P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O được TaiLieuViet biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng P H2SO4 đặc nóng, cũng như đưa ra các nội dung lý thuyết câu hỏi liên quan đến phản ứng P tác dụng H2SO4 đặc. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

>> Một số phương trình phản ứng liên quan:

  • P2O5 + H2O → H3PO4
  • P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O
  • P + Cl2 → PCl3
  • P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O
  • P + HNO3 → H3PO4 + NO2 + H2O
  • P + KClO3 → KCl + P2O5
  • H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O

1. Phương trình phản ứng P tác dụng H2SO4 đặc

2.  Điều kiện để phản ứng P ra H3PO4

Nhiệt độ, H2SO4 đặc

3. Tính chất hóa học của P

1. Tính oxi hóa của Photpho

P có phản ứng với nhiều kim loại → muối photphua:

2P + 3Mg → Mg3P2

Các muối photphua bị thủy phân mạnh giải phóng photphin (PH­3).

Ca3P2 + 6H2O → 2PH3 + 3Ca(OH)2

Photphin là một khí không màu rất độc, có mùi tỏi, bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ gần 1500C.

2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O

2. Tính khử của Photpho

Phản ứng với phi kim: O2, halogen,..

4P + 3O2 → 2P2O3

4P + 5O2 → 2P2O5 (nếu O2 dư)

P trắng phản ứng được ở ngay nhiệt độ thường và có hiện tượng phát quang hóa học; P đỏ chỉ phản ứng khi nhiệt độ > 2500C.

2P + 3Cl2 → 2PCl3

2P + 5Cl2 → 2PCl5

Phản ứng với các chất oxi hóa khác

6P (đỏ) + 3KClO3 → 3P2O5 + 5KCl (phản ứng xảy ra khi quẹt diêm)

6P (trắng) + 5K2Cr2O7 → 5K2O + 5Cr2O3 + 3P2O5

P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O

2P + 5H2SO4 đặc → 2H3PO4 + 3H2O + 5SO2

4. Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho phương trình hoá học: P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O. Hệ số của chất oxi hoá và hệ số của chất khử lần lượt là (biết hệ số cân bằng của phản ứng là các số nguyên, tối giản)

A. 5 và 2.

B. 2 và 5.

C. 7 và 9.

Xem đáp án

Đáp án A

2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

Chất oxi hóa: H2SO4

Chất khử: P

A. sử dụng làm nhiên liệutên lửa.

B. sử dụng luyện thép.

C. sử dụng trong công nghiệp hoá chất.

D. sử dụng hàn, cắt kim loại.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Dùng KMnO4 oxi hoá dung dịch HCl đặc tạo ra khí Cl2.

B. Nhiệt phân KMnO4 tạo ra khí O2.

C. Cho dung dịch HCl dư vào CuS tạo ra khí H2S.

D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Na2SO3 tạo ra khí SO2.

Xem đáp án

Đáp án C

A. Đúng:

16HCl + 2KMnO4 → 5Cl2 + 8H2O + 2KCl + 2MnCl2

B. Đúng

2KMnO4 ⟶ MnO2 + O2 + K2MnO4

C. Sai

Không tan trong nước và không tan trong HCl, H2SO4 loãng: CuS, PbS, Ag2S, SnS, CdS, HgS…

d. Đúng,

H2SO4 + Na2SO3 → H2O + Na2SO4 + SO2

Câu 4. Trong các thí nghiệm sau:

(1) Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2

(2) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI

(3) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S

(4) Sục khí SO2 vào dung dịch nước Brom

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là bao nhiêu?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình phản ứng minh họa

3KClO3 → 3KCl + 3O2

O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2

SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Câu 5. Cho photpho tác dụng với các chất sau: Ca, O2, Cl2, KClO3, HNO3 và H2SO4 đặc nóng. Photpho tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất trên?

A. 6

B. 5

C. 4

D. 3

Xem đáp án

Đáp án A

Photpho có thể tác dụng được với tất cả các chất trên

Phương trình phản ứng minh họa

3 Ca + 2 P → Ca3P2

4 P + 5 O2 → 2 P2O5

2P + 3Cl2 → 2PCl3

3 K + P → K3P

6P + 5KClO3 → 5KCl + 3P2O5

P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O

2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

Câu 6. Khi trộn bột photpho với magie rồi nung nóng ở nhiệt độ cao thì thu được hợp chất X. Vậy hợp chất X là:

A. Mg2P2O7

B. Mg2P3

C. Mg3(PO4)2

D. Mg3P2

Xem đáp án

Đáp án D

Khi trộn bột photpho với magie rồi nung nóng ở nhiệt độ cao thì thu được hợp chất X. Vậy hợp chất X là Mg3P2

———————————–

Trên đây TaiLieuViet đã giới thiệu phương trình phản ứng: P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, TaiLieuViet xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà TaiLieuViet tổng hợp biên soạn và đăng tải.