minh họa

Câu 1. Hơi thủy ngân rất độc, do đó nếu khi ta vô tình đánh rơi vỡ nhiệt kế thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là:

A. Bột lưu huỳnh

B. Cát

C. Muối ăn

D. Vôi bột

Xem đáp án

Đáp án A

Thủy ngân tác dụng với lưu huỳnh ngay tại điều kiện thường:

Hg + S → HgS ↓

Do đó khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là lưu huỳnh.

Câu 2. Trong các phương trình dưới đây, phương trình nào S vừa đóng vai trò là chất khử vừa đóng vai trò là chất oxi hóa?

A. 4S + 6NaOH (đặc) overset{t^{circ } }{rightarrow} 2Na2S + Na2S2O3 +3H2O

B. S + 3F2  overset{t^{circ } }{rightarrow} SF6

C. S + 6HNO3 (đặc)  overset{t^{circ } }{rightarrow} H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

D. S + 2Na  overset{t^{circ } }{rightarrow} Na2S

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 3. Lưu huỳnh có thể tồn tại ở những trạng thái số oxi hoá nào?

A. -2; +4; +5; +6

B. -3; +2; +4; +6.

C. -2; 0; +4; +6

D. +1 ; 0; +4; +6

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 4. Chất nào dưới đây được dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm là

A. Na2SO3 và HCl

B.  FeS2 và O2

C. S và O2

D. ZnS  và O2

Xem đáp án

Đáp án A: Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O

Câu 5. Kim loại nào dưới đây không phản ứng với H2SO4 đặc nguội?

A. Al

B. Cu

C. Zn

D. Ag

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 6. Số hiệu nguyên tử của lưu huỳnh là 16. Cho biết vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

A. Chu kì 3, nhóm VIA.

B. Chu kì 5, nhóm VIA.

C. chu kì 5, nhóm IVA.

D. chu kì 3, nhóm IVA.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu hình electron nguyên tử S là: 1s22s22p63s23p4.

→ Lưu huỳnh ở chu kỳ 3 (do có 3 lớp electron); nhóm VIA (do có 6 electron hóa trị, nguyên tố p).

Câu 7. Chúng ta đều biết hơi thủy ngân rất độc, vậy trong trường hợp ta làm vỡ nhiệt kế thủy ngân, chúng ta dùng chất gì rắc lên thủy ngân và gom lại?

A. Bột than.

B. Cát mịn.

C. muối hạt.

D. Lưu huỳnh.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Ta có phương trình phản ứng:

S + Hg → HgS

Câu 8. Tính chất vật lí nào sau đây không phải là tính chất vật lí đặc trưng của lưu huỳnh?

A. chất rắn màu vàng.

B. không tan trong nước.

C. có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.

D. tan nhiều trong benzen.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Lưu huỳnh tà phương nóng chảy ở 113oC, lưu huỳnh đơn tà nóng chảy ở 119oC.

→ Nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh cao hơn nhiệt độ sôi của nước.

Câu 9. Dãy chất nào trong các dãy sau đây gồm các chất đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?

A. H2S, O2, nước brom

B. O2, nước brom, dung dịch KMnO4

C. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4

D. Dung dịch BaCl2, CaO, nước brom

Xem đáp án

Đáp án B

Dãy chất đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2 là:

O2 + 2SO2 → 2SO3

Br2 + H2O + SO2 → 2HBr + H2SO4

2KMnO4 + 2H2O + 5SO2 → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

Câu 10. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Ở nhiệt độ thường, H2S là chất khí không màu, có mùi trứng thối, rất độc.

