Lý thuyết Lịch sử lớp 9 bài 28: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam được TaiLieuViet sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết cơ bản trong chương trình Lịch sử 9 bài 28, kèm câu hỏi trắc nghiệm cho các em tham khảo luyện tập. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.
Mục Lục
ToggleA. Giải bài tập Lịch sử 9 bài 28
- Giải bài tập SGK Lịch sử 9 bài 28: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)
- Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 28: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)
B. Lý thuyết Lịch sử 9 bài 28
I. TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH GIƠ-NE-VƠ VỀ ĐÔNG DƯƠNG
– Việt Nam thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về ngừng bắn, tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực tiến tới tổng tuyển cử tự do trong cả nước để thống nhất đất nước.
– Thực dân Pháp chỉ thực hiện điều khoản ngừng bắn, tập kết chuyển quân và chuyển giao khu vực – tức rút hết quân khỏi miền Bắc sau thời hạn qui định 300 ngày (đến 22-5-1955) và sau đó rút hết quân khỏi miền Nam sau thời hạn qui định 2 năm (5-1956). Nhưng Pháp không thực hiện các điều khoản còn lại, trong đó có việc tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử hai miền Nam-Bắc Việt Nam.
– Chính quyền Ngô Đình Diệm ở Miền Nam (do Mĩ dựng lên và trực tiếp chi đạo) ra sức phá hoại Hiệp định Giơnevơ. Thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam làm hai miền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự ở Đông Nam Á.
II. MIỀN BẮC HOÀN THÀNH CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT
– Trong hơn 2 năm (1954-1956), miền Bắc tiến hành tiếp 4 đợt cải cách ruộng đất. Tính chung toàn bộ 5 đợt (kể cả đợt 1 trong kháng chiến), cách mạng đã lấy từ địa chủ hơn 81 vạn hecta ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 2 triệu nông cụ đem chia cho nông dân nghèo, thực hiện triệt để khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
– Trong cải cách ruộng đất, chúng ta phạm một số sai lầm. Những sai lầm đó được Đảng, Chính phủ phát hiện và kịp thời sửa chữa. Công tác sửa sai được tiến hành trong cả năm 1957.
III. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ – DIỆM VÀ PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG CÁCH MẠNG, TIẾN TỚI “ĐỒNG KHỞI” (1954 – 1960)
1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng (1954-1959)
– Tháng 8-1954, “phong trào hòa bình” diễn ra ở Sài Gòn – Chợ lớn.
– Tháng 11-1954, Mĩ – Diệm tiến hành khủng bố đàn áp, nhưng phong trào vẫn tiếp tục dâng cao, lan rộng ra các thành phố Huế, Đà Nẵng…và các vùng nông thôn. Phong trào lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân, các đảng phái, dân tộc ít người.
– Từ 1958-1959, mục tiêu thay đổi từ chính trị hòa bình chuyển sang dùng bạo lực.
2. Phong trào “Đồng khởi’’ (1959-1960)
– Nguyên nhân:
+ Đạo luật 10-59, chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”, sắc lệnh “Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật” của Mĩ-Diệm đã làm cách mạng bị tổn thất nặng nề.
+ Đầu năm 1959, nghị quyết 15 của trung ương Đảng xác định con đường cách mạng miền Nam là: Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.
– Diễn biến:
+ Có nghị quyết của Đảng soi sáng, phong trào nổi dậy của quần chúng từ lẻ tẻ ở từng địa phương: Bác Ái (2-1959), Trà Bông (8-1959) ở Quảng Ngãi đã lan ra khắp miền Nam thành cao trào cách mạng bằng cuộc “Đồng khởi” với cuộc nổi dậy tiêu biểu ở Bến Tre (17-1-1960).
+ Từ Bến Tre, phong trào “Đồng khởi” như nước vỡ bờ lan khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở miền Trung Trung Bộ.
– Ý nghĩa:
+ Phong trào “Đồng khởi” giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
+ Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
+ Ngày 20-12-1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời, nhằm tập hợp rộng rãi quần chúng tiến hành đấu tranh chống Mĩ-Ngụy.
IV. MIỀN BẮC XÂY DỰNG BƯỚC ĐẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT – KĨ THUẬT CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1961 – 1965)
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960)
– Từ ngày 5 đến 12-9-1960, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng họp tại Hà Nội.
– Mục tiêu, nhiệm vụ chung của cách mạng hai miền: hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất đất nước và mối quan hệ giữa cách mạng hai miền.
– Đối với miền Bắc:
+ Đại hội đề ra đường lối chung cách mạng xã hội chủ nghĩa và đường lối xây dựng kinh tế xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ quá độ.
+ Xác định phương hướng nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch 5 năm (1961-1965)
2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961-1965)
Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất nhằm xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật cho xã hội chủ nghĩa.
– Công nghiệp nặng: Xây dựng khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy nhiệt điện Uông Bí, thủy điện Thác Bà…
– Công nghiệp nhẹ: Khu công nghiệp Việt Trì, Dệt 8-3, khu công nghiệp Thượng Đình (Hà Nội).
