Chuyên đề kim loại tác dụng với dung dịch muối được TaiLieuViet biên soạn đưa ra giúp các bạn học sinh nắm được phương pháp giải bài tập kim loại tác dụng với muối cũng như hỗn hợp các muối trong dung dịch. .

A. Phương pháp và ví dụ kim loại tác dụng với dung dịch muối

Lý thuyết và Phương pháp giải

Bài tập kim loại tác dụng với muối

Dãy được sắp xếp theo chiều giảm dần tính hoạt động hoá học (từ trái sang phải)

  • Một số kim loại vừa tác dụng được với axit và với nước: K, Na, Ba, Ca
  • Kim loại + H2O → Dung dịch bazơ + H2
  • Kim loại vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazơ: (Be), Al, Zn, Cr

2A + 2(4 – n)NaOH + 2(n – 2)H2O → 2Na4 – nAO2 + nH2

Ví dụ:

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2

Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2

Zn + Ba(OH)2 → BaZnO2 + H2

  • Kim loại đứng trước H tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng tạo muối và giải phóng H2.

Kim loại + Axit → Muối + H2

Lưu ý: Kim loại trong muối có hoá trị thấp (đối với kim loại đa hoá trị)

Kể từ Mg trở đi kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi muối của chúng. theo quy tắc:

Chất khử mạnh + chất oxi hóa mạnh → chất oxi hoá yếu + chất khử yếu.

Lưu ý: những kim loại đầu dãy (kim loại tác dụng được với nước) thì không tuân theo quy tắc trên mà nó xảy ra theo các bước sau:

Kim loại kiềm (hoặc kiềm thổ) + H2O → Dung dịch bazơ + H2

Sau đó:

Dung dịch bazơ + dung dịch → muối Muối mới + Bazơ mới (*)

Điều kiện(*): Chất tạo thành phải có ít nhất 1 chất kết tủa (không tan).

Ví dụ: Cho Ba vào dung dịch CuSO

Đầu tiên:

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H

Sau đó:

Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu(OH)2

Đặc biệt:

Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

Một số lưu ý

  • Đối với bài tập một kim loại tác dụng với dung dịch gồm nhiều muối thì kim loại sẽ tác dụng với muối có chứa ion kim loại có tính oxi hóa mạnh hơn trước. nếu sau phản ứng này, kim loại còn dư mới tiếp tục xảy ra phản ứng với muối còn lại.
  • Đối với bài tập hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch gồm nhiều muối nếu làm thông thường sẽ phải xét nhiều trường hợp.

Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag (1)

Sau phản ứng (1) nếu Ag dư:

2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu (2)

Sau phản ứng (2) nếu Cu2+ dư:

Fe + Cu2+ → Cu + Fe2+ (3)

Cách làm nhanh: dùng bảo toàn electron sẽ tránh được việc phải xét nhiều trường hợp.

B. Bài tập ví dụ minh họa 

Đáp án hướng dẫn giải bài tập 

Ta có: n_{CuSO_4} = 3,2/160 = 0,02 (mol); n_{CdSO_4} = 6,24/208 = 0,03(mol)

CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu (1)

0,02          0,02                   0,02 (mol)

CdSO4 + Zn → ZnSO4 + Cd (2)

0,03         0,03                  0,03   (mol)

Từ (1) và (2) ⇒ ∑mCu + Cd = (0,02.64) + (0,03.112) = 4,64(gam)

Và mZn tham gia phản ứng = (0,02 + 0,03).65 = 3,25(gam)

Vậy khối lượng thanh Zn tăng: 4,64 – 3,25 = 1,39(gam)

Đáp án hướng dẫn giải bài tập 

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng

Theo phương trình: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

Cứ 1 mol Fe (56 gam) tác dụng với 1 mol CuSO4 → 1 mol Cu (64 gam).

Khối lượng đinh sắt tăng: 64 – 56 = 8 (gam)

Thực tế khối lượng đinh sắt tăng 0,8 (gam)

Vậy, n_{CuSO_4} phản ứng = 0,8/8 = 0,1(mol)và C_{MCuSO_4} = 0,1/0,2 = 0,5M

Đáp án hướng dẫn giải bài tập 

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1)

0,01   0,02            0,01           0,02 (mol)

Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2 (2)

0,03    0,03             0,03      0,03 (mol)

n_{AgNO_3} = 0,02 (mol); nFe = 0,04 (mol); n_{Cu(NO_3)_2} = 0,1(mol)

nFe phản ứng (1) = 0,01(mol); nFe pư (2) = 0,04 – 0,01 = 0,03 (mol)

n_{Cu(NO_3)_2} = 0,1 – 0,03 = 0,07 (mol)

