Với giải Review Unit 1 lớp 11 trang 23 Tiếng Anh 11 Friends Global chi tiết trong Unit 1: Generations giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh lớp 11 Unit 1: Generations
Reading
Read the text about staying young. Match the headings (A-G) with the paragraphs (1-5). There are two extra headings.
(Đọc văn bản về việc luôn trẻ trung. Nối các tiêu đề (A-G) với các đoạn văn (1-5). Có hai tiêu đề phụ.)
1 _______ As people grow older, they often think back to the days of their youth. They remember the great friends of those days, great times together, and how bright the future looked. Of course, not everything was perfect – but it can look that way as we get older. And this can make people feel pessimistic and bitter.
2_______It doesn’t need to be that way. There are many secrets to staying young in spirit well into old age. Why put up with feeling miserable when you can be enthusiastic instead? Here are some tips to keep you young at heart as you grow older.
3_______Relationships are extremely important. Family gives you comfort and support, and catching up with old friends can help older people to feel young. Making new friends is important, too but make sure they are optimistic, enthusiastic people.
4_______Bad things happen to all of us. We split up with a boyfriend or girlfriend, and later we may have to do a boring job for years. But don’t think too much about negative things. Deal with them, and get on with your life.
5. _______Always keep special things around you, like family photos or favourite possessions – and be grateful that you can enjoy them. Thank your loved ones daily for sharing your life, too. When you see the pleasure on their faces, you will never feel old – even in your eighties!
A. The importance of people in your life
(Tầm quan trọng của mọi người trong cuộc sống của bạn)
B. Ageing can be a positive experience
(Lão hóa có thể là một trải nghiệm tích cực)
C. You can choose to stay young
(Bạn có thể chọn trẻ trung)
D. Appreciate the things and people in your life
(Đánh giá cao những điều và mọi người trong cuộc sống của bạn)
E. Looking back can make old people feel bad
(Nhìn lại có thể khiến người già cảm thấy tồi tệ)
F. Getting over the negatives and moving on
(Vượt qua những điều tiêu cực và tiếp tục)
G. Even pessimists can have friends
(Ngay cả những người bi quan cũng có thể có bạn bè)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
1 _______ Khi lớn lên, người ta thường nghĩ về những ngày còn trẻ. Họ nhớ những người bạn tuyệt vời của những ngày đó, những khoảng thời gian tuyệt vời bên nhau và tương lai tươi sáng biết bao. Tất nhiên, không phải mọi thứ đều hoàn hảo – nhưng nó có thể trông như vậy khi chúng ta già đi. Và điều này có thể khiến mọi người cảm thấy bi quan và cay đắng.
2_______Không cần phải như vậy đâu. Có rất nhiều bí quyết để giữ được tinh thần tươi trẻ cho đến tuổi già. Tại sao phải chịu đựng cảm giác đau khổ khi thay vào đó bạn có thể nhiệt tình? Dưới đây là một số mẹo giúp bạn luôn trẻ trung khi về già.
3_______Mối quan hệ là vô cùng quan trọng. Gia đình mang đến cho bạn sự an ủi và hỗ trợ, đồng thời gặp gỡ những người bạn cũ có thể giúp người lớn tuổi cảm thấy trẻ trung. Kết bạn mới cũng rất quan trọng nhưng hãy chắc chắn rằng họ là những người lạc quan, nhiệt tình.
4_______Những điều tồi tệ xảy ra với tất cả chúng ta. Chúng ta chia tay với bạn trai hay bạn gái, và sau này chúng ta có thể phải làm một công việc nhàm chán trong nhiều năm. Nhưng đừng suy nghĩ quá nhiều về những điều tiêu cực. Đối phó với chúng, và tiếp tục cuộc sống của bạn.
5. _______Luôn giữ những thứ đặc biệt xung quanh bạn, chẳng hạn như ảnh gia đình hoặc tài sản yêu thích – và biết ơn vì bạn có thể tận hưởng chúng. Cảm ơn những người thân yêu của bạn hàng ngày vì đã chia sẻ cuộc sống của bạn. Khi bạn nhìn thấy niềm vui trên khuôn mặt của họ, bạn sẽ không bao giờ cảm thấy già đi – ngay cả khi bạn đã ngoài tám mươi!
