Chuyên đề Hóa học 12 Lý thuyết Amin: Tính chất hóa học, Tính chất vật lí, Cấu tạo, Điều chế, Ứng dụng. Tài liệu sẽ giúp các bạn sẽ giải nhanh bài tập Hóa học 12 chính xác hơn. Mời các bạn tham khảo.

I. Khái niệm, cấu tạo của Amin

1. Khái niệm

– Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)–

– Công thức chung: (H2N)x – R – (COOH)y

II. Danh pháp của Amin

a. Tên thay thế: axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.

Ví dụ: H2N–CH2–COOH: axit aminoetanoic

HOOC–[CH2]2–CH(NH2)–COOH: axit 2-aminopentanđioic

b. Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng.

Ví dụ: CH3–CH(NH2)–COOH: axit α-aminopropionic

H2N–[CH2]5–COOH: axit ε-aminocaproic

H2N –[ CH2]6–COOH: axit ω-aminoenantoic

c. Tên thông thường: các amino axit thiên nhiên (α-amino axit) đều có tên thường. Ví dụ: H2N–CH2–COOH có tên thường là glyxin (Gly) hay glicocol

Tên gọi của một số α – amino axit

Lý thuyết Amino axit: Tính chất hóa học, Tính chất vật lí, Điều chế, Ứng dụng

III. Tính chất vật lý của Amin

Các amino axit là các chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử), nhiệt độ nóng chảy cao (vì là hợp chất ion).

IV. Tính chất hóa học của Amin

1. Tác dụng lên thuốc thử màu: (H2N)x – R – (COOH)y. Khi:

– x = y thì amino axit trung tính, quỳ tím không đổi màu

– x > y thì amino axit có tính bazơ, quỳ tím hóa xanh

– x < y thì amino axit có tính axit, quỳ tím hóa đỏ

2. Tính chất axit – bazơ của dung dịch amino axit: thể hiện tính chất lưỡng tính

– Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH)

H2N–CH2–COOH + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O

– Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2)

H2N–CH2–COOH + HCl → ClH3N–CH2–COOH

3. Phản ứng este hóa nhóm COOH

Lý thuyết Amino axit: Tính chất hóa học, Tính chất vật lí, Điều chế, Ứng dụng

4. Phản ứng của nhóm NH2 với HNO2

H2N–CH2–COOH + HNO2 → HO–CH2–COOH + N2 + H2O axit hiđroxiaxetic

V. Ứng dụng của Amin

– Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.

– Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm mì chính (hay bột ngọt).

– Axit ε-aminocaproic và axit ω-aminoenantoic là nguyên liệu sản xuất tơ tổng hợp (nilon – 6 và nilon – 7).

– Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

  • 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Cơ bản – phần 1)
  • 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Cơ bản – phần 2)
  • 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Cơ bản – phần 3)
  • 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao – phần 1)
  • 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao – phần 2)
  • 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Nâng cao – phần 3)
  • Lý thuyết Amin: Tính chất hóa học, Tính chất vật lí, Cấu tạo, Điều chế, Ứng dụng

Trên đây TaiLieuViet đã giới thiệu tới các bạn Lý thuyết Amino axit: Tính chất hóa học, Tính chất vật lí, Điều chế, Ứng dụng. Để có kết quả cao hơn trong học tập, TaiLieuViet xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà TaiLieuViet tổng hợp và đăng tải.