Hóa học 9 Bài 10: Một số muối quan trọng được TaiLieuViet biên soạn, nội dung tài liệu là kiên thức trong tâm của bài Hóa 9 Bài 10. Bên cạnh đó bổ sung các câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm, giúp các bạn luyện tập thàn thạo cách làm các dạng bài tập Hóa học 9.
Hy vọng với bài Một số muối quan trọng, sẽ giúp các bạn học sinh dễ dàng nắm bắt kiến thức, nội dung bài. Mời các bạn tham khảo.
Mục Lục
ToggleI. Tóm tắt lý thuyết Hóa 9 Bài 10
1. Muối natri clorua (NaCl)
1.1. Trạng thái tự nhiên
– Natri clorua tồn tại ở dạng hòa tan trong nước biển.
+ Cho nước biển bay hơi, ta được chất rắn là hỗn hợp của nhiều muối, thành phần chính là NaCl
+ Trong 1 m3 nước biển có hòa tan chừng 27 kg NaCl, 5 kg MgCl2, 1 kg CaSO4 và một khối lượng nhỏ những muối khác.
– Ngoài ra, trong lòng đất cũng chứa một khối lượng muối natri clorua kết tinh gọi là muối mỏ.
Những mỏ muối có nguồn gốc từ những hồ nước mặn đã cạn đi từ hàng triệu năm.
Hình 1.1. Ruộng muối
1.2. Tính chất vật lý của muối tinh khiết
Muối NaCl là chất rắn kết tinh không màu hoặc màu trắng
Điểm nóng chảy: 801oC, điểm sôi 1413oC, tỷ trọng 2.16g/cm3
Độ hòa tan trong nước 35.9g/ml (25oC).
Cấu trúc tinh thể: Mỗi nguyên tử có 6 nguyên tử cận kề tạo ra cấu trúc bát diện. Sự phân bổ này được gọi là khớp nối lập phương kín.
1.3. Tính chất hóa học
NaCl là chất điện li mạnh, phân li hoàn toàn trong nước, tạo ra các ion âm và dương.
Natri Clorua là muối của bazơ khá mạnh và axit mạnh nên nó mang tính trung tính → do đó tương đối trơ về mặt hóa học.
Tác dụng với muối Ag + (phản ứng trao đổi): NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
Tác dụng với nước: Ứng dụng để sản xuất HCl.
1.4. Cách khai thác
– Ở những nơi có biển hoặc hồ nước mặn, người ta khai thác NaCl từ nước mặn trên. Cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh.
– Ở những nơi có mỏ muối, người ta đào hầm hoặc giếng sâu đến mỏ muối để lấy muối lên. Muối mỏ sau khi khai thác, được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch.
1.5. Ứng dụng
Muối NaCl có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất, nó được dùng để:
Làm gia vị và bảo quản thực phẩm.
Làm nguyên liệu để sản xuất: Na, NaOH, H2, Cl2, Na2CO3, nước Javen (NaClO),…
Hình 1.2 Ứng dụng của NaCl
2. Kali nitrat KNO3
– KNO3 là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt,
– KNO3 bị nhiệt phân: 2KNO3 2KNO2 + O2
2.2. Ứng dụng:
– Dùng chế tạo thuốc nổ
– Làm phân bón
– Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp.
II. Bài tập mở rộng củng cố
Câu 1. Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong
A. Nước mưa
B. Nước biển
C. Nước giếng khoan
D. Cây cối thực vật
Câu 2. Thuốc thử dùng để phân biệt Na2SO4 và Na2SO3
A. Dung dịch AgNO3
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch BaCl2
D. Dung dịch HCl
Câu 3. Muối nào dưới đây bị nhiệt phân hủy
A. NaCl
B. FeS2
C. KNO3
D. CuCl2
Câu 4. Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của NaCl
A. Chế tạo thuốc nổ đen
B. Gia vị và bảo quan thực phẩm
C. Làm nguyên liệu sản xuất NaOH
D. Làm nguyên liệu cơ bản cho nhiều ngành công nghiệp hóa chất.
Câu 5. Cặp chất nào dưới đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch.
A. NaNO3 và HCl
B. NaNO3 và BaCl2
C. K2SO4 và BaCl2
D. BaCO3 và NaCl
Câu 6. Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh?
A. Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch NaCl
B. Cho Zn vào dung dịch AgNO3.
C. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3.
D. Cho dung dịch KOH vào dung dịch CuSO4.
Câu 7. Cho 400 gam dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là:
A. 19,6 gam
B. 9,8 gam
C. 4,9 gam.
D. 17,4 gam.
Câu 8. Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối bari cacbonat (phản ứng đều có nhiệt độ)
A. 2BaCO3 → 2BaO + CO + O2
B. 2BaCO3 → 3BaO + CO2
C. BaCO3 → BaO + CO2
D. 2BaCO3 → 2Ba + CO2 + O2
Câu 9. Cho x gam Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Tính giá trị của x là
A. 20,70
B. 10,35
C. 41,40
D. 31,05
Câu 10. Muối tan trong nước là
A. Cu3(PO4)2
B. AgCl
C. K3PO4
D. Ag3PO4
III. Đáp án bài một số muối quan trọng
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | D | C | A | C |
Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
D | A | C | A | C |
Câu 7.
mdd KOH = mdd KOH . C% = 400.5,6% = 22,4 gam
=> nKOH = mKOH: MKOH = 22,4/56 = 0,4 mol
Phương trình hóa học: 2KOH + CuCl2→ Cu(OH)2 ↓+ 2KCl
Theo phương trình: 2 1
Phản ứng: 0,4 mol x mol
Từ phương trình hóa học ta có
nCu(OH)2= 1/2 nKOH = 0,2 mol
=> mCu(OH)2= nCu(OH)2 . MCu(OH)2 = 0,2.(64 + 2.16 + 2) = 19,6 gam
Câu 9.
Phương trình hóa học:
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 ↑ + H2O
0,15 → 0,15
nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol
Theo phương trình hóa học: nK2CO3 = nCO2 = 0,15 mol
nK2CO3 = nCO2 = 0,15 mol
=> x = mK2CO3= 0,15.138 = 20,7 gam
…………………………
Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
- Giải bài tập trang 39 SGK Hóa lớp 9: Phân bón hóa học
- Hóa học 9 Bài 12: Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
Trên đây TaiLieuViet đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Hóa học 9 Bài 10: Một số muối quan trọng. Để có kết quả cao hơn trong học tập, TaiLieuViet xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà TaiLieuViet tổng hợp và đăng tải.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)