– Nông nghiệp: Xây dựng nông trường, lâm trường, công trình thủy lợi, áp dụng khoa học-kĩ thuật => năng suất nông nghiệp cao.
– Thương nghiệp quốc doanh: được nhà nước ưu tiên phát triển.
– Giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển phát triển.
– Văn hoá giáo dục, y tế: phát triển.
+ Giáo dục: 1960-1961 đến 1964-1965.
/ Số học sinh phổ thông tăng từ 1,9 triệu lên 2,7 triệu.
/ Số sinh viên đại học tăng từ 17.000 lên 27.000
+ Y tế: ngành y tế mở rộng mạng lưới đến tận huyện, xã.
– Miền Bắc làm nghĩa vụ hậu phương: vận chuyển một khối lượng lớn đạn dược, vũ khí, thuốc men vào chiến trường miền Nam.
– Tháng 3-1964, tại Hội nghị Chính trị đặc biệt, Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ: “Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến những bước dài chưa từng thấy. Đất nước, xã hội, con người đều đổi mới”.
– Ngày 7-2-1965, Mĩ chính thức gây chiến tranh phá hoại miền Bắc, miền Bắc phải chuyển hướng xây dựng và phát triển kinh tế cho phù hợp với điều kiện thời chiến.
V. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT” CỦA MĨ (1961 – 1965)
1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam
– Sau thất bại trong phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960), Mĩ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
– Phương thức tiến hành:
+ Quân đội Sài Gòn, cố vấn Mĩ trang bị và chỉ huy Mĩ.
+ Tăng quân đội Sài Gòn: từ 170.000 người (năm 1961) đến 560.000 người (năm 1964).
+ Lập “Ấp chiến lược” dồn 10 triệu dân vào 16.000 ấp chiến lược (trong tổng số I 7.000 ấp toàn miền Nam).
+ Mĩ và chính quyền Sài Gòn tiến hành hoạt động hoạt phá hoại miền Bắc, phong toả biên giới, vùng biên để ngăn chặn nguồn tiếp tế cho miền Nam.
2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
– Năm 1962, quân giải phóng đánh bại cuộc càn quét của quân đội Sài Gòn đánh vào chiến khu D, căn cứ U Minh, Tây Ninh, ….
– Ngày 2-1-1963, ta giành thắng lợi vang dội ở Ấp Bắc (Mĩ Tho), dấy lên phong trào “Thi đua ấp Bắc, giết giặc lập công”.
– Từ 8-5-1963, phong trào ở các đô thị lớn phát triển.
– Ngày 1-11-1963: Mĩ tiến hành đảo chính lật đổ chính quyền Diệm – Nhu.
– 1964 -1965: Tiến công chiến lược trên các chiến trường miền Nam. Quân ta đã làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
C. Trắc nghiệm Lịch sử 9 bài 28
Câu 1.Nhiệm vụ chính của Miền Bắc từ sau năm 1954 là gì?
A. Hoàn thành Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Tiếp tục Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến tới thống nhất nước nhà.
C. Giúp đỡ cách mạng miền Nam để tiến tới thống nhất đất nước.
D. Xây dựng xã hội chủ nghĩa, đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến xa trên con đường XHCN.
Đáp án: A
Giải thích: (SGK – trang 128)
Câu 2.Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
A. Có vai trò quan trọng nhất.
B. Có vai trò cơ bản nhất.
C. Có vai trò quyết định trực tiếp.
D. Có vai trò quyết định nhất.
Đáp án: C
Giải thích: Cách mạng Việt Nam trực tiếp tiến hành cuộc đấu tranh đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước vì vậy đóng vai trò quyết định.
Câu 3.Kết quả lớn nhất của cải cách ruộng đất ở miền Bắc là gì?
A. Thực hiện được “Người cày có ruộng”.
B. Bộ mặt nông thôn Miền Bắc đã thay đổi.
C. Giai cấp địa chủ phong kiến bị đánh đổ, giai cấp nông dân được giải phóng, khối liên minh công-nông được củng cố.
D. Tịch thu được toàn bộ ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân.
Đáp án: C
Giải thích: Cách mạng ruộng đất đã đánh đổ giai cấp địa chủ, giai cấp nông dân được giải phóng trở thành người chủ ở nông thôn khối liên minh công-nông được củng cố.
Câu 4.Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. “Bình định” miền Nam trong vòng 8 tháng.
B. “Bình định” miền Nam trong vòng 18 tháng.
C. “Bình định” miền Nam có trọng điểm.
D. “Bình định” trên toàn miền Nam.
Đáp án: D
Giải thích: Sau thất bại trong phong trào Đồng Khởi, Mĩ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Quân đội Sài Gòn mở những cuộc hành quân càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng, tiến hành hoạt động gom dân, lập ấp chiến lược, tiến tới bình định trên toàn miền Nam.
Câu 5. Thắng lợi quân sự của ta mở đầu trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là thắng lợi nào?
