TaiLieuViet gửi tới các bạn Lý thuyết Địa lý 12 bài 12 gồm các kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa Địa lý 12, kèm bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa 12 có đáp án, giúp các bạn vận dụng lý thuyết vào trả lời các câu hỏi được tốt hơn. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.
Bài 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG (Tiếp theo)
Mục Lục
ToggleA. Lý thuyết Địa lý 12 bài 12
3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
a. Đai nhiệt đới gió mùa:
- Ở miền Bắc: có độ cao trung bình dưới 600 – 700m, miền Nam có độ cao 900-1000m.
-
Khí hậu: Mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi từ khô đến ẩm ướt.
-
Thổ nhưỡng:
+ Nhóm đất phù sa chiếm 24%diện tích.
+ Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp > 60% diện tích: feralit đỏ vàng,nâu đỏ.
-
Sinh vật:
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh với 3 tầng cây gỗ, động vật đa dạng.
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá và rừng thưa nhiệt đới khô.
b. Đai cận nhiệt đới gió mùa: trên núi miền Bắc có độ cao từ 600 – 700m đến 2600m, miền Nam có độ cao từ 900 – 1000m đến độ cao 2600m.
– Khí hậu: mát mẻ, mưa nhiều, độ ẩm tăng.
+ Độ cao 600-700m đến 1600-1700m hình thành rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim trên đất fealit có mùn.
+ Trên 1600 -1700m hình thành đất mùn rừng phát triển kém đã xuất hiện các loài cây ôn đới.
c. Đai ôn đới gió mùa: trên núi có độ cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn)
– Khí hậu; có tính chất khí hậu ôn đới ( t0 < 50C – < 150C)
– Thổ nhưỡng: chủ yếu đất mùn thô.
– Sinh vật: các loài thực vật ôn đới: đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam.
4. Các miền địa lí tự nhiên
a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
- Ranh giới của miền dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ.
- Đặc điểm cơ bản: đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung của các dãy núi, các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng. Hoạt động mạnh của gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh.
- Địa hình bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo. Vùng biển có đáy nông, có vịnh nước sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.
- Tài nguyên khoáng sản: than, sắt, thiếc, chì, kẽm … Vùng thềm lục địa vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí sông Hồng.
- Những trở ngại lớn trong sử dụng tự nhiên của miền:
- Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường.
- Thời tiết không ổn định.
Những thuận lợi của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
– Khí hậu có một mùa đông lạnh thuận lợi cho phát triển cây trồng cận nhiệt và ôn đới, tạo nên cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng.
– Địa hình núi thấp thuận lợi phát triển chăn nuôi, cây ăn quả và cây công nghiệp.
– Đồng bằng mở rộng thuận lợi phát triển cây hàng năm, đặc biệt là trồng cây lúa nước.
– Vùng biển đáy nông, lặng gió thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển.
– Giàu tài nguyên khoáng sản là cơ sở phát triển ngành công nghiệp.
b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
- Giới hạn của miền từ hữu ngạn sông Hồng tới dạy núi Bạch Mã
- Đặc điểm cơ bản: địa hình cao, các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng tây bắc – đông nam với các dải đồng bằng thu hẹp, ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc bị giảm sút làm tính chất nhiệt đới tăng dần với sự có mặt của thành phần thực vật phương Nam.
- Là miền duy nhất có địa hình núi cao ở nước ta với đủ ba đai cao. Địa hình núi chiếm ưu thế, trong vùng có nhiều sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo …
- Rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh.
- Khoáng sản: thiếc, sắt, crôm, titan, apatit, vật liệu xây dựng …
- Vùng ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá, nhiều bãi tắm đẹp.
- Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán.
c. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
- Có giới hạn từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.
- Cấu trúc địa chất – địa hình khá phức tạp, gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn và cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ sông lớn và đồng bằng ven biển. Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vịnh biểu sâu được che chắn bởi các đảo ven bờ.
- Đặc điểm cơ bản của miền: có khí hậu cận xích đạo gió mùa (nền nhiệt cao, biên độ năm nhỏ, có hai mùa mưa và khô rõ rệt).
- Rừng cây họ Dầu phát triển, Có các loài thú lớn: voi, hổ, bò rừng, trâu rừng. Ven biển phát triển rừng ngập mặn, các loài trâu, rắn, cá sấu đầm lầy, các loài chim. Dưới nước giàu tôm, cá.
