Lý thuyết Lịch sử lớp 9 bài 4: Các nước Châu Á tổng hợp lý thuyết cơ bản trong bài 4 Lịch sử 9 về các nước Châu Á. Các nước châu Á có đông dân số nhất thế giới có diện tích rộng lớn. Các nước châu Á có nhiều biến đổi sâu sắc sau chiến tranh thế giới thứ 2. Trong đó Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước có nhiều thành tựu to lớn trong cuộc phát triển kinh tế, xã hội. Để tìm hiểu chi tiết các nước châu Á các em tham khảo nôi dung bài viết dưới đây nhé.
Mục Lục
ToggleA. Giải bài tập Sử 9 bài 4
- Giải SGK Lịch sử 9 bài 4: Các nước Châu Á
- Giải SBT Lịch sử 9 bài 4: Các nước Châu Á
B. Lý thuyết Lịch sử 9 bài 4
I. Tình hình chung của các nước châu Á
– Châu Á là lục địa rộng lớn, đông dân nhất thế giới, có nhiều nguồn tài nguyên phong phú, có nhiều tôn giáo, dân tộc khác nhau.
– Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Châu Á đều bị các nước tư bản phương Tây nô dịch, bóc lột.
– Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phần lớn các nước Châu Á đã giành được độc lập: Trung Quốc, Ấn Độ, Inđônêxia.
– Sau khi giành được độc lập, nhiều nước đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế:
+ Tiêu biểu có Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan => Nhiều người dự đoán “thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á”.
+ Ấn Độ: thực hiện các kế hoạch dài hạn và đạt nhiều thành tựu to lớn:
– Tự túc được lương thực cho số dân hơn 1 tỉ người.
– Các sản phẩm công nghiệp chính: hàng dệt, thép, máy móc, thiết bị giao thông, xe hơi.
– Công nghệ thông tin và viễn thông phát triển mạnh mẽ.
– Ấn Độ đang cố gắng vươn lên hàng các cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ.
– Tuy nhiên, suốt nửa thế kỉ XX, tình hình Châu Á không ổn định vì những cuộc Chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc, hoặc những cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ
II. Trung Quốc
1. Sự ra đời của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa
– Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Nhật, ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến kéo dài tới 3 năm (1946-1949) giữa Quốc dân đảng (Tưởng Giới Thạch) và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
– Cuối cùng Đảng Cộng sản Trung Quốc đã thắng lợi. Ngày 1-10-1949, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa tuyên bố chính thức thành lập.
– Ý nghĩa của thắng lợi:
+ Kết thúc hơn 100 năm nô dịch của đế quốc, phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập.
+ Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
2. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ năm 1978 đển nay)
– Tháng 12-1987, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đã đề ra đường lối đổi mới đất nước.
– Đường lối đổi mới:
+ Chủ trương xây dựng chủ nghĩa mang màu sắc Trung Quốc.
+ Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
+ Thực hiện cải cách và mở cửa nhằm mục tiêu hiện đại hoá đất nước, đưa Trung Quốc trở thành quốc gia giàu mạnh, văn minh.
– Về đối ngoại: Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế, góp phần củng cố địa vị đất nước trên trường quốc tế.
+ Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc bình thường hóa quan hệ với Mông Cổ, Lào, Inđônêxia, Việt Nam.
+ Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền với Hồng Công (7-1997) và Ma Cao (12-1999).
=> Đây là những sự kiện có ý nghĩa lịch sử to lớn với Trung Quốc
C. Trắc nghiệm Lịch sử 9 bài 4
Câu 1.Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, biến đổi lớn nhất của các nước châu Á là:
A. Các nước châu Á giành được độc lập.
B. Các nước châu Á gia nhập ASEAN.
C. Các nước châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính thế giới.
D. Tất cả các ý trên.
Đáp án: A
Giải thích:
– Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cao trào giải phóng dân tộc lan rộng khắp châu Á.
– Cuối những năm 50, phần lớn các quốc gia châu Á giành được độc lập trong đó có nhiều nước lớn: Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a,….
Đáp án: C
Giải thích:
Những năm gần đây, công nghệ thông tin và viễn thông phát triển mạnh mẽ. Ấn Độ đang cố gắng vươn lên trở thành cường quốc công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ.
Câu 3. Tại sao thế kỉ XXI, được dự đoán là “thế kỉ của châu Á”?
A. Châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.
B. Các nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
C. Nhiều nước châu Á giành được độc lập.
D. Các nước châu Á có nền an ninh, chính trị ổn định nhất thế giới.
Đáp án: B
Giải thích:
Bước vào thế kỉ XXI, nhiều nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, tiêu biểu như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ma-lai-xi-a, Sing-ga-po,… Từ sự phát triển đó, nhiều người dự đoán “Thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á”.
Câu 4.Sau cuộc kháng chiến chống Nhật ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa:
A. nội bộ Đảng Cộng sản Trung Quốc.
B. Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
C. Đảng Dân chủ Trung Quốc và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
D. Đảng tự do dân chủ Trung Quốc và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Đáp án: B
Giải thích:
Sau cuộc kháng chiến chống Nhật ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến kéo dài trong ba năm (1946 – 1949) giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Câu 5. Kết quả của cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc (1946 – 1949) như thế nào?
A. Quốc dân đảng thua trận phải rút chạy ra Đài Loan.
B. Đảng Cộng sản Trung Quốc thất bại phải chấm dứt quyền lãnh đạo.
C. Cuộc nội chiến không phân thắng bại, lãnh đạo hai Đảng kí hòa ước.
D. Mĩ và Liên Xô can thiệp cuộc nội chiến kết thúc trong hòa bình.
Đáp án: A
Giải thích:
(SGK – trang 16)
Câu 6.Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời trong thời gian nào?
A. Ngày 1 – 1 – 1949.
B. Ngày 1 – 10 – 1949.
C. Ngày 10 – 10 – 1949.
D. Ngày 11 – 10 – 1949.
Đáp án: B
Giải thích:
Ngày 1- 10 – 1949, tại cuộc mit tinh trên Quảng trường Thiên An Môn, Chủ tịch Mao Tạch Đông trịnh trọng tuyên bố trước toàn thế giới sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Câu 7. Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
A. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến.
B. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
C. Hệ thống XHCN được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
D. Đưa Trung Quốc trở thành cường quốc kinh tế thế giới.
Đáp án: D
Giải thích:
– Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa:
+ Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến.
+ Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
+ Hệ thống XHCN được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
– Phải đến những năm cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI nền kinh tế Trung Quốc mới phát triển mạnh mẽ và trở thành cường quốc kinh tế thế giới.
Câu 8. Nhân dân Trung Quốc bắt tay vào khôi phục kinh tế từ khi nào?
A. Năm 1949.
B. Năm 1950.
C. Năm 1953.
D. Năm 1978.
Đáp án: B
Giải thích:
– Từ năm 1950, nhân dân Trung Quốc bắt tay vào công cuộc khôi phục nền kinh tế.
– Biện pháp:
+ Tiến hành cải cách ruộng đất và hợp tác hóa nông nghiệp.
+ Cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh.
+ Xây dựng nền công nghiệp dân tộc.
+ Phát triển văn hóa giáo dục.
Câu 9. Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách – mở cửa khi nào?
A. Năm 1950.
B. Năm 1959.
C. Năm 1978.
D. Năm 1979.
Đáp án: C
Giải thích:
– Tháng 12/1978, Trung ương ĐCS Trung Quốc đề ra đường lối cải cách – mở cửa, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế – xã hội của đất nước và thu được nhiều thành tựu quan trọng.
– Chủ trương:
+ Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
+ Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
+ Thực hiện cải cách mở cửa nhằm mục tiêu hiện đại hóa, đưa Trung Quốc trở thành quốc gia giàu mạnh dân chủ, văn minh.
Câu 10.Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?
A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.
D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.
Đáp án: B
Giải thích:
Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc có đặc điểm lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, đưa Trung Quốc trở thành cường quốc giàu mạnh, văn minh.
……………………..
Trên đây là Lý thuyết Lịch sử lớp 9 bài 4: Các nước Châu Á. Hy vọng thông qua tài liệu này, các em sẽ hiểu rõ hơn về tình hình chung của các nước châu Á, sự ra đời của nước Trung Quốc, công cuộc cải cách và mở cửa từ đó vận dụng giải bài tập trắc nghiệm. Chúc các em học tốt.
Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Giải bài tập Lịch sử 9,Lịch sử lớp 9, Giải Tập bản đồ Lịch Sử 9, Giải bài tập Lịch Sử 9 ngắn nhất,Giải Vở BT Lịch Sử 9, Tài liệu học tập lớp 9 được cập nhật liên tục trên TaiLieuViet.
Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của TaiLieuViet | |
Hỏi – Đáp | Truy cập ngay: Hỏi – Đáp học tập |
Lý thuyết Lịch sử lớp 9 bài 4: Các nước Châu Á tổng hợp lý thuyết cơ bản trong bài 4 Lịch sử 9 về các nước Châu Á. Các nước châu Á có đông dân số nhất thế giới có diện tích rộng lớn. Các nước châu Á có nhiều biến đổi sâu sắc sau chiến tranh thế giới thứ 2. Trong đó Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước có nhiều thành tựu to lớn trong cuộc phát triển kinh tế, xã hội. Để tìm hiểu chi tiết các nước châu Á các em tham khảo nôi dung bài viết dưới đây nhé.
A. Giải bài tập Sử 9 bài 4
- Giải SGK Lịch sử 9 bài 4: Các nước Châu Á
- Giải SBT Lịch sử 9 bài 4: Các nước Châu Á
B. Lý thuyết Lịch sử 9 bài 4
I. Tình hình chung của các nước châu Á
– Châu Á là lục địa rộng lớn, đông dân nhất thế giới, có nhiều nguồn tài nguyên phong phú, có nhiều tôn giáo, dân tộc khác nhau.
– Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Châu Á đều bị các nước tư bản phương Tây nô dịch, bóc lột.
– Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phần lớn các nước Châu Á đã giành được độc lập: Trung Quốc, Ấn Độ, Inđônêxia.
– Sau khi giành được độc lập, nhiều nước đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế:
+ Tiêu biểu có Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan => Nhiều người dự đoán “thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á”.
+ Ấn Độ: thực hiện các kế hoạch dài hạn và đạt nhiều thành tựu to lớn:
– Tự túc được lương thực cho số dân hơn 1 tỉ người.
– Các sản phẩm công nghiệp chính: hàng dệt, thép, máy móc, thiết bị giao thông, xe hơi.
– Công nghệ thông tin và viễn thông phát triển mạnh mẽ.
– Ấn Độ đang cố gắng vươn lên hàng các cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ.
– Tuy nhiên, suốt nửa thế kỉ XX, tình hình Châu Á không ổn định vì những cuộc Chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc, hoặc những cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ
II. Trung Quốc
1. Sự ra đời của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa
– Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Nhật, ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến kéo dài tới 3 năm (1946-1949) giữa Quốc dân đảng (Tưởng Giới Thạch) và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
– Cuối cùng Đảng Cộng sản Trung Quốc đã thắng lợi. Ngày 1-10-1949, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa tuyên bố chính thức thành lập.
– Ý nghĩa của thắng lợi:
+ Kết thúc hơn 100 năm nô dịch của đế quốc, phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập.
+ Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
2. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ năm 1978 đển nay)
– Tháng 12-1987, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đã đề ra đường lối đổi mới đất nước.
– Đường lối đổi mới:
+ Chủ trương xây dựng chủ nghĩa mang màu sắc Trung Quốc.
+ Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
+ Thực hiện cải cách và mở cửa nhằm mục tiêu hiện đại hoá đất nước, đưa Trung Quốc trở thành quốc gia giàu mạnh, văn minh.
– Về đối ngoại: Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế, góp phần củng cố địa vị đất nước trên trường quốc tế.
+ Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc bình thường hóa quan hệ với Mông Cổ, Lào, Inđônêxia, Việt Nam.
+ Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền với Hồng Công (7-1997) và Ma Cao (12-1999).
=> Đây là những sự kiện có ý nghĩa lịch sử to lớn với Trung Quốc
C. Trắc nghiệm Lịch sử 9 bài 4
Câu 1.Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, biến đổi lớn nhất của các nước châu Á là:
A. Các nước châu Á giành được độc lập.
B. Các nước châu Á gia nhập ASEAN.
C. Các nước châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính thế giới.
D. Tất cả các ý trên.
Đáp án: A
Giải thích:
– Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cao trào giải phóng dân tộc lan rộng khắp châu Á.
– Cuối những năm 50, phần lớn các quốc gia châu Á giành được độc lập trong đó có nhiều nước lớn: Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a,….
Đáp án: C
Giải thích:
Những năm gần đây, công nghệ thông tin và viễn thông phát triển mạnh mẽ. Ấn Độ đang cố gắng vươn lên trở thành cường quốc công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ.
Câu 3. Tại sao thế kỉ XXI, được dự đoán là “thế kỉ của châu Á”?
A. Châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.
B. Các nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
C. Nhiều nước châu Á giành được độc lập.
D. Các nước châu Á có nền an ninh, chính trị ổn định nhất thế giới.
Đáp án: B
Giải thích:
Bước vào thế kỉ XXI, nhiều nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, tiêu biểu như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ma-lai-xi-a, Sing-ga-po,… Từ sự phát triển đó, nhiều người dự đoán “Thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á”.
Câu 4.Sau cuộc kháng chiến chống Nhật ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa:
A. nội bộ Đảng Cộng sản Trung Quốc.
B. Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
C. Đảng Dân chủ Trung Quốc và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
D. Đảng tự do dân chủ Trung Quốc và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Đáp án: B
Giải thích:
Sau cuộc kháng chiến chống Nhật ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến kéo dài trong ba năm (1946 – 1949) giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Câu 5. Kết quả của cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc (1946 – 1949) như thế nào?
A. Quốc dân đảng thua trận phải rút chạy ra Đài Loan.
B. Đảng Cộng sản Trung Quốc thất bại phải chấm dứt quyền lãnh đạo.
C. Cuộc nội chiến không phân thắng bại, lãnh đạo hai Đảng kí hòa ước.
D. Mĩ và Liên Xô can thiệp cuộc nội chiến kết thúc trong hòa bình.
Đáp án: A
Giải thích:
(SGK – trang 16)
Câu 6.Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời trong thời gian nào?
A. Ngày 1 – 1 – 1949.
B. Ngày 1 – 10 – 1949.
C. Ngày 10 – 10 – 1949.
D. Ngày 11 – 10 – 1949.
Đáp án: B
Giải thích:
Ngày 1- 10 – 1949, tại cuộc mit tinh trên Quảng trường Thiên An Môn, Chủ tịch Mao Tạch Đông trịnh trọng tuyên bố trước toàn thế giới sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Câu 7. Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
A. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến.
B. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
C. Hệ thống XHCN được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
D. Đưa Trung Quốc trở thành cường quốc kinh tế thế giới.
Đáp án: D
Giải thích:
– Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa:
+ Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến.
+ Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
+ Hệ thống XHCN được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
– Phải đến những năm cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI nền kinh tế Trung Quốc mới phát triển mạnh mẽ và trở thành cường quốc kinh tế thế giới.
Câu 8. Nhân dân Trung Quốc bắt tay vào khôi phục kinh tế từ khi nào?
A. Năm 1949.
B. Năm 1950.
C. Năm 1953.
D. Năm 1978.
Đáp án: B
Giải thích:
– Từ năm 1950, nhân dân Trung Quốc bắt tay vào công cuộc khôi phục nền kinh tế.
– Biện pháp:
+ Tiến hành cải cách ruộng đất và hợp tác hóa nông nghiệp.
+ Cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh.
+ Xây dựng nền công nghiệp dân tộc.
+ Phát triển văn hóa giáo dục.
Câu 9. Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách – mở cửa khi nào?
A. Năm 1950.
B. Năm 1959.
C. Năm 1978.
D. Năm 1979.
Đáp án: C
Giải thích:
– Tháng 12/1978, Trung ương ĐCS Trung Quốc đề ra đường lối cải cách – mở cửa, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế – xã hội của đất nước và thu được nhiều thành tựu quan trọng.
– Chủ trương:
+ Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
+ Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
+ Thực hiện cải cách mở cửa nhằm mục tiêu hiện đại hóa, đưa Trung Quốc trở thành quốc gia giàu mạnh dân chủ, văn minh.
Câu 10.Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?
A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.
D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.
Đáp án: B
Giải thích:
Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc có đặc điểm lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, đưa Trung Quốc trở thành cường quốc giàu mạnh, văn minh.
……………………..
Trên đây là Lý thuyết Lịch sử lớp 9 bài 4: Các nước Châu Á. Hy vọng thông qua tài liệu này, các em sẽ hiểu rõ hơn về tình hình chung của các nước châu Á, sự ra đời của nước Trung Quốc, công cuộc cải cách và mở cửa từ đó vận dụng giải bài tập trắc nghiệm. Chúc các em học tốt.
Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Giải bài tập Lịch sử 9,Lịch sử lớp 9, Giải Tập bản đồ Lịch Sử 9, Giải bài tập Lịch Sử 9 ngắn nhất,Giải Vở BT Lịch Sử 9, Tài liệu học tập lớp 9 được cập nhật liên tục trên TaiLieuViet.
Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của TaiLieuViet | |
Hỏi – Đáp | Truy cập ngay: Hỏi – Đáp học tập |
Lý thuyết Lịch sử lớp 9 bài 4: Các nước Châu Á tổng hợp lý thuyết cơ bản trong bài 4 Lịch sử 9 về các nước Châu Á. Các nước châu Á có đông dân số nhất thế giới có diện tích rộng lớn. Các nước châu Á có nhiều biến đổi sâu sắc sau chiến tranh thế giới thứ 2. Trong đó Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước có nhiều thành tựu to lớn trong cuộc phát triển kinh tế, xã hội. Để tìm hiểu chi tiết các nước châu Á các em tham khảo nôi dung bài viết dưới đây nhé.
A. Giải bài tập Sử 9 bài 4
- Giải SGK Lịch sử 9 bài 4: Các nước Châu Á
- Giải SBT Lịch sử 9 bài 4: Các nước Châu Á
B. Lý thuyết Lịch sử 9 bài 4
I. Tình hình chung của các nước châu Á
– Châu Á là lục địa rộng lớn, đông dân nhất thế giới, có nhiều nguồn tài nguyên phong phú, có nhiều tôn giáo, dân tộc khác nhau.
– Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Châu Á đều bị các nước tư bản phương Tây nô dịch, bóc lột.
– Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phần lớn các nước Châu Á đã giành được độc lập: Trung Quốc, Ấn Độ, Inđônêxia.
– Sau khi giành được độc lập, nhiều nước đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế:
+ Tiêu biểu có Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan => Nhiều người dự đoán “thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á”.
+ Ấn Độ: thực hiện các kế hoạch dài hạn và đạt nhiều thành tựu to lớn:
– Tự túc được lương thực cho số dân hơn 1 tỉ người.
– Các sản phẩm công nghiệp chính: hàng dệt, thép, máy móc, thiết bị giao thông, xe hơi.
– Công nghệ thông tin và viễn thông phát triển mạnh mẽ.
– Ấn Độ đang cố gắng vươn lên hàng các cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ.
– Tuy nhiên, suốt nửa thế kỉ XX, tình hình Châu Á không ổn định vì những cuộc Chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc, hoặc những cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ
II. Trung Quốc
1. Sự ra đời của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa
– Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Nhật, ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến kéo dài tới 3 năm (1946-1949) giữa Quốc dân đảng (Tưởng Giới Thạch) và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
– Cuối cùng Đảng Cộng sản Trung Quốc đã thắng lợi. Ngày 1-10-1949, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa tuyên bố chính thức thành lập.
– Ý nghĩa của thắng lợi:
+ Kết thúc hơn 100 năm nô dịch của đế quốc, phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập.
+ Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
2. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ năm 1978 đển nay)
– Tháng 12-1987, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đã đề ra đường lối đổi mới đất nước.
– Đường lối đổi mới:
+ Chủ trương xây dựng chủ nghĩa mang màu sắc Trung Quốc.
+ Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
+ Thực hiện cải cách và mở cửa nhằm mục tiêu hiện đại hoá đất nước, đưa Trung Quốc trở thành quốc gia giàu mạnh, văn minh.
– Về đối ngoại: Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế, góp phần củng cố địa vị đất nước trên trường quốc tế.
+ Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc bình thường hóa quan hệ với Mông Cổ, Lào, Inđônêxia, Việt Nam.
+ Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền với Hồng Công (7-1997) và Ma Cao (12-1999).
=> Đây là những sự kiện có ý nghĩa lịch sử to lớn với Trung Quốc
C. Trắc nghiệm Lịch sử 9 bài 4
Câu 1.Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, biến đổi lớn nhất của các nước châu Á là:
A. Các nước châu Á giành được độc lập.
B. Các nước châu Á gia nhập ASEAN.
C. Các nước châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính thế giới.
D. Tất cả các ý trên.
Đáp án: A
Giải thích:
– Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cao trào giải phóng dân tộc lan rộng khắp châu Á.
– Cuối những năm 50, phần lớn các quốc gia châu Á giành được độc lập trong đó có nhiều nước lớn: Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a,….
Đáp án: C
Giải thích:
Những năm gần đây, công nghệ thông tin và viễn thông phát triển mạnh mẽ. Ấn Độ đang cố gắng vươn lên trở thành cường quốc công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ.
Câu 3. Tại sao thế kỉ XXI, được dự đoán là “thế kỉ của châu Á”?
A. Châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.
B. Các nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
C. Nhiều nước châu Á giành được độc lập.
D. Các nước châu Á có nền an ninh, chính trị ổn định nhất thế giới.
Đáp án: B
Giải thích:
Bước vào thế kỉ XXI, nhiều nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, tiêu biểu như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ma-lai-xi-a, Sing-ga-po,… Từ sự phát triển đó, nhiều người dự đoán “Thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á”.
Câu 4.Sau cuộc kháng chiến chống Nhật ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa:
A. nội bộ Đảng Cộng sản Trung Quốc.
B. Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
C. Đảng Dân chủ Trung Quốc và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
D. Đảng tự do dân chủ Trung Quốc và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Đáp án: B
Giải thích:
Sau cuộc kháng chiến chống Nhật ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến kéo dài trong ba năm (1946 – 1949) giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Câu 5. Kết quả của cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc (1946 – 1949) như thế nào?
A. Quốc dân đảng thua trận phải rút chạy ra Đài Loan.
B. Đảng Cộng sản Trung Quốc thất bại phải chấm dứt quyền lãnh đạo.
C. Cuộc nội chiến không phân thắng bại, lãnh đạo hai Đảng kí hòa ước.
D. Mĩ và Liên Xô can thiệp cuộc nội chiến kết thúc trong hòa bình.
Đáp án: A
Giải thích:
(SGK – trang 16)
Câu 6.Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời trong thời gian nào?
A. Ngày 1 – 1 – 1949.
B. Ngày 1 – 10 – 1949.
C. Ngày 10 – 10 – 1949.
D. Ngày 11 – 10 – 1949.
Đáp án: B
Giải thích:
Ngày 1- 10 – 1949, tại cuộc mit tinh trên Quảng trường Thiên An Môn, Chủ tịch Mao Tạch Đông trịnh trọng tuyên bố trước toàn thế giới sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Câu 7. Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
A. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến.
B. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
C. Hệ thống XHCN được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
D. Đưa Trung Quốc trở thành cường quốc kinh tế thế giới.
Đáp án: D
Giải thích:
– Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa:
+ Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến.
+ Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
+ Hệ thống XHCN được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
– Phải đến những năm cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI nền kinh tế Trung Quốc mới phát triển mạnh mẽ và trở thành cường quốc kinh tế thế giới.
Câu 8. Nhân dân Trung Quốc bắt tay vào khôi phục kinh tế từ khi nào?
A. Năm 1949.
B. Năm 1950.
C. Năm 1953.
D. Năm 1978.
Đáp án: B
Giải thích:
– Từ năm 1950, nhân dân Trung Quốc bắt tay vào công cuộc khôi phục nền kinh tế.
– Biện pháp:
+ Tiến hành cải cách ruộng đất và hợp tác hóa nông nghiệp.
+ Cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh.
+ Xây dựng nền công nghiệp dân tộc.
+ Phát triển văn hóa giáo dục.
Câu 9. Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách – mở cửa khi nào?
A. Năm 1950.
B. Năm 1959.
C. Năm 1978.
D. Năm 1979.
Đáp án: C
Giải thích:
– Tháng 12/1978, Trung ương ĐCS Trung Quốc đề ra đường lối cải cách – mở cửa, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế – xã hội của đất nước và thu được nhiều thành tựu quan trọng.
– Chủ trương:
+ Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
+ Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
+ Thực hiện cải cách mở cửa nhằm mục tiêu hiện đại hóa, đưa Trung Quốc trở thành quốc gia giàu mạnh dân chủ, văn minh.
Câu 10.Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?
A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.
D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.
Đáp án: B
Giải thích:
Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc có đặc điểm lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, đưa Trung Quốc trở thành cường quốc giàu mạnh, văn minh.
……………………..
Trên đây là Lý thuyết Lịch sử lớp 9 bài 4: Các nước Châu Á. Hy vọng thông qua tài liệu này, các em sẽ hiểu rõ hơn về tình hình chung của các nước châu Á, sự ra đời của nước Trung Quốc, công cuộc cải cách và mở cửa từ đó vận dụng giải bài tập trắc nghiệm. Chúc các em học tốt.
Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Giải bài tập Lịch sử 9,Lịch sử lớp 9, Giải Tập bản đồ Lịch Sử 9, Giải bài tập Lịch Sử 9 ngắn nhất,Giải Vở BT Lịch Sử 9, Tài liệu học tập lớp 9 được cập nhật liên tục trên TaiLieuViet.
Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của TaiLieuViet | |
Hỏi – Đáp | Truy cập ngay: Hỏi – Đáp học tập |
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)