Nằm trong bộ đề Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 theo từng Unit năm 2022 – 2023, Ngữ pháp Unit 2 tiếng Anh lớp 12 Urbanisation dưới đây do TaiLieuViet.vn sưu tầm và đăng tải. Tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh Unit 2 Urbanisation lớp 12 bao gồm: Câu giả định, cách dùng Should trong tiếng Anh & Tính từ ghép trong tiếng Anh giúp các em tổng hợp những chuyên đề Ngữ pháp tiếng Anh quan trọng có trong Unit 2 lớp 12 Urbanisation.

Xem thêm: Soạn tiếng Anh 12 Unit 2 Urbanisation đầy đủ nhất

I. Cấu trúc câu giả định – Subjunctive

Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu mà đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì nhưng không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có TO của động từ sau một số động từ chính mang tính cầu khiến. THAT phải luôn xuất hiện trong dạng câu này.

Subject + Verb (any tense) + that + subject + (should) + verb fin simple form]

1. Những động từ và danh từ thường được theo sau bởi Subjunctive là:

advise v. advice n. command v. command n.

demand v. demand n. suggest v. suggestion n.

prefer v. preference n. recommend v. recommendation n.

require requirement n. decree v. decree n.

ask v. order v. order n.

insist v. insistence n. request v. request n.

propose v. proposal n. urge v. urgency n.

Ex: His parents insisted that he (should) find a job and settle down in a big city.

It is recommended that people (should take regular exercise.

She demanded that I should tell her the truth.

The recommendation that all people affected by the storm (should) be evacuated immediately was approved.

2. Những tính từ thường được theo sau bởi Subjunctive là:

advisable urgent imperative essential

necessary obligatory vital fundamental

important mandatory crucial desirable

It + be (any tense) + adjective + that + subject + verb [in simple form]

Ex: It is necessary that everyone be here on time.

It is essential that pollution be controlled and eventually eliminated.

It is vital that no one else know about the secret government operation.

Lưu ý: Nếu bỏ THAT trong công thức trên thì: It be adj for somebody to Vinf.

• It is necessary that everyone be here on time.

→ It is necessary for everyone to be here on time.

• It is essential that pollution be controlled and eventually eliminated.

→ It is essential for pollution to be controlled and eventually eliminated.

• It is vital that no one else know about the secret government operation.

→ It is vital for no one else to know about the secret government operation.

Ex: God save the queen! (Chúa phù hộ cho nữ hoàng.)

God be with you! = Good bye (Khi chia tay nhau.)

Curse this frog! (Chết tiệt con cóc này?)

• Dùng với một số thành ngữ:

– Come what may: Dù có chuyện gì đi nữa.

Ex: Come what may we will stand by you.

– If need be: Nếu cần

Ex: If need be we can take another road.

• Dùng với “if this be” trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng.

Ex: If this be prevent right, you would be considered innocent.

4. Câu giả định dung với it is time

It is time + (for smb) to do sth:

Đã đến lúc ai đó phải làm gì (thời gian không giả định)

Ex: It is time for me to get to the airport (just in time).

It is time/ high time/ about time + subject + simple past

(Đã đến lúc – giả định thời gian đến trễ một chút)

Nhận xét: Hight/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh.

Ex: It’s high time I left for the airport. = (It is a little bit late).

II. Cách dùng SHOULD trong tiếng Anh

– Đưa ra lời khuyên hay ý kiến.

You look tired. You should take a rest.

(Em trông mệt mỏi lắm, em nên nghỉ ngơi đi thôi)

– Diễn tả trách nhiệm và nhiệm vụ 1 cách lịch sự

You shouldn’t listen to the music in class.

(Em không được nghe nhạc trong lớp)

– Diễn tả lời khuyên và đề xuất

What should I do when I meet him?

(Tớ nên làm gì khi gặp anh ấy?)

– Diễn tả sự mong đợi: được dùng trong câu khẳng định và thường sau “be”

I think this movie should be interesting.

(Tao nghĩ bộ phim này sẽ thú vị đó)

– Động từ khiếm khuyết ought to còn được dùng trong câu điều kiện loại 1.

If anyone should ask, I will be in the room.

(Nếu có ai hỏi thì tôi ở trong phòng nhé)

Should you need any help, please contact to the receptionist.

(Nếu anh cần bất cứ sự giúp đỡ nào, hãy liên lạc với tiếp tân)

– Diễn tả một sự việc không hợp lý hoặc không theo ý muốn của người nói.

I wonder where Nam is. He should be here by now.

(Tôi tự hỏi Nam đang ở đâu. Lẽ ra cậu ấy nên ở đây lúc này chứ)

– Dự đoán về một chuyên gì đó có khả năng sẽ xảy ra.

There should be a very big crowd at the party. Mary has so many friends.

