TaiLieuViet xin giới thiệu bài Giải Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo bài 27: Sự truyền nhiệt được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng tham khảo để nắm được nội dung bài học
Mở đầu trang 123 Bài 27 KHTN lớp 8: Một mô hình ống khói được gấp bằng giấy màu đen, phía trên có gắn một cái chong chóng. Nếu chiếu ánh sáng đèn điện vào ống khói thì sau ít phút chong chóng bắt đầu quay. Vì sao?
Trả lời:
Khi chiếu ánh sáng đèn điện vào ống khói thì sau ít phút chong chóng bắt đầu quay vì ống khói được gấp bằng giấy màu đen đã nhận được nhiệt lượng từ ánh sáng đèn điện chiếu vào, làm ống khói nóng lên, các phân tử khí trong ống khói chuyển động nhanh hơn, lớp không khí được làm nóng bay lên trên, lớp không khí lạnh rơi xuống dưới, cứ như thế tạo thành luồng khí di chuyển lên xuống trong ống khói làm chong chóng quay.
Mục Lục
Toggle1. Sự dẫn nhiệt
Câu hỏi thảo luận trang 123 KHTN lớp 8: Thí nghiệm 1: Sự dẫn nhiệt
Chuẩn bị: thanh đồng, bộ giá đỡ, các kẹp giấy, sáp, đèn cồn.
Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Gắn thanh đồng vào bộ giá đỡ. Dùng sáp đính các kẹp giấy vào thanh đồng.
Bước 2: Dùng đèn cồn hơ nóng một đầu thanh đồng (Hình 27.1). Quan sát hiện tượng xảy ra với các kẹp giấy.
Trả lời:
Hiện tượng xảy ra với các kẹp giấy: Các kẹp giấy rơi xuống.
Câu hỏi thảo luận 1 trang 123 KHTN lớp 8: Tiến hành Thí nghiệm 1 và trả lời các câu hỏi sau:
a. Vì sao các kẹp giấy rơi xuống?
b. Các kẹp giấy rơi xuống theo thứ tự nào?
Trả lời:
a. Các kẹp giấy rơi xuống vì miếng sáp đính nó với thanh đồng tan chảy do nhận được nhiệt lượng từ đầu thanh đồng được đèn cồn nung nóng truyền tới.
b. Các kẹp giấy rơi xuống theo thứ tự từ gần tới xa so với vị trí đèn cồn hay đầu thanh đồng được hơ nóng: D, C, B, A.
Câu hỏi thảo luận 2 trang 124 KHTN lớp 8: Kể tên và nêu công dụng của một số vật dẫn nhiệt tốt và vật cách nhiệt tốt trong Hình 27.2.
Trả lời:
– Các vật dẫn nhiệt tốt trong hình 27.2 a:
+ Bàn là inox: là phẳng quần áo (đồ bằng vải).
+ Ấm nước bằng kim loại: đun nước.
+ Xoong nhôm/ inox: đun thức ăn.
+ Thìa inox: múc thức ăn.
– Các vật dẫn nhiệt kém trong hình 27.2 b:
+ Áo bông, nỉ: giữ nhiệt cho cơ thể.
+ Găng tay len, cao su: giữ nhiệt cho bàn tay.
+ Cốc uống nước bằng sứ: đựng đồ uống, giúp tay cầm không bị nóng.
+ Thìa gỗ: múc thức ăn, tránh nóng, dễ cầm.
Cửa kính hai lớp có khả năng cách nhiệt tốt vì giữa hai lớp kính có lớp không khí mà không khí là chất dẫn nhiệt kém nên cách nhiệt tốt hơn.
2. Đối lưu
Câu hỏi thảo luận trang 125 KHTN lớp 8: Thí nghiệm 2: Sự đối lưu của chất lỏng
Chuẩn bị: ống thủy tinh hình chữ nhật có miệng hở, bộ giá đỡ, nước, nước màu, đèn cồn.
Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Kẹp ống thủy tinh hình chữ nhật lên giá đỡ. Rót nước đầy đến miệng ống.
Bước 2: Nhỏ một ít nước màu vào miệng ống. Dùng đèn cồn hơ nóng tại góc dưới của ống như Hình 27.3. Quan sát hiện tượng xảy ra với nước trong ống.