A. Chiến thắng An Lão.
B. Chiến thắng Ba Gia.
C. Chiến thắng Ấp Bắc.
D. Chiến thắng Bình Giã.
Đáp án: C
Giải thích: Ngày 2 -1 – 1963, quân ta giành thắng lợi trong trận Ấp Bắc, đã khẳng định quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ, mở ra phong trào “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”.
Câu 6. Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954?
A. Đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
Đáp án : B
Giải thích: Miền Nam vẫn tiếp tục chiến đấu chống chế độ Mĩ-Diệm, tiến tới giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, chưa thể tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 7.Nội dung nào không phản ánh chính xác tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954?
A. Tổng tuyển cử thống nhất không được thi hành.
B. Pháp rút khỏi miền Bắc nhưng phá hoại các cơ sở kinh tế của Việt Nam.
C. Mĩ thay thế Pháp, dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam.
D. Pháp rút quân khỏi Việt Nam, nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
Đáp án: D
Giải thích: Pháp rút khỏi miền Bắc vào tháng 5 – 1955 nhưng hội nghị hiệp thương để tiến hành Tổng tuyển cử hai miền Nam – bắc vẫn chưa được tiến hành.
Câu 8.Trong “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
B. Tiến hành các cuộc tấn công càn quét.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”
D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Đáp án: C
Giải thích:
– Những biện pháp Mĩ dùng trong chiến lược “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam:
+Tăng cường quân ngụy.
+ Sử dụng chiến thuật “Trực thăng vận” và “Thiết xa vận” do cố vấn Mĩ chỉ huy.
+ Thực hiện những cuộc càn quét để tiêu diệt CM miền Nam.
+ Lập “ấp chiến lược”.
+ Tăng cường bắn phá miền Bắc, phong tỏa biên giới .
– Đến Chiến lược “Chiến lược chiến tranh cục bộ” (1965-1968) Mĩ mới tiến hành Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
Câu 9. Lực lượng tiến hành Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là lực lượng nào?
A. Quân đội tay sai
B. Quân Mĩ
C. Quân Mĩ, quân đội tay sai
D. Quân Mĩ, quân đồng minh
Đáp án: A
Giải thích: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) được tiến hành bằng quân đội tay sai do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
Câu 10.Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng Khởi là gì?
A. Giáng một đòn mạnh mẽ vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Chứng tỏ lực lượng cách mạng của ta đã phát triển mạnh.
D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Đáp án: D
Giải thích: (SGK – trang 135)
Câu 11. Ý nghĩa lớn nhất của những thành tựu miền Bắc đạt được trong kế hoạch 5 năm (1961 – 1965) là gì?
A. Bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều.
B. Nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
C. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH.
D. Miền Bắc được củng cố và lớn mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương.
Đáp án: D
Với nội dung bài Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam, các bạn học sinh cần nắm được tình hình nước ta sau khi hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được thực thi, tình hình miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm và miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất, kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội…
Trên đây TaiLieuViet đã gửi tới các bạn Lý thuyết Lịch sử lớp 9 bài 28: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, TaiLieuViet.com mời các bạn tham khảo thêm tài liệu học tập các môn được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau: Giải bài tập Lịch sử 9, Giải bài tập Lịch Sử 9 ngắn nhất, Giải Vở BT Lịch Sử 9, Tài liệu học tập lớp 9
Để giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc và trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập. TaiLieuViet.com mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của TaiLieuViet. Chúng tôi sẽ hỗ trợ trả lời giải đáp thắc mắc của các bạn trong thời gian sớm nhất có thể nhé.
Lý thuyết Lịch sử lớp 9 bài 28: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam được TaiLieuViet sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết cơ bản trong chương trình Lịch sử 9 bài 28, kèm câu hỏi trắc nghiệm cho các em tham khảo luyện tập. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.
A. Giải bài tập Lịch sử 9 bài 28
- Giải bài tập SGK Lịch sử 9 bài 28: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)
- Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 28: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)
B. Lý thuyết Lịch sử 9 bài 28
I. TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH GIƠ-NE-VƠ VỀ ĐÔNG DƯƠNG
– Việt Nam thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về ngừng bắn, tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực tiến tới tổng tuyển cử tự do trong cả nước để thống nhất đất nước.
– Thực dân Pháp chỉ thực hiện điều khoản ngừng bắn, tập kết chuyển quân và chuyển giao khu vực – tức rút hết quân khỏi miền Bắc sau thời hạn qui định 300 ngày (đến 22-5-1955) và sau đó rút hết quân khỏi miền Nam sau thời hạn qui định 2 năm (5-1956). Nhưng Pháp không thực hiện các điều khoản còn lại, trong đó có việc tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử hai miền Nam-Bắc Việt Nam.
– Chính quyền Ngô Đình Diệm ở Miền Nam (do Mĩ dựng lên và trực tiếp chi đạo) ra sức phá hoại Hiệp định Giơnevơ. Thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam làm hai miền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự ở Đông Nam Á.