- Khoáng sản: dầu khí (có trữ lượng lớn ở vùng thềm lục địa), bôxit (Tây Nguyên).
- Khó khăn trong sử dụng đất đai của miền:
- Xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi.
- Ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa.
- Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
B. Trắc nghiệm môn Địa lý 12 bài 12
Câu 1. Thiên nhiên nước ta không cóđai cao nào dưới đây?A. Đai xích đạo gió mùa
B. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
C. Đai nhiệt đới gió mùa
C. Dưới 700 – 800m
D. Dưới 800-900m
Câu 3. Ở miền Nam nước ta, đai nhiệt đới gió mùa lên đến độ cao?A. 600-700m
B. 700-800m
C. 800-900m
D. 900-1000m
Câu 4. Trong đai nhiệt đới gió mùa, khí hậu có đặc điểm
A. Nóng, ẩm quanh năm
B. Mà hạ nóng( trung bình tháng trên 25oC). độ ẩm thay đổi tùy nơi
C. Mát mẻ ( không tháng nào trên 25oC). lượng mưa, ẩm lớn
D. Quanh năm nhiệt độ dưới 15oC
Câu 5. cảnh quan trong đai nhiệt đới gió mùa gồmA. Rừng cận xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
B. Rừng rậm xích đạo và rừng nhiệt đới gió mùa
C. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộngthường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa
D. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng cận nhiệt đới lá rộng
Câu 6. Ở vùng đồi núi thấp, nhóm chủ yếu là
A. Đất cát
B. Đất phèn
C. Đất feralit
D. Đất mùn thô
Câu 7. Ở miền Bắc đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao
A. từ 600-700m lên 1600m
B. Từ 700-800m lên 2600m
C. Từ 600-700m lên 2600m
D. Từ 700-800m lên 1600m
Câu 8. Ở miền Nam đai cận nhiệt gió mùa trên núi có độ cao
A. Từ 600-700m lên 2600m
B. Từ 700-800m lên 2600m
C. Từ 800-900m lên 2600m
D. Từ 900-1000m lên 2600m
Câu 9. Khí hậu ở đai cận nhiệt đới gió màu trên núi có đặc điểm là
A. Mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 25oC)
B. Mát mẻ (không có tháng nào nhiệt độ trên 25oC)
C. Nóng, nhiệt độ trung bình các tháng trong năm đều trên 25oC
D. Quanh năm nhiệt độ dưới 15oC
Câu 10. Các hệ sinh thái cận nhiệt đới là rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn xuất hiện ở độ cao?
A. Từ 600-700m đến 1600-1700m
B. Từ 1600-1700m đến 2000m
C. Từ 2000m đến 2600m
D. Từ 2600m trở lên
Câu 11. Đặc điểm tự nhiên nào dưới đây không phải của đai ôn đới gió mùa trên núi?
A. Quanh năm nhiệt đọ dưới 15oC, mùa đông xuống dưới 5oC
B. Thực vật gồm các loài ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam,…
C. Đất chủ yếu là đát mùn thô
D. Các loài tú có long dày như gấu, sóc, cầy, cáo,…
Câu 12. Đai ôn đới gió mùa trên núi (độ cao từ 2600m trở lên) có đặc điểm khí hậu
A. Mát mẻ, nhiệt độ trung bình dưới 20oC
B. Quanh năm nhiệt độ dưới 15oC, mùa đông dưới 5oC
C. Mùa hạ nóng (trung bình trên 25oC), mùa đông lạnh dưới 10oC
D. Quanh năm lạnh, nhiệt độ trung bình dưới 10oC
Câu 13. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm địa hình cơ bản nào dưới đây?
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, các dãy núi có hướng vòng
B. Các dãy núi xem kẽ các thung lung sông theo hướng tây bắc – đông nam
C. Là nơi duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam với đủ 3 loại đai cao
D. Gồm các khối núi cổ, sơn nguyên bóc mòn, cao nguyên badan
Câu 14. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm khí hậu nào dưới đây?