Lời giải chi tiết:
1. E |
2. C |
3. A |
4. F |
5. D |
1. E
Thông tin: As people grow older, they often think back to the days of their youth…And this can make people feel pessimistic and bitter.
(Khi lớn lên, người ta thường nghĩ về những ngày còn trẻ…Và điều này có thể khiến người ta cảm thấy bi quan và cay đắng.)
2. C
Thông tin: There are many secrets to staying young in spirit well into old age.
(Có nhiều bí quyết để giữ tinh thần tươi trẻ cho đến tuổi già.)
3. A
Thông tin: Relationships are extremely important.
(Các mối quan hệ là vô cùng quan trọng.)
4. F
Thông tin: don’t think too much about negative things. Deal with them, and get on with your life.
(đừng suy nghĩ quá nhiều về những điều tiêu cực. Đối phó với chúng, và tiếp tục cuộc sống của bạn.)
5. D
Thông tin: Always keep special things around you, like family photos or favourite possessions – and be grateful that you can enjoy them.
(Luôn giữ những thứ đặc biệt xung quanh bạn, chẳng hạn như ảnh gia đình hoặc tài sản yêu thích – và biết ơn vì bạn có thể tận hưởng chúng.)
Listening
Listen to two young people talking about their family history. You will hear the recording twice. Are the statements true (T) or false (F)?
(Hãy nghe hai bạn trẻ nói về lịch sử gia đình của họ. Bạn sẽ nghe đoạn ghi âm hai lần. Các câu đúng (T) hay sai (F)?)
1. Lila has no memory of moving to the UK.
(Lila không nhớ gì về việc chuyển đến Vương quốc Anh.)
2. Lila’s mother made the decision to move to the UK.
(Mẹ của Lila đã quyết định chuyển đến Vương quốc Anh.)
3 Most of Tim’s family came to the UK from Norway.
(Hầu hết gia đình Tim đến Vương quốc Anh từ Na Uy.)
4. Tim’s father grew up in the countryside.
(Cha của Tim lớn lên ở nông thôn.)
5. Tim admires his father’s achievements.
(Tim ngưỡng mộ thành tích của cha mình.)
Speaking
Work in pairs. Imagine the following situation. Your friend from another town is coming to stay with your family for two weeks over the summer holidays. Give him/her some advice. Discuss the following points:
(Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng tình huống sau đây. Bạn của bạn từ một thị trấn khác sẽ đến ở với gia đình bạn trong hai tuần trong kỳ nghỉ hè. Hãy cho anh ấy/cô ấy một số lời khuyên. Thảo luận về các điểm sau)
• What he/she should pack for the visit
(Những gì anh ấy / cô ấy nên đóng gói mang đi cho chuyến thăm)
• Activities you could do together
(Các hoạt động bạn có thể làm cùng nhau)
• Advice on staying with your family
(Tư vấn về việc ở cùng gia đình)
• What sports he/she can do in your town
(Những môn thể thao mà anh ấy/cô ấy có thể chơi ở thị trấn của bạn)
Swap roles and repeat the Speaking activity.
(Đổi vai và lặp lại hoạt động Nói.)
Lời giải chi tiết:
A: As we planned before, I am coming to stay with your family for two weeks over the summer holidays. Can you give me some advice? What should I pack for the visit?
B: I think you should bring some tea or coffee for my parents because they really like drinking them in the morning.
A: I know. What activity can we do together in the summer in your hometown?
B: Well, you know, my hometown is famous for Vung Tau beach. I will take you there to enjoy the sea and take beautiful pictures when the sun sets.
A: That’s wonderful! What do I have to pay attention to when I stay with your family?
B: Don’t worry. My parents are very hospitable and friendly. The only thing you have to mind is not to be too lazy or impolite. They don’t like that.
A: Sure! Does your hometown have any sports clubs for students this summer?
B: Yes, there is a badminton competition organized by my province this summer. We can take part in practice and improve our health.
Tạm dịch:
A: Như chúng ta đã lên kế hoạch từ trước, tôi sẽ đến ở với gia đình bạn trong hai tuần trong kỳ nghỉ hè. Bạn có thể cho tôi một lời khuyên? Tôi nên đóng gói những gì cho chuyến thăm?