B. Ở nhiệt độ thường, SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, tan nhiều trong nước.

C. Ở nhiệt độ thường, SO3 là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước.

D. Trong công nghiệp, SO3 là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 11. Đun nóng 20 gam một hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn A. Hòa tan hỗn hợp rắn A vào dung dịch HCl thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Thành phần phần trăm khối lượng Fe trong X là

A. 28%

B. 56%

C. 42%

D. 84%

Xem đáp án

Đáp án D

Fe + S overset{t^{circ } }{rightarrow} FeS

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S;

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

nFe(bđ) = nFeS + nFe(dư) = nH2S + nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)

%mFe = 0,3.56/20.100% = 84%

Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thị hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là

A. 23,2

B. 12,6

C. 18,0

D. 24,0

Xem đáp án

Đáp án C

nBa(OH)2= 0,1.2 = 0,2 (mol); nBaSO3 = 21,7/217 = 0,1 (mol)

nBaSO3 = 2nBa(OH)2 – nSO2 ⇒ nSO2 = 2.0,2 – 0,1 = 0,3 (mol)

2nFeS2= 2nSO2 ⇒ nFeS2 = 0,15 (mol) ⇒ mFeS2= 0,15.120 = 18 (gam)

Câu 13. Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là:

A. Sủi bọt khí, đường không tan.

B. Màu trắng của đường mất dần, không sủi bọt.

C. Màu đen xuất hiện và có bọt khí sinh ra.

D. Màu đen xuất hiện, không có bọt khí sinh ra.

Xem đáp án

Đáp án C

H2SO4 đặc có tính háo nước sẽ than hóa đường saccarozo (màu đen xuất hiện): C12H22O11 → 12C + 11H2O

Sau đó: C + 2H2SO4 → 2SO2 + CO2 + 2H2O (Có khí CO2, SO2 thoát ra)

Câu 14. Nung nóng 13,1 gam một hỗn hợp gồm Mg, Zn, Al trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 20,3 gam hỗn hợp gồm MgO, ZnO, Al2O3 Hoà tan 20,3 gam hỗn hợp oxit trên cần dùng V lít dung dịch HCl 0,4M. Tính khối lượng muối clorua tạo ra.

A. 45,05g

B. 46,5g

C. 43,36g

D. 45,85g

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có sơ đồ chuyển hoá :

Mg, Zn, Al → O2 MgO, ZnO, Al2O3

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

MgO, ZnO, Al2O3 → HCl, MgCl2, ZnCl2, AlCl3

Bảo toàn khối lượng: moxit + mHCl = mmuối + mH2O

⇒ 20,3 + 0,9.36,5 = mmuối + 0,45.18

⇒ mmuối = 45,05 g

Câu 15. Cho m gam FeO tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 7,2 g

B. 3,6 g

C. 0,72 g

D. 0,36 g

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình phản ứng

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

0,01                                               0,005 mol

mFeO = 0,01.72 = 0,72 gam

Câu 16. Cho 5,5 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí) thấy có 6,4 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 5,5 gam hỗn hợp đầu là

A. 5,6 gam.

B. 11,2 gam.

C. 2,8 gam.

D. 8,4 gam.

Xem đáp án

Đáp án C

nS = 6,4/32 = 0,2 (mol)

⇒ mhh = mFe + mAl

Bảo toàn electron: 2nFe+ 3nAl = 2nS

⇒ 56nFe + 27nAl = 5,5

2nFe + 3nAl = 2.0,2

⇒ nFe = 0,05

nAl = 0,1) ⇒ mFe = 0,05.56 = 2,8 (gam)

Câu 17. Cho 41,6 gam hỗn hợp FeS và FeS2 vào bình kín chứa không khí dư. Nung nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng ta thấy số mol khí trong bình giảm 0,3 mol. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp FeS và FeS2 là:

A. 42,3 và 57,7%

B. 50% và 50%

C. 42,3% và 59,4%

D. 30% và 70%

Xem đáp án

Đáp án A

Các phản ứng xảy ra:

4FeS + 7O2 → 2Fe2O3 + 4SO2

4x → 7x → 4x

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

4y → 11y →  8y

Số mol khí giảm = số mol khí pư – số mol khí tạo thành

→ 7x + 11y – (4x + 8y) = 0,3

3x + 3y = 0,3 (1)

Theo đề bài: 88 × 4x + 120 × 4y = 41,6 (2)

→ x = y = 0,05

%FeS = (88 × 4x)/41,6 × 100% = 42,3%

Câu 18. Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là

A. 74,69%

B. 95,00%

C. 25,31%

D. 64,68%

Xem đáp án

Đáp án A

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mO = m – 0,95m = 0,05m (g) → nO = 3,125.10-3m (mol)

Ta có: nPbS phản ứng = nPbO = nO = 3,125.10-3m (mol)

→ %PbS (đã bị đốt cháy) = (3,125.10-3 m.239.100% )/m = 74,69%

Câu 19. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tính chất hóa học của lưu huỳnh?

A. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hóa.

B. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.

C. Lưu huỳnh vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

D. Lưu huỳnh không có tính oxi hóa và không có tính khử.

Xem đáp án

Đáp án C

C. Lưu huỳnh vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

Câu 20. Trong gia đình, chúng ta thường có sẵn một chiếcnhiệt kế thủy ngân, chẳng may nhiệt kế bị vỡ, thủy ngân bắn ra ngoài, ta  phải dùng biện pháp nào sau đây để thu gom thủy ngân có hiệu quả nhất?

A. Dùng chổi quét nhiều lần, sau đó gom lại bỏ vào thùng rác.

B. Dùng giẻ tẩm dung dịch giấm ăn, lau sạch nơi nhiệt kế vỡ.

C. Lấy bột lưu huỳnh rắc lên chỗ nhiệt kế vỡ, sau đó dùng chổi quét gom lại bỏ vào thùng rác.

D. Lấy muối ăn rắc lên chỗ nhiệt kế vỡ, sau đó dùng chổi quét gom lại bỏ vào thùng rác.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 20. Tính chất vật lí nào sau đây không phải của lưu huỳnh

A. chất rắn màu vàng, giòn

B. không tan trong nước

C. có tnc thấp hơn ts của nước

D. tan nhiều trong benzen, ancol etylic

Xem đáp án

Đáp án C

Nhiệt độ nóng chảy của S là 115,21oC lớn hơn nhiệt độ sôi của nước

Câu 21. Chỉ ra câu trả lời không đúng về khả năng phản ứng của S?

A. S vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

B. Hg phản ứng với S ngay nhiệt độ thường.

C. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa.

D. Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều kim loại và thể hiện tính oxi hoá.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu không đúng là: Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa.

Vì S phản ứng với oxi thể hiện tính khử: S + O2 → SO2

Câu 22. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây phản ứng với bột lưu huỳnh?

A. Fe

B. Hg

C. Cr

D. Cu

Xem đáp án

Đáp án B

Hg là kim loại duy nhất phản ứng với S ở nhiệt độ thường

Hg + S → HgS

Câu 23. Trong các phản ứng sau đây, ở phản ứng nào axit H2SO4 là axit loãng?

A. 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O.

B. H2SO4 + 2Na → Na2SO4 + H2

C. 2H2SO4 + S → 3SO2 + 2H2O.

D. 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 24. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tính chất hóa học của lưu huỳnh ?

A. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hóa.

B. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.

C. Lưu huỳnh vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

D. Lưu huỳnh không có tính oxi hóa và không có tính khử.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 25. Dãy gồm các chất đều tác dụng với lưu huỳnh (trong điều kiện phản ứng thích hợp) là:

A. Zn, H2, O2, F2.

B. H2, Pt, Cl2, KClO3.

C. Hg, O2, F2, HCl.

D. Na, He, Br2, H2SO4 loãng

Xem đáp án

Đáp án A

Dãy B: S không tác dụng với Pt.

Dãy C: S không tác dụng với HCl

Dãy D: S không tác dụng với He, H2SO4 loãng.

Lưu huỳnh tác dụng với dãy chất: Zn, H2, O2, F2.

————————————————-

TaiLieuViet đã gửi tới bạn phương trình hóa học S + H2SO4 → SO2 + H2O. Với phương trình hóa học này, các em lưu ý sản phẩm sinh ra, để viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác nhất.

Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:

  • Các dạng bài tập về Axit sunfuric
  • SO2 + KMnO4 + H2O → MnSO4 + K2SO4 + H2SO4
  • Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O
  • Các dạng bài tập về H2S và muối sunfua

Trên đây TaiLieuViet.vn vừa giới thiệu tới các bạn phương trình hóa học S + H2SO4 → SO2 + H2O, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học. Mời các bạn cùng tham khảo thêm Hóa lớp 12, Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 10.

Chúc các bạn học tập tốt.