A. Khí hậu cận xích đạo gió mùa, biên độ nhiệt độ trong năm nhỏ
B. Trong năm chia thành mùa mưa, mùa khô rõ rệt
C. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh nhất, tạo nên một mùa đong lạnh
D. Vào mùa hạ, nhiều nơi có gió fơn (gió Lào) khô nóng hoạt động
Câu 15. Đặc điểm địa hình cơ bản của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, các dãy núi có hình cánh cung
B. Cấu trúc địa hình chủ yếu theo hướng tây bắc – đông nam
C. Các cao nguyên badan xếp tầng
D. Vừa có đồng bằng châu thổ lớn nhất nước, vừa có các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển
Câu 16. Một trong những điểm nổi bật của địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. Các thung lung sông lớn có hướng vòng cung
B. Cấu trúc địa chất- địa hình phức tạp
C. Nơ duy nhất có địa hình núi cao với đủ 3 đai cao
D. Có đồng bằng châu thổ lớn nhất nước
Câu 17. Miền Tây Bắc và Bắc Trung BỘ có đặc điểm khí hậu nào dưới đây?
A. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, tạo nên một mùa đông lạnh
B. Có khí hậu cận xích đạo gió mùa
C. Trong năm có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt
D. Vào mùa hạ, nhiều nơi chịu tác động mạnh của gió fơn Tây Nam
Câu 18. Đặc điểm vùng ven biển miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. Địa hình bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo
B. Có đáy nông, ập trung nhiều đảo và quần đảo ven biển
C. Có nhiều cồn cát, đầm phá
D. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh biển sâu
Câu 19. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm địa hình nào dưới đây?
A. Các dãy núi có hướng vòng cung mở ra phái bắc
B. Các dãy núi xem kẽ các thung lung sông cùng hướng tây bắc – đông nam
C. Nơi duy nhất ở Việt Nam có đủ 3 đai cao
D. Gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn, các cao nguyên badan
Câu 20. Miền Nam Trung bộ và Nam Bộ có khí hậu
A. Xích đạo ẩm
B. Cận xích đạo gió mùa
C. Cận nhiệt đới khô
D. Cận nhiệt đới gió mùa
Câu 21. Những trở ngại lớn trong quá trình sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:
A. xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi
B. sự thất thường của nhịp điệu mùa, của dòng chảy sông ngòi, tính không ổn định của thời tiết
C. độ dốc sông ngòi lớn
D. bão lũ, rét hại vào mùa đông
Câu 22. Những trở ngại lớn trong quá trình sử dụng tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:
A. thiếu nước vào mùa khô, ngập lụt trên diện rộng
B. sự thất thường của nhịp điệu mùa
C. độ dốc sông ngòi lớn
D. bão lũ, trượt lở đất, hạn hán
c. Đáp án trắc nghiệm Địa 12 bài 12
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
---|---|---|---|---|---|
Câu 1 | A | Câu 11 | D | Câu 21 | B |
Câu 2 | B | Câu 12 | B | Câu 22 | A |
Câu 3 | D | Câu 13 | A | Câu 23 | |
Câu 4 | B | Câu 14 | C | ||
Câu 5 | C | Câu 15 | B | ||
Câu 6 | C | Câu 16 | C | ||
Câu 7 | C | Câu 17 | D | ||
Câu 8 | D | Câu 18 | C | ||
Câu 9 | B | Câu 19 | D | ||
Câu 10 | A | Câu 20 | B |
…………………..
Trên đây TaiLieuViet.vn vừa giới thiệu tới các bạn nội dung Tóm tắt lý thuyết Địa lý 12 bài 12. Để có thể học tốt môn Địa lí, việc ghi nhớ lý thuyết là rất quan trọng giúp các em có thể vận dụng trả lời các câu hỏi liên quan một cách tốt nhất. Chuyên mục Lý thuyết Địa lí 12 được giới thiệu trên TaiLieuViet sẽ giúp các em học sinh hệ thống những kiến thức trọng tâm trong từng đơn vị bài học, bên cạnh đó là những câu hỏi đi kèm để các em dễ dàng ghi nhớ bài học. Mời các em theo dõi chuyên mục để có cho mình những tài liệu hay, hữu ích phục vụ cho quá trình học tập được tốt hơn nhé.
Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm các môn Toán 12, Ngữ văn 12, tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12… cũng được cập nhật liên tục trên TaiLieuViet.
- Tóm tắt lý thuyết Địa lý 12 bài 11
- Tóm tắt lý thuyết Địa lý 12 bài 14
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)