II. MIỀN BẮC HOÀN THÀNH CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT
– Trong hơn 2 năm (1954-1956), miền Bắc tiến hành tiếp 4 đợt cải cách ruộng đất. Tính chung toàn bộ 5 đợt (kể cả đợt 1 trong kháng chiến), cách mạng đã lấy từ địa chủ hơn 81 vạn hecta ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 2 triệu nông cụ đem chia cho nông dân nghèo, thực hiện triệt để khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
– Trong cải cách ruộng đất, chúng ta phạm một số sai lầm. Những sai lầm đó được Đảng, Chính phủ phát hiện và kịp thời sửa chữa. Công tác sửa sai được tiến hành trong cả năm 1957.
III. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ – DIỆM VÀ PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG CÁCH MẠNG, TIẾN TỚI “ĐỒNG KHỞI” (1954 – 1960)
1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng (1954-1959)
– Tháng 8-1954, “phong trào hòa bình” diễn ra ở Sài Gòn – Chợ lớn.
– Tháng 11-1954, Mĩ – Diệm tiến hành khủng bố đàn áp, nhưng phong trào vẫn tiếp tục dâng cao, lan rộng ra các thành phố Huế, Đà Nẵng…và các vùng nông thôn. Phong trào lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân, các đảng phái, dân tộc ít người.
– Từ 1958-1959, mục tiêu thay đổi từ chính trị hòa bình chuyển sang dùng bạo lực.
2. Phong trào “Đồng khởi’’ (1959-1960)
– Nguyên nhân:
+ Đạo luật 10-59, chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”, sắc lệnh “Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật” của Mĩ-Diệm đã làm cách mạng bị tổn thất nặng nề.
+ Đầu năm 1959, nghị quyết 15 của trung ương Đảng xác định con đường cách mạng miền Nam là: Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.
– Diễn biến:
+ Có nghị quyết của Đảng soi sáng, phong trào nổi dậy của quần chúng từ lẻ tẻ ở từng địa phương: Bác Ái (2-1959), Trà Bông (8-1959) ở Quảng Ngãi đã lan ra khắp miền Nam thành cao trào cách mạng bằng cuộc “Đồng khởi” với cuộc nổi dậy tiêu biểu ở Bến Tre (17-1-1960).
+ Từ Bến Tre, phong trào “Đồng khởi” như nước vỡ bờ lan khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở miền Trung Trung Bộ.
– Ý nghĩa:
+ Phong trào “Đồng khởi” giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
+ Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
+ Ngày 20-12-1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời, nhằm tập hợp rộng rãi quần chúng tiến hành đấu tranh chống Mĩ-Ngụy.
IV. MIỀN BẮC XÂY DỰNG BƯỚC ĐẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT – KĨ THUẬT CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1961 – 1965)
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960)
– Từ ngày 5 đến 12-9-1960, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng họp tại Hà Nội.
– Mục tiêu, nhiệm vụ chung của cách mạng hai miền: hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất đất nước và mối quan hệ giữa cách mạng hai miền.
– Đối với miền Bắc:
+ Đại hội đề ra đường lối chung cách mạng xã hội chủ nghĩa và đường lối xây dựng kinh tế xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ quá độ.
+ Xác định phương hướng nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch 5 năm (1961-1965)
2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961-1965)
Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất nhằm xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật cho xã hội chủ nghĩa.
– Công nghiệp nặng: Xây dựng khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy nhiệt điện Uông Bí, thủy điện Thác Bà…
– Công nghiệp nhẹ: Khu công nghiệp Việt Trì, Dệt 8-3, khu công nghiệp Thượng Đình (Hà Nội).
– Nông nghiệp: Xây dựng nông trường, lâm trường, công trình thủy lợi, áp dụng khoa học-kĩ thuật => năng suất nông nghiệp cao.
– Thương nghiệp quốc doanh: được nhà nước ưu tiên phát triển.
– Giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển phát triển.
– Văn hoá giáo dục, y tế: phát triển.
+ Giáo dục: 1960-1961 đến 1964-1965.
/ Số học sinh phổ thông tăng từ 1,9 triệu lên 2,7 triệu.
/ Số sinh viên đại học tăng từ 17.000 lên 27.000
+ Y tế: ngành y tế mở rộng mạng lưới đến tận huyện, xã.
– Miền Bắc làm nghĩa vụ hậu phương: vận chuyển một khối lượng lớn đạn dược, vũ khí, thuốc men vào chiến trường miền Nam.
– Tháng 3-1964, tại Hội nghị Chính trị đặc biệt, Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ: “Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến những bước dài chưa từng thấy. Đất nước, xã hội, con người đều đổi mới”.
– Ngày 7-2-1965, Mĩ chính thức gây chiến tranh phá hoại miền Bắc, miền Bắc phải chuyển hướng xây dựng và phát triển kinh tế cho phù hợp với điều kiện thời chiến.
V. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT” CỦA MĨ (1961 – 1965)
1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam
– Sau thất bại trong phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960), Mĩ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
– Phương thức tiến hành:
+ Quân đội Sài Gòn, cố vấn Mĩ trang bị và chỉ huy Mĩ.
+ Tăng quân đội Sài Gòn: từ 170.000 người (năm 1961) đến 560.000 người (năm 1964).