B: Tôi nghĩ bạn nên mang một ít trà hoặc cà phê cho bố mẹ tôi vì họ rất thích uống chúng vào buổi sáng.
A: Tôi biết rồi. Hoạt động nào chúng ta có thể làm cùng nhau vào mùa hè ở quê hương của bạn?
B: À, bạn biết đấy, quê tôi nổi tiếng với bãi biển Vũng Tàu. Tôi sẽ đưa bạn đến đó để ngắm cảnh và chụp những bức ảnh đẹp khi mặt trời lặn.
A: Điều đó thật tuyệt vời! Tôi phải lưu ý điều gì khi ở cùng gia đình bạn?
B: Đừng lo lắng. Bố mẹ tôi rất hiếu khách và thân thiện. Điều duy nhất bạn phải để tâm là đừng quá lười biếng hay bất lịch sự. Họ không thích điều đó.
A: Chắc chắn rồi! Quê hương của bạn có câu lạc bộ thể thao nào cho học sinh trong mùa hè này không?
B: À có một cuộc thi cầu lông do tỉnh của tôi tổ chức vào mùa hè này. Chúng ta có thể tham gia để rèn luyện và nâng cao sức khỏe.
Writing
You have seen this advertisement on a website. Write a message (70-80 words) in reply and provide the information Peter asks for. Include a request for information in your message.
(Bạn đã thấy quảng cáo này trên một trang web. Viết một tin nhắn (70-80 từ) để trả lời và cung cấp thông tin mà Peter yêu cầu. Bao gồm một yêu cầu thông tin trong tin nhắn của bạn.)
Find a penfriend
Hello! I’m Peter. I’m sixteen years old and I live in London.
I’m keen on chatting with teenagers around the world using Zalo, Whatsapp or Skype. Please send me a message about yourself and your hobbies. I’m waiting to hear from you!
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Tìm một người bạn qua thư
Xin chào! Tôi là Peter. Tôi mười sáu tuổi và tôi sống ở London.
Tôi rất thích trò chuyện với thanh thiếu niên trên khắp thế giới bằng Zalo, Whatsapp hoặc Skype. Xin vui lòng gửi cho tôi một tin nhắn về bản thân và sở thích của bạn. Tôi đang đợi tin từ bạn!
Lời giải chi tiết:
Hi! My name is Bao and I come from Vietnam. I have been living in Ho Chi Minh city in Vietnam for more than 20 years. I live here with four members in my family. I like reading and traveling. I also like talking to everyone in the world, too. I really love London because it’s a beautiful place but I have never had a chance to visit there before. Would you mind telling me about the weather and people in London? I’m so excited to know.
Tạm dịch:
CHÀO! Tôi tên là Bảo và tôi đến từ Việt Nam. Tôi đã sống ở thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam hơn 20 năm. Tôi sống ở đây với bốn thành viên trong gia đình tôi. Tôi thích đọc sách và đi du lịch. Tôi cũng thích nói chuyện với mọi người trên thế giới. Tôi thực sự yêu London bởi vì đó là một nơi tuyệt đẹp nhưng tôi chưa bao giờ có cơ hội đến thăm nơi đó trước đây. Bạn có phiền kể cho tôi nghe về thời tiết và con người ở London không? Tôi rất vui mừng được biết.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng anh lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Unit 1 1A. Vocabulary trang 12, 13
Unit 1 1B. Grammar lớp 11 trang 14
Unit 1 1C. Listening lớp 11 trang 15
Unit 1 1D. Grammar lớp 11 trang 16
Unit 1 1E. Words Skills lớp 11 trang 17
Unit 1 1F. Reading lớp 11 trang 18, 19
Unit 1 1G. Speaking lớp 11 trang 20
Unit 1 1H. Writing lớp 11 trang 21
Unit 1 1I. Culture lớp 11 trang 22
Review Unit 1 lớp 11 trang 23
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng anh lớp 11 Friends Global hay, chi tiết khác:
Unit I: Introduction
Unit 1: Generations
Unit 2: Leisure time
Unit 3: Sustainable health
Unit 4: Home
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)