Phản ứng tráng gương của glucozơ là nội dung được học trong chương trình Hóa học 9. Để giúp các em học tốt phần này, TaiLieuViet gửi tới các bạn Chuyên đề Hóa học lớp 9: Phản ứng tráng gương của glucozo. Nội dung bao gồm lý thuyết cơ bản, đưa ra phương trình phản ứng tráng gương của glucozo, từ đó đưa các dạng bài tâp phản ứng liên quan. Mời các bạn tham khảo.
Mục Lục
ToggleI/ Lý thuyết và phương pháp giải
Phương trình phản ứng:
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag
Do phân tử glucozo có một nhóm CHO ⇒ tỉ lệ 1 glucozo → 2Ag
Trong môi trường bazo Fructozo chuyển thành glucozo nên fructozo cũng bị oxi hóa bởi phức bạc – ammoniac (phản ứng tráng bạc).
Tương tự mantozo cũng tạo Ag với tỉ lệ 1 : 2 tương ứng.
Nhớ: 2nC6H12O6 = nAg
Phương pháp chung:
+ Phân tích xem đề cho gì và hỏi gì
+ Tính n của chất mà đề cho. Tính số mol của chất đề hỏi ⇒ khối lượng của chất đề hỏi
II/ Bài tập vận dụng
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Số mol của bạc là:
nAg = 15/108 mol
Phương trình phản ứng hóa học
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag (1)
Theo pt (1) ta có nC6H12O6 = 1/2.nAg = ½.(15/108) = 0,07 mol
mctC6H12O6 =0,07 .180 = 12,5 gam
Nồng độ của dung dịch glucozơ là
C% C6H12O6 = (12,5/250).100% = 5%
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
nglucozo = 36/180 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng hóa học
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag
0,2 …………….. →………………0,4 mol
mAg = 0,4.108 = 43,2g
Bảo toàn nguyên tố Ag ta có: nAgNO3 = nAg = 0,4 mol
mAgNO3 = 0,4.(108+14+16.3) = 68g
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
0,1 → 0,2
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
0,1 ← 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch glucozo là:
CM(C6H12O6) = 0,1/0,01 = 10M
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Số mol glucozo phản ứng là:
nGlucozo = 0,04 mol
=>nGlucozo phản ứng = 0,04.0,4 = 0,016 mol
=> nAg = 2 nGlucozo = 0,024 mol => mAg = 2,476 gam
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Dùng phản ứng tráng gương ta chia làm 2 nhóm:
Nhóm 1: gồm Saccarozơ và glixerol không tạo kết tủa Ag.
Nhóm 2: gồm mantozơ và andehit axetic tạo kết tủa Ag.
CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
C11H21O10−CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C11H21O10COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
Nhận biết nhóm 1:
Hai chất đem đun nóng với H2SO4, Saccarozơ sẽ thủy phân thành glucozơ và fructozơ. Tiếp tục tác dụng với AgNO3/NH3 thì các sản phẩm của saccarozơ tham gia phản ứng với phản ứng tráng gương còn glixerol thì không tham gia.
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
CH2OH−(CHOH)4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH(CHOH)4COONH4+ 2Ag + 3NH3 + H2O
Nhận biết nhóm 2: dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường mantozơ tạo được dung dịch màu xanh lam trong suốt còn andehit axetic không tạo được dung dịch màu xanh lam.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Ở dạng câu hỏi nhận biết này, bạn đọc có thể dễ dàng nhận thể ở đây chúng ta không thể sử dụng dung dịch AgNO3/NH3 để nhận biết được, vì có Glucozơ và anđehit axetic đều phản ứng và cho kết tủa giống nhau. Do đó thuốc thử được sử dụng ở đây chính là dung dịch Cu(OH)2.
Chi tiết
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
Nhỏ dung dịch Cu(OH)2/OH- vào các ống nghiệm đựng sẵn mẫu thử được đánh số trước đó
Ống nghiệm nào thấy Cu(OH)2 tan ở nhiệt độ thường và tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng chính là glucozo
Khi cho Cu(OH)2 chỉ tan ở nhiệt độ thường đó chính là glixerol
Andehit axetic chỉ tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng
Lòng trắng trứng phản ứng màu biure tạo màu tím
Ống nghiệm không xảy ra phản ứng hiện tượng gì là Rượu etylic
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nsac = 51,3 : 342 = 0,15 (mol)
nAg = 2n(glu + fruc) = 4nsac = 0,6 (mol)
=> mAg = 0,6.108 = 64,8 (g)
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
H= 75% => nsac pư = 0,02 . 0,75 = 0,015 (mol)
nman pư = 0,01. 0,75 = 0,0075 (mol)
=> nman dư = 0,0025 (mol)
nAg = 4nsac + 4 nman pu + 2 mandư = 0,095 (mol)
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Dùng phản ứng tráng gương ta chia làm 2 nhóm:
Nhóm 1: gồm Saccarozơ và glixerol không tạo kết tủa Ag.