+ Lập “Ấp chiến lược” dồn 10 triệu dân vào 16.000 ấp chiến lược (trong tổng số I 7.000 ấp toàn miền Nam).
+ Mĩ và chính quyền Sài Gòn tiến hành hoạt động hoạt phá hoại miền Bắc, phong toả biên giới, vùng biên để ngăn chặn nguồn tiếp tế cho miền Nam.
2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
– Năm 1962, quân giải phóng đánh bại cuộc càn quét của quân đội Sài Gòn đánh vào chiến khu D, căn cứ U Minh, Tây Ninh, ….
– Ngày 2-1-1963, ta giành thắng lợi vang dội ở Ấp Bắc (Mĩ Tho), dấy lên phong trào “Thi đua ấp Bắc, giết giặc lập công”.
– Từ 8-5-1963, phong trào ở các đô thị lớn phát triển.
– Ngày 1-11-1963: Mĩ tiến hành đảo chính lật đổ chính quyền Diệm – Nhu.
– 1964 -1965: Tiến công chiến lược trên các chiến trường miền Nam. Quân ta đã làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
C. Trắc nghiệm Lịch sử 9 bài 28
Câu 1.Nhiệm vụ chính của Miền Bắc từ sau năm 1954 là gì?
A. Hoàn thành Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Tiếp tục Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến tới thống nhất nước nhà.
C. Giúp đỡ cách mạng miền Nam để tiến tới thống nhất đất nước.
D. Xây dựng xã hội chủ nghĩa, đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến xa trên con đường XHCN.
Đáp án: A
Giải thích: (SGK – trang 128)
Câu 2.Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
A. Có vai trò quan trọng nhất.
B. Có vai trò cơ bản nhất.
C. Có vai trò quyết định trực tiếp.
D. Có vai trò quyết định nhất.
Đáp án: C
Giải thích: Cách mạng Việt Nam trực tiếp tiến hành cuộc đấu tranh đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước vì vậy đóng vai trò quyết định.
Câu 3.Kết quả lớn nhất của cải cách ruộng đất ở miền Bắc là gì?
A. Thực hiện được “Người cày có ruộng”.
B. Bộ mặt nông thôn Miền Bắc đã thay đổi.
C. Giai cấp địa chủ phong kiến bị đánh đổ, giai cấp nông dân được giải phóng, khối liên minh công-nông được củng cố.
D. Tịch thu được toàn bộ ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân.
Đáp án: C
Giải thích: Cách mạng ruộng đất đã đánh đổ giai cấp địa chủ, giai cấp nông dân được giải phóng trở thành người chủ ở nông thôn khối liên minh công-nông được củng cố.
Câu 4.Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. “Bình định” miền Nam trong vòng 8 tháng.
B. “Bình định” miền Nam trong vòng 18 tháng.
C. “Bình định” miền Nam có trọng điểm.
D. “Bình định” trên toàn miền Nam.
Đáp án: D
Giải thích: Sau thất bại trong phong trào Đồng Khởi, Mĩ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Quân đội Sài Gòn mở những cuộc hành quân càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng, tiến hành hoạt động gom dân, lập ấp chiến lược, tiến tới bình định trên toàn miền Nam.
Câu 5. Thắng lợi quân sự của ta mở đầu trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là thắng lợi nào?
A. Chiến thắng An Lão.
B. Chiến thắng Ba Gia.
C. Chiến thắng Ấp Bắc.
D. Chiến thắng Bình Giã.
Đáp án: C
Giải thích: Ngày 2 -1 – 1963, quân ta giành thắng lợi trong trận Ấp Bắc, đã khẳng định quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ, mở ra phong trào “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”.
Câu 6. Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954?
A. Đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
Đáp án : B
Giải thích: Miền Nam vẫn tiếp tục chiến đấu chống chế độ Mĩ-Diệm, tiến tới giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, chưa thể tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 7.Nội dung nào không phản ánh chính xác tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954?
A. Tổng tuyển cử thống nhất không được thi hành.
B. Pháp rút khỏi miền Bắc nhưng phá hoại các cơ sở kinh tế của Việt Nam.
C. Mĩ thay thế Pháp, dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam.
D. Pháp rút quân khỏi Việt Nam, nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
Đáp án: D
Giải thích: Pháp rút khỏi miền Bắc vào tháng 5 – 1955 nhưng hội nghị hiệp thương để tiến hành Tổng tuyển cử hai miền Nam – bắc vẫn chưa được tiến hành.
Câu 8.Trong “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
B. Tiến hành các cuộc tấn công càn quét.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”
D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Đáp án: C
Giải thích:
– Những biện pháp Mĩ dùng trong chiến lược “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam:
+Tăng cường quân ngụy.
+ Sử dụng chiến thuật “Trực thăng vận” và “Thiết xa vận” do cố vấn Mĩ chỉ huy.
+ Thực hiện những cuộc càn quét để tiêu diệt CM miền Nam.
+ Lập “ấp chiến lược”.
+ Tăng cường bắn phá miền Bắc, phong tỏa biên giới .