Chất rắn A gồm: 0,02 mol Ag và 0,03 mol Cu

⇒ mA = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08(gam)

Dung dịch B: Fe(NO3)2: 0,04 (mol) ⇒ CM = 0,2 M

Cu(NO3)2: 0,07 (mol) ⇒ CM = 0,35M

Đáp án hướng dẫn giải bài tập 

Ta có: n_{AgNO_3} = 0,5.0,04 = 0,02(mol)

Thứ tự phản ứng:

Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag (1)

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag (2)

Nếu Zn, Cu phản ứng hết thì khối lượng kim loại thu được tối đa nặng:

108 . 0,02 = 2,16 (gam) < mX ⇒ kim loại còn dư ⇒ AgNO3 phản ứng hết.

Nếu Cu chưa phản ứng thì phản ứng (1) làm tăng một lượng:

108.0,02 – 65.0,02/2 = 1,51 (gam) tức khối lượng chất rắn lúc đó nặng:

0,774 + 1,51 = 2,284 (gam) < mX ⇒ Cu có phản ứng nhưng còn dư.

Vậy X gồm Ag và Cu.

Đáp án hướng dẫn giải bài tập 

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1)

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu (2)

Số mol của các chất là: n

nFe = 0,04 mol; nAgNO3 = 0,02 mol; nCu(NO3)2 = 0,1 mol

Vì Ag hoạt động hoá học yếu hơn Cu nên muối của kim loại Ag sẽ tham gia phản ứng với Fe trước.

Theo pứ (1): nFe (p ) = 0,01 mol; Vậy sau phản ứng (1) thì nFe còn lại = 0,03 mol.

Theo (pứ ( 2 ): ta có nCu(NO3)2 pứ = nFe còn dư = 0,03 mol.

Vậy sau pứ (2): nCu(NO3)2 còn dư là = 0,1 – 0,03 = 0,07 mol

Chất rắn A gồm Ag và Cu

mA = 0,02 . 108 + 0,03 . 64 = 4,08 g

dung dịch B gồm: 0,04 mol Fe(NO3)2 và 0,07 mol Cu(NO3)2 còn dư.

Thể tích dung dịch không thay đổi V = 0,2 lit

Vậy nồng độ mol/lit của dung dịch sau cùng là:

CM [ Cu(NO3)2] dư = 0,35M ; CM [ Fe(NO3)2] = 0,2M

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

*Trường hợp 1: R (hóa trị n) phản ứng trực tiếp với AgNO3

Phương trình phản ứng:

R + nAgNO3 → R(NO3)n + nAg

0,05/n → 0,05 → 0,05 mol

mdd giảm= mAg – mR pứ= 0,05.108 – 0,05R/n= 4,4

→ R/n= 20 → Loại

*Trường hợp 2: R là Ca

Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2

0,025 → 0,025 → 0,025 mol

Ca(OH)2 + 2AgNO3→ Ca(NO3)2+ 2AgOH ↓

0,025 → 0,05 → 0,05

2AgOH → Ag2O + H2O

0,05 → 0,025 mol

ndd giảm= mAg2O + mH2 – mCa= 0,025.232 + 0,025.2 – 1= 4,85 gam: Loại

*Vậy R là Fe.

2.nFe < nAgNO3 < 3.nFe → Fe tan hết, Ag+ chuyển hết thành Ag

mdd giảm= mAg – mFe= 0,05.108 – 1= 4,4 gam

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

nFe = 0,06 mol;

nHNO3 = 0,065.3,2 = 0,2 mol

Giả sử tạo thành 2 muối Fe(NO3)2 x mol và Fe(NO3)3 y mol

Bảo toàn nguyên tố Fe:

nFe = nFe(NO3)2 + nFe(NO3)3 => x + y = 0,06 (1)

Ta có: nHNO3 = 4nNO => nNO = 0,2/4 = 0,05 mol

Bảo toàn e: 2nFe(NO3)2 + 3nFe(NO3)3 = 3nNO

=> 2x + 3y = 0,05.3 (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,03 và y = 0,03 mol

=> mmuối = mFe(NO3)2 + mFe(NO3)3 = 12,66 gam

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

nAgNO3 = nAg+ = 0,1 mol;

nCu(NO3)2 = nCu2+ = 0,2 mol

Nếu Ag+ phản ứng hết :