Nhóm 2: gồm mantozơ và andehit axetic tạo kết tủa Ag.
CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3+ H2O
C11H21O10−CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C11H21O10COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3+ H2O
Nhận biết nhóm 1:
Hai chất đem đun nóng với H2SO4, Saccarozơ sẽ thủy phân thành glucozơ và fructozơ. Tiếp tục tác dụng với AgNO3/NH3 thì các sản phẩm của saccarozơ tham gia phản ứng với phản ứng tráng gương còn glixerol thì không tham gia.
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
CH2OH−(CHOH)4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH(CHOH)4COONH4+ 2Ag + 3NH3+ H2O
Nhận biết nhóm 2: dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường mantozơ tạo được dung dịch màu xanh lam trong suốt còn andehit axetic không tạo được dung dịch màu xanh lam.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nsac = 6,84 : 342 = 0,02 (mol)
nAg = 2n(glu + fruc) = 4nsac = 0,08 (mol)
=> mAg = 0,08.108 = 8,64 (g)
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nAg = 5,4/108 = 0,05 mol
→ nglucozo = 1/2nAg = 0,025 mol
→ CMglucozo = 0,025/0,25 = 0,1M
Bài 13. Cho m gam cacbohiđrat X phản ứng tráng bạc thu được a gam Ag. Đun nóng X trong dung dịch axit, sau đó cho hỗn hợp sau phản ứng tráng bạc thu được b gam Ag (b> a). Xác định chất X.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Glucozơ thì không bị thủy phân nên trong 2 môi trường có axit và không có axit lượng Ag thu được như nhau.
Saccarozơ cấu tạo từ glucozơ và fructozơ nên nếu không bị thủy phân thì sẽ không có phản ứng tráng bạc.
Mantozơ cấu tạo từ glucozơ, có tính chất giống glucozơ, khi thủy phân môi trường H+ → 2 glu. Nên lượng Ag nhiều hơn khi môi trường không có H+
Vậy chất X là Mantozơ
III/ Bài tập vận dụng mở rộng
Câu 1. Đun nóng dung dịch chứa 9 gam glucozơ với dung dịch AgNO3 đủ phản ứng trong dung dịch NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được
A. 10,8g
B. 20,6
C. 28,6
D. 26,1
Câu 2. Đun nóng dd chứa 36 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu đươc tối đa là:
A. 21,6g
B. 32,4
C. 19,8
D. 43,2
Câu 3. Đun nóng dd chứa m gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 32,4 g Ag .giá trị m là:
A. 21,6 gam
B. 108gam
C. 27 gam
D. Số khác
Câu 4. Đun nóng dung dịch chứa m g glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 16,2 Ag giá trị m là (H= 75%):
A. 21,6g
B. 18 g
C. 10,125g
D. số khác
Câu 5. Tính lượng kết tủa bạc hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18g glucozơ. (H= 85%)
A. 21,6g
B. 10,8g
C. 18,36g
D. 2,16 g
Câu 6. Cho 200ml dung dịch glucozơ pứ hoàn toàn với dd AgNO3 trong NH3 thấy có 10,8g Ag tách ra. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch glucozơ đã dùng.
A. 0,25M
B. 0,05M
C. 1M
D. số khác
Câu 7. Đun nóng dung dịch chứa 54g glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 /NH3 thì lượng Ag tối đa thu đựơc là m gam. Hiệu suất pứ đạt 75%. Giá trị m là.
A. 32,4
B. 48,6
C. 64,8
D. 24,3g
Câu 8. Cho 10,8 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag thu được là:
A.2,16 gam
B.3,24 gam
C.12,96 gam
D.6,48 gam
Câu 9. Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucozo và saccarozo vào nước thu được 100ml dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozo trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 2,7 gam
B. 3,42 gam
C. 32,4 gam
D. 2,16 gam
Câu 10. Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 11,4 %
B. 14,4 %
C. 13,4 %
D. 12,4 %
Bài 11: Cho thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn 3,06 gam dung dịch truyền huyết thanh glucozo thu được 0,1836 gam Ag. Nồng độ phần trăm của dung dịch truyền huyết thanh trên là:
A. 7,65%
B. 5%
C. 3,5%
D. 2,5
Bài 12: Đun nóng dung dich chứa 27 gam glucozo với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được:
A. 32,4 g.
B. 21,6 g.
C. 16,2 g.
D. 10,8 g.
Bài 13: Khối lượng kết tủa đồng (I) oxit tạo thành khi đun nóng dung dịch hỗn hợp chứa 9 gam glucozơ và lượng dư đồng (II) hiđroxit trong môi trường kiềm là bao nhiêu gam?