– Đến Chiến lược “Chiến lược chiến tranh cục bộ” (1965-1968) Mĩ mới tiến hành Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
Câu 9. Lực lượng tiến hành Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là lực lượng nào?
A. Quân đội tay sai
B. Quân Mĩ
C. Quân Mĩ, quân đội tay sai
D. Quân Mĩ, quân đồng minh
Đáp án: A
Giải thích: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) được tiến hành bằng quân đội tay sai do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
Câu 10.Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng Khởi là gì?
A. Giáng một đòn mạnh mẽ vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Chứng tỏ lực lượng cách mạng của ta đã phát triển mạnh.
D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Đáp án: D
Giải thích: (SGK – trang 135)
Câu 11. Ý nghĩa lớn nhất của những thành tựu miền Bắc đạt được trong kế hoạch 5 năm (1961 – 1965) là gì?
A. Bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều.
B. Nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
C. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH.
D. Miền Bắc được củng cố và lớn mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương.
Đáp án: D
Với nội dung bài Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam, các bạn học sinh cần nắm được tình hình nước ta sau khi hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được thực thi, tình hình miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm và miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất, kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội…
Trên đây TaiLieuViet đã gửi tới các bạn Lý thuyết Lịch sử lớp 9 bài 28: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, TaiLieuViet.com mời các bạn tham khảo thêm tài liệu học tập các môn được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau: Giải bài tập Lịch sử 9, Giải bài tập Lịch Sử 9 ngắn nhất, Giải Vở BT Lịch Sử 9, Tài liệu học tập lớp 9
Để giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc và trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập. TaiLieuViet.com mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của TaiLieuViet. Chúng tôi sẽ hỗ trợ trả lời giải đáp thắc mắc của các bạn trong thời gian sớm nhất có thể nhé.
Lý thuyết Lịch sử lớp 9 bài 28: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam được TaiLieuViet sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết cơ bản trong chương trình Lịch sử 9 bài 28, kèm câu hỏi trắc nghiệm cho các em tham khảo luyện tập. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.
A. Giải bài tập Lịch sử 9 bài 28
- Giải bài tập SGK Lịch sử 9 bài 28: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)
- Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 28: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)
B. Lý thuyết Lịch sử 9 bài 28
I. TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH GIƠ-NE-VƠ VỀ ĐÔNG DƯƠNG
– Việt Nam thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về ngừng bắn, tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực tiến tới tổng tuyển cử tự do trong cả nước để thống nhất đất nước.
– Thực dân Pháp chỉ thực hiện điều khoản ngừng bắn, tập kết chuyển quân và chuyển giao khu vực – tức rút hết quân khỏi miền Bắc sau thời hạn qui định 300 ngày (đến 22-5-1955) và sau đó rút hết quân khỏi miền Nam sau thời hạn qui định 2 năm (5-1956). Nhưng Pháp không thực hiện các điều khoản còn lại, trong đó có việc tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử hai miền Nam-Bắc Việt Nam.
– Chính quyền Ngô Đình Diệm ở Miền Nam (do Mĩ dựng lên và trực tiếp chi đạo) ra sức phá hoại Hiệp định Giơnevơ. Thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam làm hai miền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự ở Đông Nam Á.
II. MIỀN BẮC HOÀN THÀNH CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT
– Trong hơn 2 năm (1954-1956), miền Bắc tiến hành tiếp 4 đợt cải cách ruộng đất. Tính chung toàn bộ 5 đợt (kể cả đợt 1 trong kháng chiến), cách mạng đã lấy từ địa chủ hơn 81 vạn hecta ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 2 triệu nông cụ đem chia cho nông dân nghèo, thực hiện triệt để khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
– Trong cải cách ruộng đất, chúng ta phạm một số sai lầm. Những sai lầm đó được Đảng, Chính phủ phát hiện và kịp thời sửa chữa. Công tác sửa sai được tiến hành trong cả năm 1957.
III. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ – DIỆM VÀ PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG CÁCH MẠNG, TIẾN TỚI “ĐỒNG KHỞI” (1954 – 1960)
1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng (1954-1959)
– Tháng 8-1954, “phong trào hòa bình” diễn ra ở Sài Gòn – Chợ lớn.
– Tháng 11-1954, Mĩ – Diệm tiến hành khủng bố đàn áp, nhưng phong trào vẫn tiếp tục dâng cao, lan rộng ra các thành phố Huế, Đà Nẵng…và các vùng nông thôn. Phong trào lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân, các đảng phái, dân tộc ít người.
– Từ 1958-1959, mục tiêu thay đổi từ chính trị hòa bình chuyển sang dùng bạo lực.
2. Phong trào “Đồng khởi’’ (1959-1960)
– Nguyên nhân:
+ Đạo luật 10-59, chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”, sắc lệnh “Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật” của Mĩ-Diệm đã làm cách mạng bị tổn thất nặng nề.
+ Đầu năm 1959, nghị quyết 15 của trung ương Đảng xác định con đường cách mạng miền Nam là: Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.