(Chắc là sẽ có rất nhiều người đến tham gia buổi tiệc bởi vì Mary có rất nhiều bạn)

III. Tính từ ghép trong tiếng Anh

III. 1. Tính từ ghép là gì?

Tính từ ghép (Compound adjective) là tính từ gồm 2 hoặc nhiều từ khác nhau, được liên kết với nhau bằng dấu gạch nối (-). Chúng được dùng để bổ nghĩa cho danh từ và luôn đứng trước danh từ.

III. 2. Cách thành lập tính từ ghép

Cấu trúc tính từ ghép trong tiếng Anh được tạo ra bằng cách ghép tính từ với tính từ, danh từ với tính từ, hay thậm chí với phân từ. Dưới đây là các loại tính từ ghép phổ biến trong tiếng anh.

a. Tính từ + Tính từ

She has the blue-black eyes. (Cô ấy có đôi mắt màu xanh đen)

b. Tính từ + Danh từ

Do you know this red-carpet event? (Anh có biết đến sự kiện rải thảm đỏ này không)

c. Danh từ + Tính từ

Do you have any sugar-free cupcakes? (Chú có cái bánh ngọt nào không đường không?)

d. Quá khứ phân từ + danh từ/tính từ/trạng từ (mang nghĩa bị động)

– Với trạng từ

Son Tung MTP singer is very well-known. (Ca sĩ Sơn Tùng MTP rất nổi tiếng, được nhiều người biết đến)

– Với tính từ

Tom is a full-grown kid. (Tom là 1 đứa trẻ phát triển đầy đủ)

– Với danh từ

This is the hand-made gift. (Đây là quà được làm thủ công)

e. Hiện tại phân từ + danh từ/tính từ/trạng từ (mang nghĩa chủ động)

– Với tính từ

He is a good-looking guy. (Anh ấy là 1 gã đẹp trai)

– Với danh từ

There are some top-ranking songs you might want to hear. (Có 1 vài bài hát xếp hạng đầu mà em có thể muốn nghe đó)

– Với trạng từ

We need a forward-thinking leader for this position. (Chúng ta cần 1 người lãnh đạo biết nhìn xa trông rộng cho vị trí này)

f. Từ chỉ số lượng + Danh từ

You’re sitting under the 100-year tree. (Cậu đang ngồi dưới cái cây 100 tuổi đó)

g. Tính từ + Danh từ + -ed (mang nghĩa là có)

Amanda is a slow-witted student. (Amanda là 1 học sinh chậm hiểu)

h. Những cách kết hợp khác của tính từ ghép

Hard-up (hết sạch tiền)

Day-to-day (hàng ngày)

All-out (hết sức)

Well-off (khấm khá, khá giả)

So-so (không tốt lắm)

Per capita (tính theo đầu người)

IV. Bài tập ngữ pháp unit 2 lớp 12 Urbanisation có đáp án

Choose the correct answer to complete the sentence. 

1. It is impolite that you ____ there when he gets off the plane.

A. be not standing B. been not standing C. not be standing D. not been standing

2. They hope to ____ a cure for the disease.

A. catch up on B. come up with C. fill up with D. go out with

3. Although it was more than an hour late, the superstar finally showed up and ____ the attention of the audience,

A. grabbed B. held C. paid D. took

4. Don’t worry. We’re in good time; there’s ____ to hurry.

A. impossible B. no need C. no purpose D. unnecessary

5. Urbanization can bring social health and benefit; ____, it also has its drawback.

A. by the way B. furthermore C. however D. moreover

6. It is necessary that you ____ able to come with us.

A. are B. be C. being D. to be

7. Mary demanded that the heater ____ immediately. Her apartment was freezing.

A. repaired B. be repaired C. being repaired D. been repaired

8. The recommendation that she ____ a holiday was carried out.

A. has taken B. take C. taken D. taking

Indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

1. It isn’t very likely that little Johnny will accept her as his step mother.

There is __________________________________________

2. It seems rude not to reply to a greeting like that.

То not reply __________________________________________

3. Because I had run out of sugar, I went out to get some.

I had __________________________________________

4. French is really interesting to learn.

It is __________________________________________

ĐÁP ÁN

Choose the correct answer to complete the sentence. 

1 – C; 2 – B; 3 – A; 4 – B; 5 – C; 6 – B; 7 – B; 8 – B;

Indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

1. It isn’t very likely that little Johnny will accept her as his step mother.

There is _______little likelihood that little Johnny will accept her as his step mother._________

2. It seems rude not to reply to a greeting like that.

То not reply ____________to a greeting like that seems rude.______________

3. Because I had run out of sugar, I went out to get some.

I had ____________run out of sugar, so I went out to get some.________________

4. French is really interesting to learn.

It is ________really interesting to learn French.____________

Trên đây là Ngữ pháp Unit 2 tiếng Anh 12 Urbanisation chi tiết nhất. Mời thầy cô, quý phụ huynh và các em học sinh xem thêm nhiều tài liệu ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản, Từ vựng Tiếng Anh lớp 12 tại đây: Bài tập Tiếng Anh lớp 12 theo từng Unit năm học 2022 – 2023. Chúc các em học sinh lớp 12 học tập hiệu quả.