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

0,05 ← 0,1 → 0,1

=> mtăng = 0,1.108 – 0,05.56 = 8 < 8,8

=> Ag+ phản ứng hết; Cu2+ phản ứng 1 phần

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

a → a → a

=> mtăng = 64a – 56a = 8a

=> Tổng khối lượng tăng ở 2 phản ứng là:

mtăng = 8 + 8a = 8,8 => a = 0,1 mol

=> mkim loại bám vào = mAg + mCu = 17,2 gam

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

nAl2(SO4)3 = 0,2 mol => nAl3+ = 0,4 mol

nCuSO4 = 0,6 mol => nCu2+ = 0,6 mol

Ban đầu: phản ứng vừa đủ với Cu2+ => m1 = 0,6.64 = 38,4 gam < 51,6 gam

Tiếp theo: Phản ứng với Cu2+ và Al3+ => m­2 = 0,6.64 + 0,4.27 = 49,2 < 51,6 gam

=> cả Cu2+ và Al3+ phản ứng hết, Mg dư

=> chất rắn sau phản ứng gồm Cu (0,6 mol), Al (0,4 mol) và Mg

=> mMg dư = 51,6 – 49,2 = 2,4 gam

Bảo toàn e: 2nMg phản ứng = 3nAl + 2nCu

=> nMg phản ứng = (3.0,4 + 0,6.2) / 2 = 1,2 mol

=> m = 1,2.24 + 2,4 = 31,2 gam

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

nFe(NO3)3 = 0,03 mol

nCu(NO3)2 = 0,04 mol

nAgNO3 = 0,05 mol

m ion kim loại = 9,64 gam

Sau khi cho Mg và Fe vào thì:

m ion kim loại còn lại = 3,68 + 9,64 – 9,08 = 4,24 gam

nOH– = nNaOH = nNO3– = 0,22 mol

=> mkết tủa = 4,24 + 0,22.17 = 7,98 gam

C. Bài tập trắc nghiệm kim loại tác dụng với dung dịch muối

Bài 1: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Vậy khối lượng của vật sau phản ứng là:

A. 10,5g

B. 10,76g

C. 11,2g

D. 12,8g

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Khối lượng AgNO3 = 250.4/100 = 10 (g)

Khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17% = khối lượng AgNO3 phản ứng = 1,7 (g)

Số mol AgNO3 = 0,01 mol

Phương trình phản ứng:

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

0,005    0,01                             0,01 (mol)

Khối lượng vật bằng Cu = 10 – 0,005.64 + 0,01.108 = 10,76 (g)

Bài 2: Nhúng một đinh sắt vào 200ml dung dịch CuSO4 1M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô và đem cân thì thấy khối lượng đinh sắt tăng lên 0,4g. Xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Vậy nồng độ của CuSO4 còn lại sau phản ứng là:

A. 0,75M

B. 0,5M

C. 0,65M

D. 0,8M

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Số mol CuSO4 ban đầu là 0,2 mol

Gọi a là số mol Fe phản ứng:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

a          a                               a

56a (g)                                  64a (g)

Khối lượng định sắt tăng lên là: 64a – 56a = 8a

Ta có: 8a = 0,4 → a = 0,05 mol

Số mol CuSO4 dư = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol → [CuSO4] = 0,75M

Bài 3: Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng là Zn tăng 2,35%. Vậy khối lượng của là Zn trước khi tham gia phản ứng là:

A. 60g

B. 70g

C. 80g

D. 85g

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Số mol CdSO4 = 8,32/208 = 0,04 (mol)

Zn + CdSO4 → ZnSO4 + Cd ↓

65 gam                              112 gam

65.0,04                              112.0,04

Khối lượng lá Zn tăng: 112.0,4 – 65.0,04 = 1,88 (g)

⇒ Khối lượng lá Zn trước khi phản ứng: 1,88.100/2,35 = 80 (g)

Bài 4: Ngâm một lá kẽm trong dung dịch chứa 2,24 gam ion kim loại M2+ trong muối sunfat sau phản ứng, khối lượng lá Zn tăng lên 0,94 gam. Vậy M là:

A. Pb

B. Cu

C. Fe

D. Cd

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Phương trình phản ứng:

Zn + M2+ → Zn2+ + M

65 gam                    M gam

65a                          2,24

Khối lượng lá Zn tăng: 2,24 – 65a = 0,94 → a = 0,02 mol

M = 2,24/0,02 = 112 → M là Cd

Bài 5: Lấy hai thanh kim loại M đều có giá trị là 1g. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch AgNO3 và thanh thứ hai vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian khối lượng thanh thứ nhất tăng 151%, thanh thứ hia giảm 1% (so với ban đầu). Biết rằng số mol M phản ứng ở hia thanh là như nhau. Vậy M là:

A. Cd

B. Fe

C. Zn

D. Cu

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Phương trình phản ứng:

M + nAgNO3 → M(NO3)n + nAg

a                                            an (mol)

aM                                         108an

Khối lượng thanh thứ nhất tăng 151%:

108an – aM = 1,51 (1)

2M + nCu(NO3)2 → 2M(NO3)n + nCu

a                                 0,5an (mol)

aM                               32an

Khối lượng thanh thứ 2 giảm:

aM – 32an = 0,01 (2)

Tổ hợp (1) và (2) ta được: aM = 0,65; an = 0,02

⇒ Chọn M = 32,5n

Khi n = 2 thì M = 65

Vậy M = Zn

Bài 6: Cho 0,01 mol Fe vào 50ml dung dịch AgNO3 1M khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là:

A. 3,6

B. 3,24

C. 2,16

D. 1,08

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

nAg+ = 0,05.1 = 0,05 mol

Fe + 3Ag+ → Fe3+ + 3Ag

0,01   0,03 →               0,03

=> nAg+ dư → nAg = 3nFe = 0,03 mol

=> mAg = 3,24 gam

Bài 7: Hòa tan 3 gam một hợp kim Cu-Ag trong dung dịch HNO3 tạo ra được 7,34 gam hỗn hợp gồm 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3. Vậy thành phần % của Cu và Ag trong hợp kim là:

A. 60% và 40%

B. 64% và 36%

C. 70% và 30%

D. 55% và 45%

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Sơ đồ chuyển hóa sau:

Cu → Cu(NO3)2

Ag → AgNO3

Ta lập được hệ gồm 2 phương trình:

left{ begin{array}{l}
64x + 108y = 3\
188x + 170y = 7,34
end{array} right.

Giải ra được: x = 0,03, y = 0,01 → %Cu = 64%

Bài 8: Ngâm một lá kẽm vào dung dịch chứa 2,24 gam ion kim loại M2+. Phản ứng xong, khối lượng lá Zn tăng thêm 0,94 gam. M2+ là ion kim loại nào sau đây?

A. Sn2+

B. Cu2+

C. Pb2+

D. Cd2+

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Chọn D

Phản ứng:

Zn + M2+ → Zn2+ + M

x       x          x            x (mol)

Vì khối lượng thanh kẽm tăng nên áp dụng phương trình đại số sau:

M.x – 65x = 0,94 (1)

Và x = nM2+ = 2,24/M (2)

Từ (1) và (2) => 2,24/M.(M-65) = 0,94

⇒ 2,24M – 145,6 = 0,94M ⇔ 1,3M = 145,6 ⇒ M = 112 : cađimin (Cd)

Bài 9. Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là

A. 29,25.

B. 48,75.

C. 32,50.

D. 20,80.

Đáp án hướng dẫn giải 

nFe2(SO4)3 = 0,24.0,5 = 0,12mol

nFe3+= 0,24

Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+

0,12….0,24…………….0,24

Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe

x……………………x

→ mdd tăng = mZn – mFe= 65(0,12 + x) – 56x = 9,6 → x = 0,2

=> nZn ban đầu = 0,12 + 0,2 = 0,23 mol => mZn = 0,32.65 = 28,8 gam

Bài 10. Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol 1 : 2) vào nước (dư) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 28,7

B. 68,2

C. 57,4

D. 21,8

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Gọi số mol của FeCl2 là x

Theo đề bài ta có: 127x + 58,5.2.x = 24,4 => x = 0,1.

FeCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Fe(NO3)2

0,1——> 0,2——–> 0,2——-> 0,1 mol

NaCl + AgNO3 →  AgCl + NaNO3

0,2——-> 0,2——> 0,2

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

0,1———————————> 0,1

m = (0,2 + 0,2).143,5 + 108.0,1 = 68,2 (g)

Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2) vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Tính giá trị m.

FeCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Fe(NO3)2 (1)

0,1 → 0,2

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3 (2)

0,2 → 0,2

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag↓ (3)

0,1 → 0,1

m = (0,2 + 0,2)143,5 + 108 x 0,1 = 68,2 (gam)

Câu 12: Cho một đinh sắt luợng dư vào 200 ml dung dịch muối nitrat kim loại X có nồng độ 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt còn dư, thu được dung dịch D. Khối lượng dung dịch D giảm 0,16 gam so với dung dịch nitrat X lúc đầu. Kim loại X là:

A. Cu

B. Hg

C. Ni

D. Một kim loại khác

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Khối lượng dung dịch giảm chính là khối lượng thanh sắt tăng

Gọi kim loại X có hóa trị n

Ta có mKL↑= mKL bám vào – mKL tan ra = X.0,02 – (0,02.n/2).56 = 0,16

=>X – 28n = 8 => Với n = 2 thì X = 64 => X là kim loại đồng (Cu)

Đáp án: A

Câu 13: Cho m gam bột Fe tác dụng với 175 gam dung dịch AgNO3 34% sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa 2 muối sắt và 4,5 m gam chất rắn. Nồng độ % của Fe(NO3)2 trong dung dịch X là

A.9,81%

B. 12,36%

C.10,84%

D. 15,6%

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Phân tích: Dung dịch sau phản ứng chỉ gồm muối sắt nên Ag+ trong dung dịch đã bị khử hết thành Ag. Suy ra 4,5m gam chất rắn chính là Ag.