Trả lời:
Hiện tượng xảy ra với nước trong ống: Nước màu tan dần, nước trong ống di chuyển thành dòng làm nước màu cũng di chuyển thành dòng theo chiều kim đồng hồ.
Câu hỏi thảo luận 3 trang 125 KHTN lớp 8: Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra với nước trong Thí nghiệm 2.
Trả lời:
– Hiện tượng xảy ra với nước trong Thí nghiệm 2: Nước màu tan dần, nước trong ống di chuyển thành dòng làm nước màu cũng di chuyển thành dòng theo chiều kim đồng hồ.
– Giải thích: Nếu không đun nóng bằng đèn cồn thì nước màu sẽ tan dần ở miệng ống và hòa tan dần về cả hai phía của ống nước. Nhưng khi được đun nóng thì lớp nước phía đáy ống gần đèn cồn nhận được nhiệt lượng từ ngọn lửa đèn cồn truyền tới nóng lên, nhẹ hơn di chuyển lên trên, lớp nước phía trên lạnh hơn di chuyển xuống dưới lấp đầy chỗ trống, lại tiếp tục được ngọn lửa đèn cồn làm nóng và di chuyển lên trên. Cứ như vậy tạo thành dòng di chuyển lớp nước nóng và lớp nước lạnh, đồng thời nước màu tan dần ở miệng ống cũng di chuyển theo dòng nước đó, chúng ta sẽ nhìn thấy nó di chuyển thành dòng theo chiều kim đồng hồ.
Câu hỏi thảo luận 4 trang 125 KHTN lớp 8: Vẽ hình mô tả các dòng đối lưu trong thí nghiệm Hình 27.5.
Trả lời:
Vận dụng 2 trang 126 KHTN lớp 8: Vì sao máy lạnh treo tường (máy điều hòa nhiệt độ) thường được lắp ở vị trí cao trong phòng, còn lò sưởi được bố trí ở gần mặt đất?
Trả lời:
– Máy điều hòa nhiệt độ thường đặt trên cao để mùa hè sử dụng máy: Máy hoạt động thổi ra khí lạnh hơn không khí bên ngoài, khí lạnh nặng hơn đi xuống dưới, đẩy khí nóng nhẹ hơn ở dưới đi lên cứ như vậy tạo thành dòng đối lưu làm mát cả phòng.
– Lò sưởi phải đặt dưới nền nhà để không khí gần nguồn nhiệt được làm ấm nóng lên, nở ra, khối lượng riêng giảm đi và nhẹ hơn không khí lạnh ở trên nên nó bay lên, làm không khí lạnh ở trên chuyển động xuống dưới lấp đầy chỗ trống, lại tiếp tục được nguồn nhiệt làm nóng lên, cứ như vậy lớp không khí nóng và không khí lạnh di chuyển thành dòng đối lưu làm cả phòng được nóng lên.
3. Bức xạ nhiệt
Câu hỏi thảo luận 5 trang 126 KHTN lớp 8: Bức xạ nhiệt được truyền qua các môi trường nào? Nêu ví dụ minh họa.
Trả lời:
Bức xạ nhiệt được truyền qua các môi trường: chân không, chất khí, chất lỏng và chất rắn.
Ví dụ:
+ Bức xạ nhiệt qua môi trường chân không: Viên đá lạnh để ngoài ánh nắng Mặt Trời bị tan chảy.
+ Bức xạ nhiệt qua môi trường chất khí: ngồi cạnh bếp lửa, sau một thời gian ta thấy người ấm lên.
+ Bức xạ nhiệt qua môi trường chất lỏng: Đặt tay gần cốc nước nóng sau một thời gian tay ta ấm dần lên.
+ Bức xạ nhiệt qua môi trường chất rắn: Đặt tay gần thỏi than nóng sau một thời gian tay ta ấm dần lên.
Câu hỏi thảo luận 6 trang 127 KHTN lớp 8: Mô tả sự truyền năng lượng nhiệt trong hiệu ứng nhà kính khí quyển (Hình 27.8).