– Diễn biến:
+ Có nghị quyết của Đảng soi sáng, phong trào nổi dậy của quần chúng từ lẻ tẻ ở từng địa phương: Bác Ái (2-1959), Trà Bông (8-1959) ở Quảng Ngãi đã lan ra khắp miền Nam thành cao trào cách mạng bằng cuộc “Đồng khởi” với cuộc nổi dậy tiêu biểu ở Bến Tre (17-1-1960).
+ Từ Bến Tre, phong trào “Đồng khởi” như nước vỡ bờ lan khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở miền Trung Trung Bộ.
– Ý nghĩa:
+ Phong trào “Đồng khởi” giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
+ Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
+ Ngày 20-12-1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời, nhằm tập hợp rộng rãi quần chúng tiến hành đấu tranh chống Mĩ-Ngụy.
IV. MIỀN BẮC XÂY DỰNG BƯỚC ĐẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT – KĨ THUẬT CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1961 – 1965)
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960)
– Từ ngày 5 đến 12-9-1960, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng họp tại Hà Nội.
– Mục tiêu, nhiệm vụ chung của cách mạng hai miền: hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất đất nước và mối quan hệ giữa cách mạng hai miền.
– Đối với miền Bắc:
+ Đại hội đề ra đường lối chung cách mạng xã hội chủ nghĩa và đường lối xây dựng kinh tế xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ quá độ.
+ Xác định phương hướng nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch 5 năm (1961-1965)
2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961-1965)
Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất nhằm xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật cho xã hội chủ nghĩa.
– Công nghiệp nặng: Xây dựng khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy nhiệt điện Uông Bí, thủy điện Thác Bà…
– Công nghiệp nhẹ: Khu công nghiệp Việt Trì, Dệt 8-3, khu công nghiệp Thượng Đình (Hà Nội).
– Nông nghiệp: Xây dựng nông trường, lâm trường, công trình thủy lợi, áp dụng khoa học-kĩ thuật => năng suất nông nghiệp cao.
– Thương nghiệp quốc doanh: được nhà nước ưu tiên phát triển.
– Giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển phát triển.
– Văn hoá giáo dục, y tế: phát triển.
+ Giáo dục: 1960-1961 đến 1964-1965.
/ Số học sinh phổ thông tăng từ 1,9 triệu lên 2,7 triệu.
/ Số sinh viên đại học tăng từ 17.000 lên 27.000
+ Y tế: ngành y tế mở rộng mạng lưới đến tận huyện, xã.
– Miền Bắc làm nghĩa vụ hậu phương: vận chuyển một khối lượng lớn đạn dược, vũ khí, thuốc men vào chiến trường miền Nam.
– Tháng 3-1964, tại Hội nghị Chính trị đặc biệt, Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ: “Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến những bước dài chưa từng thấy. Đất nước, xã hội, con người đều đổi mới”.
– Ngày 7-2-1965, Mĩ chính thức gây chiến tranh phá hoại miền Bắc, miền Bắc phải chuyển hướng xây dựng và phát triển kinh tế cho phù hợp với điều kiện thời chiến.
V. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT” CỦA MĨ (1961 – 1965)
1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam
– Sau thất bại trong phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960), Mĩ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
– Phương thức tiến hành:
+ Quân đội Sài Gòn, cố vấn Mĩ trang bị và chỉ huy Mĩ.
+ Tăng quân đội Sài Gòn: từ 170.000 người (năm 1961) đến 560.000 người (năm 1964).
+ Lập “Ấp chiến lược” dồn 10 triệu dân vào 16.000 ấp chiến lược (trong tổng số I 7.000 ấp toàn miền Nam).
+ Mĩ và chính quyền Sài Gòn tiến hành hoạt động hoạt phá hoại miền Bắc, phong toả biên giới, vùng biên để ngăn chặn nguồn tiếp tế cho miền Nam.
2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
– Năm 1962, quân giải phóng đánh bại cuộc càn quét của quân đội Sài Gòn đánh vào chiến khu D, căn cứ U Minh, Tây Ninh, ….
– Ngày 2-1-1963, ta giành thắng lợi vang dội ở Ấp Bắc (Mĩ Tho), dấy lên phong trào “Thi đua ấp Bắc, giết giặc lập công”.
– Từ 8-5-1963, phong trào ở các đô thị lớn phát triển.
– Ngày 1-11-1963: Mĩ tiến hành đảo chính lật đổ chính quyền Diệm – Nhu.
– 1964 -1965: Tiến công chiến lược trên các chiến trường miền Nam. Quân ta đã làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
C. Trắc nghiệm Lịch sử 9 bài 28
Câu 1.Nhiệm vụ chính của Miền Bắc từ sau năm 1954 là gì?
A. Hoàn thành Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Tiếp tục Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến tới thống nhất nước nhà.
C. Giúp đỡ cách mạng miền Nam để tiến tới thống nhất đất nước.
D. Xây dựng xã hội chủ nghĩa, đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến xa trên con đường XHCN.
Đáp án: A
Giải thích: (SGK – trang 128)
Câu 2.Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
A. Có vai trò quan trọng nhất.
B. Có vai trò cơ bản nhất.
C. Có vai trò quyết định trực tiếp.
D. Có vai trò quyết định nhất.
Đáp án: C
Giải thích: Cách mạng Việt Nam trực tiếp tiến hành cuộc đấu tranh đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước vì vậy đóng vai trò quyết định.
