Nằm trong bộ tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 theo từng Unit, tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh Unit 8 lớp 12 The world of work gồm toàn bộ những cấu trúc tiếng Anh quan trọng xuất hiện trong Unit 8 SGK tiếng Anh lớp 12 The world of work giúp các em ôn tập hiệu quả.

Xem thêm: Soạn tiếng Anh lớp 12 Unit 8 The World Of Work đầy đủ nhất

I. Câu tường thuật trong tiếng Anh – Reported Speech

1. Câu trực tiếp trong tiếng Anh

– Xuất phát trực tiếp từ người nói

– Xuất phát từ người nghe truyền đạt lại chính xác những ý, từ ngữ mà người nói đã nói để tăng phần kịch tích cho câu chuyện hoặc để nhấn mạnh những từ ngữ vui hoặc lạ mà người nói đã dùng.

– Lời nói trực tiếp thường nằm trong dấu ngoặc kép (dấu trích dẫn)

Ví dụ:

Marry says: “I feel angry and empty in the stomach.”

(Marry nói: “Tôi cảm thấy khó chịu và trống rỗng ở trong bụng.”)

Allen tells John: Marry said “I feel angry and empty in the stomach”.

(Allen nói với John: “Marry nói là ‘Tôi cảm thấy khó chịu và trống rỗng ở trong bụng.’’)

→ Câu nói I feel angry and empty in the stomach là lời nói trực tiếp được nói xuất phát từ Marry và được trích dẫn nguyên câu từ Allen với động từ và chủ ngữ không thay đổi.

2. Câu tường thuật gián tiếp trong tiếng Anh

– Câu tường thuật tiếng anh (reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói khi người tường thuật chỉ muốn tường thuật lại thông tin, nội dung trong lời nói của người nói thay vì là từ ngữ.

– Câu tường thuật trong tiếng anh thường được sử dụng trong báo chí, báo cáo, văn bản hay lời nói tường thuật lại một đoạn hội thoại.

Ví dụ: Nam says: ‘I feel tired’ → Nam said that he felt tired.

(Nam nói rằng cậu ấy cảm thấy mệt mỏi)

→ Câu Nam said that he is tired là câu tường thuật gián tiếp vì khi tường thuật lại, ta đã đổi chủ ngữ từ I thành he và động từ feel thành felt.
Tường thuật câu mệnh lệnh, yêu cầu

3. Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu

Công thức câu tường thuật mệnh lệnh và câu yêu cầu: S + động từ yêu cầu như order, command, tell, ask, request,… + tân ngữ trực tiếp chỉ người nhận lệnh + động từ nguyên mẫu có to.

Ví dụ:

‘Stand up, Natasha.’ → He told Natasha to stand up.

(‘Đứng dậy, Natasha’ → Anh ấy bảo Natasha đứng dậy)

‘Close the door, please.’ → The teacher ordered his students to close the door.

(‘Làm ơn hãy đóng cửa lại’ → Giáo viên yêu cầu học sinh đóng cửa lại)

4. Với các động từ chỉ sự đồng ý, hứa hẹn, gợi ý…

Ví dụ:

He promised to call.

(Anh ấy hứa sẽ gọi điện)

She agreed to wait for me.

(Cô ấy đồng ý đợi tôi)

Động từ nguyên mẫu có to thường được dùng sau từ hỏi khi chuyển câu hỏi sang câu tường thuật, thường được dùng để trả lời câu hỏi trực tiếp với should.

Ví dụ:

‘How should I make BBQ sauce?’ → He asked her how to make BBQ sauce.

(Tôi nên làm nước tương BBQ như thế nào đây? → Anh ấy hỏi cô ta cách làm nước sốt BBQ)

II. Bài tập Ngữ pháp unit 8 lớp 12 The world of work có đáp án

Rewrite the following sentences.

1. “May I use your telephone?” said my neighbor.

My neighbor asked ________________________________

2. The manager said “Come into my office, please.”

The manager asked ________________________________

3. “Do not get off the bus while it’s going.” said the driver.

The driver asked us ________________________________

4. She asked to the little boy “Take a look at yourself in the mirror!”.

She told the little boy ________________________________

5. “Don’t put your elbow on the table!” he said.

He asked me ______________________________

Choose the correct answer to complete the sentence.

1. “You ought to slow down a bit”, the doctor told Jim.

A. The doctor told Jim ought to slow down a bit.

B. The doctor told Jim that ought to slow down a bit.

C. The doctor told Jim that he ought to slow down a bit.

D. The doctor told Jim that he slowed down a bit.

2. “I must have slept through the alarm”, she said.

A. She said she must have slept through the alarm.

B. She said I must have slept through the alarm.

C. She said she left through the alarm

D. She said she had to have slept through the alarm.

3. “I must have slept through the alarm”, she said.

A. She said she must have slept through the alarm.

B. She said I must have slept through the alarm.

C. She said she slept through the alarm.

D. She said she had to have slept through the alarm.

4. “You needn’t come in tomorrow”, the boss said.

A. The boss said I needn’t come in tomorrow.

B. The boss said you needn’t come in the next day.

C. The boss said I didn’t have to come in tomorrow.

D. The boss said I needn’t come in the next day.

5. “If you pass your test, I’ll buy you a car”, he said.

A. He said that If I pass my test, he’ll buy me a car.

B. He said that If you pass your test, he would buy you a car.

C. He said that If I pass my test, he would buy me a car.

D. He said that If I had pass my test, he would have bought me a car.

ĐÁP ÁN

Rewrite the following sentences.

1. “May I use your telephone?” said my neighbor.

My neighbor asked me to use my telephone.

2. The manager said “Come into my office, please.”

The manager asked to come into his office.

3. “Do not get off the bus while it’s going.” said the driver.

The driver asked us not to get off the bus while it was going.

4. She asked to the little boy “Take a look at yourself in the mirror!”.

She told the little boy to take a look at himself in the mirror.

5. “Don’t put your elbow on the table!” he said.

He asked me not to put my bellow on the table.

Choose the correct answer to complete the sentence.

1 – C; 2 – A; 3 – A; 4 – D; 5 – C;

Trên đây là Cấu trúc tiếng Anh 12 Unit 8 The world of work chi tiết nhất. Ngoài ra, mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 12 khác được TaiLieuViet.vn đăng tải liên tục.