A. 1,44 g
B. 3,60 g
C. 7,20 g
D. 14,4 g
Bài 14: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M.
B. 0,10M.
C. 0,01M.
D. 0,02M.
Bài 15: Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit vừa đủ ta thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 dư vào dd X và đun nhẹ, khối lượng Ag thu được là
A. 6,25 g
B. 6,75 g
C. 13,5 g
D. 8 g
IV. Đáp án hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm
Đáp án
1 A | 2 D | 3 C | 4 B | 5 C |
6 A | 7 B | 8 C | 9 B | 10 B |
11 B | 12 A | 13 C | 14 A | 15 C |
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
Câu 1.
nglucozo = 9/180 = 0,05 mol
⇒ nAg = 2nglucozo = 0,1 mol
⇒ mAg = 10,8 gam
⇒ Chọn A.
Câu 2.
nAg tối đa = 2nglucozo= 2.36/180 = 0,4 mol
⇒mAg tối đa = 43,2 gam
⇒ Chọn D.
Câu 3.
nglucozo = 1/2.nAg=1/2.32,4/108 = 0,15 mol
⇒mglucozo = 0,15.180 = 27 gam
⇒ Chọn C.
Câu 4.
nAg = 16,2/108 = 0,15 mol
Vì H = 75% nên ta có:
nglucozo = 0,15/75.100.1/2 = 0,1 mol
⇒ mglucozo = 0,1.180 = 18 gam
⇒ Chọn B.
Câu 5.
n(glucozơ) = 0,1 mol ⇒ n(Ag) = 0,1.2 = 0,2 mol
Với H = 85%, thì khối lượng kết tủa Ag là:
(0,2.108.85)/100= 18,36 gam
=> Chọn C
Câu 6.
nglucozo = 1/2 . nAg = 1/2.(10,8/108) = 0,05 mol
=> CM (glucozo) = 0,05/0,2 = 0,25 M
Câu 7.
Vì H = 75% nên:
nAg = 2.nglucozo/100.75
=
⇒ mAg = 0,45.108 = 48,6 gam
⇒ Chọn B.
Câu 8.
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
0,06 0,12 mol
Khối lượng bạc thu được
m = 0,12.108 = 12,96 gam
Chọn C
Câu 9.
Khi phản ứng với AgNO3/NH3:
Glucozo → 2Ag
=> nGlucozo = 0,015 mol => mSaccarozo = mhh – mGlucozo = 3,42 gam
Đáp án B
Câu 10.
nAg = 6,48 : 108 = 0,06 mol
Glu → 2Ag
0,03 ← 0,06 mol
=> mGlu = 0,03.180 = 5,4 gam
=> C% = (5,4/37,5).100% = 14,4%
Đáp án B
Câu 11.
1C6H12O6 → 2Ag
nC6H12O6 = 1/2 . 0,1836/108 = 8,5.10-4 mol
mC6H12O6 = 8,5.10-4 .180 = 0,153 gam
C%C6H12O6 = 0,153/3,06 = 0,05
Câu 12.
Số mol của glucozo
n glucozo = 27 : 180 = 0,15 (mol)
1 glucozo → 2Ag
0,15 → 0,3 (mol)
=> nAg = 2nglu = 0,3 (mol) => mAg = 32,4 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13.
Phương trình phản ứng
C6H12O6 + 2Cu(OH)2 —> C6H12O7 + Cu2O + 2H2O
Số mol của C6H12O6: nC6H12O6 = 0,05 —> nCu2O = 0,05 mol
—> mCu2O = 7,2 gam
Câu 14.
nAg = 2,16 : 108 = 0,02 (mol)
1glucozơ → 2Ag
=> nglucozơ= 0,02 : 2 = 0,01 (mol)
=> CMglucozơ = n : V = 0,01 : 0,05 = 0,2(M)
Đáp án cần chọn là A
Câu 15.
Số mol của saccarozơ
n saccarozơ = (62,5.17,1%)/342 = 0,03125 mol
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
0,03125 → 0,03125 → 0,03125 mol
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag
0,0625 mol → 0,125 mol
=> Khối lượng bạc là: mAg = 0,125.108 = 13,5 gam
—————————————
Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
- Phản ứng tráng gương là gì? Cách viết phản ứng tráng gương
Trên đây TaiLieuViet đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Hóa học: Phản ứng tráng gương của glucozo. Hy vọng giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học tập ôn luyện làm bài tập.
Để có học tốt Hóa 9 hơn, các bạn có thể tham khảo Hóa 9; Giải SBT Hóa 9; Trắc nghiệm Hóa học 9 được cập nhật liên tục trên TaiLieuViet.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)