Câu 3.Kết quả lớn nhất của cải cách ruộng đất ở miền Bắc là gì?
A. Thực hiện được “Người cày có ruộng”.
B. Bộ mặt nông thôn Miền Bắc đã thay đổi.
C. Giai cấp địa chủ phong kiến bị đánh đổ, giai cấp nông dân được giải phóng, khối liên minh công-nông được củng cố.
D. Tịch thu được toàn bộ ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân.
Đáp án: C
Giải thích: Cách mạng ruộng đất đã đánh đổ giai cấp địa chủ, giai cấp nông dân được giải phóng trở thành người chủ ở nông thôn khối liên minh công-nông được củng cố.
Câu 4.Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. “Bình định” miền Nam trong vòng 8 tháng.
B. “Bình định” miền Nam trong vòng 18 tháng.
C. “Bình định” miền Nam có trọng điểm.
D. “Bình định” trên toàn miền Nam.
Đáp án: D
Giải thích: Sau thất bại trong phong trào Đồng Khởi, Mĩ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Quân đội Sài Gòn mở những cuộc hành quân càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng, tiến hành hoạt động gom dân, lập ấp chiến lược, tiến tới bình định trên toàn miền Nam.
Câu 5. Thắng lợi quân sự của ta mở đầu trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là thắng lợi nào?
A. Chiến thắng An Lão.
B. Chiến thắng Ba Gia.
C. Chiến thắng Ấp Bắc.
D. Chiến thắng Bình Giã.
Đáp án: C
Giải thích: Ngày 2 -1 – 1963, quân ta giành thắng lợi trong trận Ấp Bắc, đã khẳng định quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ, mở ra phong trào “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”.
Câu 6. Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954?
A. Đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
Đáp án : B
Giải thích: Miền Nam vẫn tiếp tục chiến đấu chống chế độ Mĩ-Diệm, tiến tới giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, chưa thể tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 7.Nội dung nào không phản ánh chính xác tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954?
A. Tổng tuyển cử thống nhất không được thi hành.
B. Pháp rút khỏi miền Bắc nhưng phá hoại các cơ sở kinh tế của Việt Nam.
C. Mĩ thay thế Pháp, dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam.
D. Pháp rút quân khỏi Việt Nam, nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
Đáp án: D
Giải thích: Pháp rút khỏi miền Bắc vào tháng 5 – 1955 nhưng hội nghị hiệp thương để tiến hành Tổng tuyển cử hai miền Nam – bắc vẫn chưa được tiến hành.
Câu 8.Trong “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
B. Tiến hành các cuộc tấn công càn quét.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”
D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Đáp án: C
Giải thích:
– Những biện pháp Mĩ dùng trong chiến lược “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam:
+Tăng cường quân ngụy.
+ Sử dụng chiến thuật “Trực thăng vận” và “Thiết xa vận” do cố vấn Mĩ chỉ huy.
+ Thực hiện những cuộc càn quét để tiêu diệt CM miền Nam.
+ Lập “ấp chiến lược”.
+ Tăng cường bắn phá miền Bắc, phong tỏa biên giới .
– Đến Chiến lược “Chiến lược chiến tranh cục bộ” (1965-1968) Mĩ mới tiến hành Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
Câu 9. Lực lượng tiến hành Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là lực lượng nào?
A. Quân đội tay sai
B. Quân Mĩ
C. Quân Mĩ, quân đội tay sai
D. Quân Mĩ, quân đồng minh
Đáp án: A
Giải thích: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) được tiến hành bằng quân đội tay sai do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
Câu 10.Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng Khởi là gì?
A. Giáng một đòn mạnh mẽ vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Chứng tỏ lực lượng cách mạng của ta đã phát triển mạnh.
D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Đáp án: D
Giải thích: (SGK – trang 135)
Câu 11. Ý nghĩa lớn nhất của những thành tựu miền Bắc đạt được trong kế hoạch 5 năm (1961 – 1965) là gì?
A. Bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều.
B. Nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
C. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH.
D. Miền Bắc được củng cố và lớn mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương.
Đáp án: D
Với nội dung bài Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam, các bạn học sinh cần nắm được tình hình nước ta sau khi hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được thực thi, tình hình miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm và miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất, kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội…
Trên đây TaiLieuViet đã gửi tới các bạn Lý thuyết Lịch sử lớp 9 bài 28: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, TaiLieuViet.com mời các bạn tham khảo thêm tài liệu học tập các môn được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau: Giải bài tập Lịch sử 9, Giải bài tập Lịch Sử 9 ngắn nhất, Giải Vở BT Lịch Sử 9, Tài liệu học tập lớp 9
Để giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc và trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập. TaiLieuViet.com mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của TaiLieuViet. Chúng tôi sẽ hỗ trợ trả lời giải đáp thắc mắc của các bạn trong thời gian sớm nhất có thể nhé.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)