TaiLieuViet xin giới thiệu tới bạn đọc Lý thuyết: Nhận biết một số chất khí. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn giải bài tập Hóa học lớp 12 nhanh và chính xác hơn. Mời các bạn tham khảo.

I. Nguyên tắc chung

Có thể dựa vào tính chất vật lý hoặc tính chất hóa học đặc trưng của nó như màu, mùi, khả năng tạo kết tủa với các chất khác.

II. Nhận biết một số chất khí

1. Nhận biết khí CO2

– Không màu, không mùi nặng hơn không khí, ít tan trong nước, làm đục nước vôi trong

– Khi thêm Ca(OH)2dư/ Ba(OH)2 dư tạo kết tủa trắng

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

2. Nhận biết khí SO2

– Không màu, nặng hơn không khí, có mùi hắc, gây ngạt và độc, làm đục nước vôi trong giống CO2

– Làm nhạt màu dung dịch nước brom hoặc dung dịch iot.

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

SO2 + I2 + 2H2O → 2HI + H2SO4

3. Nhận biết khí Clo

– Màu vàng lục, mùi hắc, độc, ít tan trong nước

– Nhận biết bằng giấy tẩm KI và hồ tinh bột. Do phản ứng tạo ra I2 gặp hồ tinh bột tạo màu xanh tím.

Cl2 + KI → 2KCl + I2 (làm xanh tinh bột)

4. Nhận biết khí NO2

– Màu nâu đỏ, độc, ít tan trong nước. Có thể nhận biết qua màu nâu đỏ khi nồng độ NO2 đủ lớn.

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

5. Nhận biết khí H2S

– Không màu, mùi trứng thối, độc.

– Tạo muối sunfua kết tủa có màu với nhiều dung dịch muối

Cu2+ + H2S → CuS + 2H+

Pb2+ + H2S → PbS + 2H+

6. Nhận biết khí NH3

– Không màu, tan nhiều trong nước, mùi khai đặc trưng.

– Làm xanh quỳ tím ẩm

BẢNG TỔNG HỢP NHẬN BIẾT CHẤT KHÍ

Lý thuyết: Nhận biết một số chất khí

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

  • Sắt tác dụng với axit HNO3 và H2SO4 đặc nóng
  • Kim loại tác dụng với axit, muối
  • Xác định tên kim loại và oxit kim loại
  • Phương pháp quy đổi trong hóa học vô cơ
  • Lý thuyết: Nhận biết một số cation trong dung dịch
  • Lý thuyết: Nhận biết một số anion trong dung dịch