Trả lời:
Mặt Trời truyền năng lượng nhiệt xuống Trái Đất dưới hình thức bức xạ nhiệt. Phần lớn bức xạ nhiệt của Mặt Trời truyền xuyên qua khí quyển đến mặt đất, đồng thời một phần bức xạ nhiệt của Mặt Trời được khí quyển phản xạ vào không gian. Bầu khí quyển bao quanh Trái Đất có tác dụng giống như một nhà lớp kính, khi Trái Đất nhận được nhiệt từ Mặt Trời làm nó nóng dần lên và cũng bức xạ nhiệt vào không gian, phần lớn bức xạ nhiệt của Trái Đất bị khí quyển phản xạ trở lại Trái Đất làm cho bề mặt của Trái Đất và không khí bao quanh nóng lên; chỉ có một phần nhỏ bức xạ nhiệt của Trái Đất thoát ra không gian bên ngoài.
Câu hỏi thảo luận 7 trang 127 KHTN lớp 8: Sự nóng lên toàn cầu có thể gây ra những hệ quả gì? Bản thân các em có thể đóng góp những việc làm thiết thực như thế nào để giảm tác hại của hiệu ứng nhà kính khí quyển?
Trả lời:
– Sự nóng lên toàn cầu có thể gây ra những hệ quả:
+ Tăng nhiệt độ trung bình trên toàn cầu, nắng nóng kéo dài làm mất ổn định bầu khí quyển gây ra hạn hán, tăng lượng mưa đến mức tạo ra nhiều lũ lụt, gia tăng các trận bão, lốc xoáy.
+ Gia tăng lây lan dịch bệnh: Khi nhiệt độ tăng là môi trường cho các loài côn trùng, vi khuẩn, virus dễ dàng phát triển; ô nhiễm không khí.
+ Sự tan chảy của sông băng, và chỏm băng ở vùng cực làm nước biển dâng cao, thay đổi mô hình tuần hoàn nước trong các đại dương và đe dọa sự tồn tại của hàng nghìn loài động thực vật tồn tại trong các hệ sinh thái đóng băng.
+ Sự biến mất của các loài động vật: Nhiều loài động vật phải thích nghi với khí hậu mới vì khí hậu hiện tại đang biến mất nhưng không phải tất cả các loài động vật đều có khả năng thích nghi giống nhau.
+ Thực phẩm đắt tiền hơn: Biến đổi khí hậu đe dọa việc cung cấp và sản xuất các loại lương thực, cây trồng khan hiếm, khó phát triển theo mùa.
– Bản thân các em có thể đóng góp những việc làm thiết thực để giảm tác hại của hiệu ứng nhà kính khí quyển như:
+ Tham gia các hoạt động trồng cây xanh.
+ Hạn chế đi lại bằng máy bay, các phương tiện cá nhân (ô tô, xe máy) sử dụng xăng dầu.
+ Tuyên truyền người thân, gia đình nên sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng tái tạo và hạn chế sử dụng năng lượng không tái tạo.
Vận dụng 3 trang 127 KHTN lớp 8: Chế tạo mô hình trong câu hỏi ở phần Mở đầu bài học.
Trả lời:
Các em quan sát hình ảnh và chế tạo mô hình bằng cách sử dụng các vật liệu:
+ giấy màu bất kì để tạo chong chóng,
+ giấy màu đen để làm ống khói (nhằm hấp thụ nhiệt tốt hơn).
+ Đèn sợi đốt.
————————————-
Trên đây, TaiLieuViet đã gửi tới các bạn Giải Khoa học tự nhiên 8 bài 27: Sự truyền nhiệt CTST.
- Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo bài 28
Bắt đầu năm học 2023 – 2024 trở đi sẽ được giảng dạy theo 3 bộ sách: Chân trời sáng tạo; Kết nối tri thức với cuộc sống và Cánh diều. Việc lựa chọn giảng dạy bộ sách nào sẽ tùy thuộc vào các trường. Để giúp các thầy cô và các em học sinh làm quen với từng bộ sách mới, TaiLieuViet sẽ cung cấp lời giải bài tập sách giáo khoa, sách bài tập, trắc nghiệm toán từng bài và các tài liệu giảng dạy, học tập khác. Mời các bạn tham khảo qua đường link bên dưới:
- Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo
- Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)