HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O→ Ag + NH4NO3 + (NH4)2CO3 là phản ứng tráng gương của anđehit fomic, được TaiLieuViet biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa 11 bài 44: Anđehit – Xeton…. cũng như thường xuyên xuất hiện ở các dạng bài tập anđehet. Hy vọng qua tài liệu này có thể giúp các bạn viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác hơn.

1. Phương trình phản ứng tráng gương của Anđehit Fomic 

2. Điều kiện phản ứng HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

Điều kiện: Không có

3. Cách tiến hành phản ứng cho dung dịch HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

Cho HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

4. Hiện tượng nhận biết HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

Có kết tủa trắng Ag, có khí thoát ra chính là NH4NO3

5. Các chất tham gia phản ứng tráng gương

5.1. Chất tham gia phản ứng tráng gương Ank-1-in

(ankin có liên kết ba ở đầu mạch)

Đây là phản ứng thế H bằng ion kim loại Ag+ và sẽ có các phương trình phản ứng như sau:

R-C≡CH + AgNO3 + NH3 → R-C≡CAg + NH4NO3

Đặc biệt cần nhớ:

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg + 2NH4NO3

5.2. Chất tham gia phản ứng tráng gương Andehit

Trong phản ứng tráng gương này chất tham gia phản ứng tráng gương andehit sẽ đóng vai trò là chất khử.

Phương trình như sau:

R-(CHO)x + 2xAgNO3 + 3xNH3 + xH2O → R-(COONH4)x + 2xAg + 2xNH4NO3

Andehit đơn chức (x=1)

R-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → R-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

Tỉ lệ mol của (nRCHO : nAg) = (1:2)

Riêng với andehit fomic HCHO tỉ lệ mol (nHCHO : nAg) = 1:4

Phương trình: HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

Chất tham gia phản ứng tráng gương: những chất có nhóm -CHO:

chất có nhóm -CHO sẽ tham gia phản ứng tráng gương với tỉ lệ mol: nAg = 1:2

+ axit fomic: HCOOH

+ Este,muối của axit fomic: HCOOR

+ Glucozo, fructozo: C6H12O6

+ Mantozo: C12H22O11

5.3. Một số hợp chất hữu cơ có phản ứng tráng gương

1 vài Glucid như Glucose, Fructose (trong kiềm chuyển thành Glucose), Mantose
– Phương trình tổng quát:

R- (CHO)n + 2n AgNO3 + 2n NH3 + n H2O → R – (COOH)n + 2n Ag + 2n NH4NO3

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Có bao nhiêu anđehit 2 chức có công thức đơn giản là C2H3O?

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn Anđehit 2 chức có 2 nhóm –CHO => phân tử có 2 nguyên tử O

=> CTPT: C4H6O2

Có 2 công thức thỏa mãn là

OHC-CH2-CH2-CHO

CH3-CH(CHO)2

Câu 2. Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3

A. Anđehit fomic, but-1-in, axetilen

B. Axetilen, metan, etilen

C. Anđehit fomic, but – 1-en, axetilen

D. Butanol, phenol, but-1-in

Xem đáp án

Đáp án D

Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 là anđehit fomic, but-1-in, axetilen.

Các phương trình hóa học xảy ra

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag2C2↓ + 2NH4NO3

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 4NH4NO3

C4H6 + AgNO3 + NH3→ C4H5Ag↓ + NH4NO3

Câu 3: Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là

A. CH3COOH.

B. HCOOH.

C. C2H5COOH.

D. C3H7COOH.

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn nNaOH = 0,112 mol

Y là axit no, mạch hở => nRCOOH = nNaOH = 0,112 mol

=> M = 6,72 / 0,112 = 60 => Y là CH3COOH

Câu 4. Chất nào không thể điều chế trực tiếp từ CH3CHO:

A. C2H2.

B. CH3COOH.

C. C2H5OH.

D. CH3COOC2H3.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình phản ứng minh họa

CH3COOH + H2 → CH3CHO + H2O

C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

CH3COOC2H3 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO + H2O

Câu 5. Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C3H4O2. X tác dụng với CaCO3 tao ra CO2. Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag. Công thức cấu tạo thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt là:

A. CH2=CHCOOH, OHC-CH2-CHO.

B. CH3CH2COOH, HCOOCH2CH3.

C. HCOOCH=CH2, CH3COOCH3.

D. HCOOCH=CH2, CH3CH2COOH.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình phản ứng minh họa

2CH2=CHCOOH + CaCO3 →(CH2=CHCOO)2Ca + CO2 + H2O

OHC-CH2-CHO + 2Ag2O → HOOCCH2COOH + 4Ag

Câu 6: So sánh nhiệt độ sôi của các chất axit axetic, axeton, propan, etanol

CH3COOH > CH3CH2CH3 > CH3COCH3 > C2H5OH

C2H5OH > CH3COOH > CH3COCH3 > CH3CH2CH3

CH3COOH > C2H5OH > CH3COCH3 > CH3CH2CH3

C2H5OH > CHCOCH3 > CH3COOH > CH3CH2CH3

Xem đáp án

Đáp án C

Nhiệt độ sôi của axit axetic > ancol > axeton > ankan

Nhiệt độ sôi của các chất giảm dần theo thứ tự CH3COOH > C2H5OH > CH3COCH3 > CH3CH2CH3.

Câu 7: Vì sao nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol tương ứng?