Ta có nAg = (175.0,34)/170 = 0,35 mol

Khối lượng chất rắn 4,5m = 0,35.108 = 37,8 gam => m = 8,4 gam => nFe = 8,4/56 = 0,15 mol

Ta có

Fe0 → Fe2+ + 2e

Fe0 → Fe3+ + 3e

Ag+ + 1e → Ag

Gọi nFe2+ = x ; nFe3+ = y

=>x + y = 0,15

Bảo toàn electron =>2x+ 3y = 0,35

=>x= 0,1 mol ; y = 0,05 mol

Khối lượng muối Fe(NO3)2 = 0,1.180 = 18 gam

Theo định luật BTKL: mFe + mdd AgNO3 = mdd sau pư + mcr

=> mdd sau pư = 8,4 + 175 – 37,8 = 145,6 gam

=> % Fe(NO3)2 = 18/145,6 = 12,36%

=> Đáp án B

D. Bài tập tự luyện kim loại tác dụng với dung dịch muối 

Câu 1. Cho 8,1 gam bột nhôm vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)3 3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam kim loại. Giá trị của a là

Câu 2. Nhúng một thanh Mg vào 250 ml dung dịch FeCl3 aM. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng thanh Mg tăng 1,2 gam so với ban đầu. Giá trị củaa là

Câu 3. Nhúng thanh Fe nặng a gam vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian thu được dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị a là

Câu 4. Lấy 20,5 gam hỗn hợp MCl (M là kim loại) và FeCl3 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần trăm về khối lượng của MCl trong hỗn hợp ban đầu là

Câu 5.  Hỗn hợp X gồm FeCl2 và NaCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 dư, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là.

Câu 6. Cho m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 ( đktc); 2,88 gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 52,8 gam muối khan. Mặt khác nếu hoà tan hết m gam hỗn hợp kim loại ban đầu với dung dịch HCl dư thu được 8,064 lít khí H2 ở đktc. Xác định hỗn hợp 2 kim loại đầu.

Câu 7. Hòa tan 50,4 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Cu và CuO bằng dung dịch H2SO4 dư thu được 7,84 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch B chứa 132 gam hai muối sunfat. Mặt khác khử hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng V lít khí CO (đktc). Tính giá trị V.

Câu 8. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (chỉ có hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc); 5,76 gam S (không có sản phẩm khử nào khác) và dung dịch X chứa 105,6 gam muối Fe2(SO4); MSO4. Mặt khác, nếu hòa tan hết m gam X ban đầu với dung dịch HCl dư thu được 16,128 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại M.

Câu 9. Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Xác định 3 muối trong dung dịch X.

Câu 10. Cho hỗn hợp gồm 0,02 mol Mg và 0,03 mol Al tác dụng với V ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp kim loại Z. Cho toàn bộ hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,336 lít khí H2 (đktc). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định giá trị của V.

Câu 11. Lấy hai thanh kim loại M đều có giá trị là 1g. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch AgNO 3 và thanh thứ hai vào dung dịch Cu(NO3)2 . Sau một thời gian khối lượng thanh thứ nhất tăng 151%, thanh thứ hia giảm 1% (so với ban đầu). Biết rằng số mol M phản ứng ở hia thanh là như nhau. Xác định M .

Câu 12.  Nhúng thanh kim loại R hoá trị 2 vào dung dịch CuSO4 .Sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%.Mặt khác nhúng thanh kim loại này vào dung dịch Pb(NO3)2 ,sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng tăng 7,1%.Biết rằng số mol R tham gia vào cả hai phản ứng là như nhau.Tìm R

Bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

  • Lý thuyết: Điều chế kim loại
  • Lý thuyết: Luyện tập sự điện phân – Sự ăn mòn kim loại – Điều chế kim loại
  • Tính chất chung của kim loại
  • Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại
  • Các dạng bài tập về dãy điện hóa kim loại và pin điện hóa
  • Phương pháp giải các bài toán về kim loại
  • Kim loại tác dụng với dung dịch axit