Nằm trong bộ tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 theo từng Unit năm 2022 – 2023, Ngữ pháp tiếng Anh unit 5 lớp 12 Cultural identity bao gồm nhiều cấu trúc tiếng Anh quan trọng xuất hiện trong unit 5 SGK tiếng Anh 12 thí điểm tập 1 giúp các em học sinh nhắc lại những chuyên đề tiếng Anh quan trọng trong unit 5 Cultural Identity hiệu quả.

Tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 do TaiLieuViet.vn tự biên soạn, vui lòng KHÔNG sao chép dưới mọi hình thức.

1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (thì Present perfect continuous) là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại nhấn mạnh tính liên tục
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S+ have/has + been + Ving

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He She It + has

Ví dụ:

– It has been raining for 1 week. (Trời mua 1 tuần rồi.)

– She has been living here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)

S + haven’t/hasn’t been + Ving

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– I haven’t been studying English for 5 years. (Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.)

– She hasn’t been watching films since last year. (Cô ấy không xem phim từ năm ngoái.)

Have/Has + S + been + V-ing?

CHÚ Ý:

– Yes, I we you/ they + have.

– Yes, he/she/it + has.

Vi dụ:

Have you been standing in the rain for more than 2 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?) – Yes, I have./ No, I haven’t.

Has he been typing the report since this morning? (Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?) – – Yes, he has./No, he hasn’t.

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • for the whole + N (N chỉ thời gian)
  • for + N (quãng thời gian): trong khoảng (for months, for years,…)
  • since + N (mốc/điểm thời gian): từ khi (since he arrived, since July,…)
  • All + thời gian (all the morning, all the afternoon,…)

2. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành & thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dạng thức, chức năng và cách sử dụng Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Hiện tại hoàn thành

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. Nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động

Ex: I have read this book three times.

1. Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động hành động

Ex: She has been waiting for him all her lifetime.

2. Được sử dụng trong một số công thức sau:

– I have studied English since I was 6 years old.

– He has played squash for 4 years.

– I have been to London twice.

– I have never seen her before.

– She has just finished her project.

– She has already had breakfast.

– He has not met her recently.

2. Được sử dụng trong một số công thức sau:

– I have been running all the afternoon.

– She has been hoping to meet him all day long.

– I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning.

How long have you been playing the piano?

– She has been teaching here for about 12 years.

3. Signal Words: ever, never, just, already, recently, since, for

3. Signal Words: all the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long…

3. So sánh kép trong tiếng Anh

a. Lũy tiến: càng ngày càng…

• Short Adj/ Adv

S + be/ V + adj/ ady – er and adj/ adv – er

Ex: The climate is getting hotter and hotter.

• Long Adj/ Adv

S + be/ V + more and more + adj/ adv

Ex: The environment is more and more polluted.

b. Đồng tiến: càng … càng…

• Short Adj/ Adv

The adj/ adv – er + S1 + V1, the adj, adv – er + S2 + V2

Ex: The older he is, the weaker he becomes.

• Long Adj/ Adv

The more adj/ adv + S1 + V1, the more adj/ adv + S2 + V2

Ex: The more luxurious the car is, the more expensive it becomes.

c. Càng càng với danh từ.

The more + N + S1 + V1, the more + N + S2 + V2

Ex: The more books you read, the more knowledge you will get.

Note: Vế 2 là 1 trong 3 công thức của vế 1 cho phù hợp.

Ex: 1. The hotter it is, the more tired we feel.

2. The more we study, the more intelligent we are.

3. The more rice we export, the richer our country.

Trên đây là Ngữ pháp unit 5 tiếng Anh lớp 12 Cultural Identity chi tiết nhất. Ngoài ra, TaiLieuViet.vn đã đăng tải rất nhiều tài liệu tiếng Anh Unit 5 lớp 12 khác nhau như:

  • Từ vựng Unit 5 lớp 12 Cultural Identity
  • Bài tập Tiếng Anh 12 Unit 5 nâng cao Cultural Identity
  • Bài tập tiếng Anh lớp 12 Unit 5 Cultural Identity