A. Vì ancol không có liên kết hidro, axit có liên kết hidro

B. Vì liên kết hidro của axit bền hơn của ancol

C. Vì khối lượng phân tử của axit lớn hơn

D. Vì axit có 2 nguyên tử oxi

Xem đáp án

Đáp án B

Vì liên kết hidro của axit bền hơn của ancol

Câu 8: Trong các chất sau: benzen, axetilen, glucozơ, axit fomic, andehit axetic, etilen, saccarozơ, metyl fomat. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là:

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Xem đáp án

Đáp án A

Glucozơ (HOCH2[CH2OH]4CH=O) ; axit fomic (HCOOH), andehit axetic (CH3CHO); metyl fomat (HCOOCH3)

=> Có 4 chất có pư tráng bạc

HOCH2[CH2OH]4CH=O + 2AgNO3/NH3 + H2O → HOCH2(CHOH)4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

2 AgNO3 + H2O + 4NH3 + HCOOH → (NH4)2CO3 + 2Ag ↓ + 2 NH4NO3

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓

30HCOOCH3 + 18AgNO3 + 40NH3 + 3H2O → 30CH3OCOONH4 + 9NH4NO3 + 18Ag

Câu 9: Chia a gam axit axetic thành 2 phần bằng nhau:

Phần 1: trung hòa vừa đủ bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4 M

Phần 2: thực hiện phản ứng este hóa với ancol etylic thu được m gam este ( giả sử hiệu suất phản ứng là 100%)

Vậy m có giá trị là:

A. 16,7 gam

B. 17,6 gam

C. 16,8 gam

D. 18,6 gam

Xem đáp án

Đáp án B

nNaOH = 0,2 mol

Phương trình hóa học:

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

0,2 <——–0,2

=> mCH3COOH = 0,2.60 = 12 g

=> nCH3COOH = 0,2 (2 phần bằng nhau)

Phương trình hóa học:

CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

0,2 ———–→ 0,2

=> m = 0,2.88 = 17,6 g

Câu 10. Để tách các chất ra khỏi nhau từ hỗn dung dịch chứa axit axetic và ancol etylic, có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?

A. Dùng CaCO3, chưng cất, sau đó tác dụng với H2SO4

B. Dùng CaCCl2, chưng cất, sau đó tác dụng với H2SO4

C. Dùng Na2O, sau đó cho tác dụng với H2SO4

D. Dùng NaOH, sau đó cho tác dụng với H2SO4

Xem đáp án

Đáp án A

Cho hỗn hợp tác dụng với CaCO3, sau đó chưng cất được etyl axetat.

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2

Chất rắn không bay hơi cho tác dụng với H2SO4, sau đó chưng cất thu được CH3COOH.

(CH3COO)2Ca + H2SO4 → 2CH3COOH + CaSO4

Câu 11. Ứng dụng nào sau đây không phải của HCHO.

A. Dùng để sản xuất nhựa phenol-fomanđehit.

B. Dùng để sản xuất nhựa ure-fomanđehit.

C . Dùng để tẩy uế, ngâm mẫu động vật.

D. Dùng để sản xuất axit axetic.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 12. Cho 5,8 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 4,48 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là

A. C3H7CHO.

B. C4H9CHO.

C. HCHO.

D. C2H5CHO

Xem đáp án

Đáp án D

Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

0,2                                   0,2

R-CHO → 2Ag

0,1 ← 0,2.

MRCHO = 5,8/0,1 = 58

R+ 29 = 58 → R= 29 (C2H5)

Câu 13. Cho các nhận định sau:

(a) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.

(b) Anđehit cộng hiđro thành ancol bậc một.

(c) Anđehit tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.

(d) Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO.

Số nhận định đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem đáp án

Đáp án C

(a) Sai vì anđehit là hợp chất vừa có tính oxi hóa và tính khử.

Thí dụ:

Tính khử của andehit

CH3CHO + H2→ CH3CH2OH.

Tính oxi hóa

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

(b) Đúng

(c) Đúng

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

(d) Đúng

Câu 14. Cho chất anđehit fomic (HCHO) và axit axetic (CH3COOH), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau:

A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.

B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.

C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.

D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.

Xem đáp án

Đáp án B

Công thức đơn giản nhất của anđehit fomic: CH2O

Công thức đơn giản nhất của axit axetic: CH2O

=> 2 chất khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất

Câu 15. Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là:

A. nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH.

B. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH.

C. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na.

D. nước brôm, anhidrit axetic, dung dịch NaOH.

Xem đáp án

Đáp án D

Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là: nước brôm, anhidrit axetic, dung dịch NaOH.

C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

C6H5OH + (CH3CO)2O ⟶ CH3COOH + CH3COOC6H5

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Trắc nghiệm kiểm tra kiến thức:

Bài trắc nghiệm số: 916

Nội dung bài trắc nghiệm được biên soạn bởi KhoaHoc.vn – Chuyên trang học online!

……………………………………….

Các bạn có thể tham khảo thêm một số tài liệu tại đây

  • AgNO3 + H2O + NH3 + HCOOH → (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3
  • Phản ứng tráng gương
  • Phản ứng tráng gương là gì? Cách viết phản ứng tráng gương
  • C2H2 + AgNO3 + NH3 → C2Ag2 + NH4NO3

TaiLieuViet đã gửi tới bạn HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O→ Ag + NH4NO3 + (NH4)2CO3 được TaiLieuViet biên soạn. Nội dung tài liệu giúp các bạn biết cách viết và cân bằng phương trình phản ứng khi cho HCHO tác dụng với AgNO3/NH3, từ đó có thể nhận biết hiện tượng sau phản ứng. Cũng như mở rộng nội dung kiến thức.

Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải Hóa 12, Giải Toán 12, Giải Vật Lí 12 ,….