Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Cánh Diều bài 2: Cung, cầu trong kinh tế thị trường được TaiLieuViet.vn tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi để có thêm tài liệu giải sgk Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức nhé.
- Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Cánh diều bài 1: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
Mục Lục
ToggleMở đầu trang 12 KTPL 11
Em hãy nêu ví dụ về sự thay đổi của nhu cầu tiêu dùng một số loại hàng hóa, dịch vụ vào những dịp lễ, Tết ở Việt Nam. Theo em, các chủ thể sản xuất kinh doanh sẽ làm gì để đáp ứng sự thay đổi đó?
Lời giải:
– Vào các dịp lễ, tết ở Việt Nam, người tiêu dùng có xu hướng, tăng nhu cầu sử dụng đối với các mặt hàng, như: thực phẩm (ví dụ: thịt lợn, thịt gà, thịt bò,…); các loại bánh kẹo, mứt truyền thống; các mặt hàng thời trang,…
– Để đáp ứng sự thay đổi đó, các chủ thể sản xuất, kinh doanh sẽ:
+ Mở rộng quy mô sản xuất để cung ứng tới thị trường số lượng hàng hóa nhiều hơn.
+ Đa dạng hóa các sản phẩm với: mẫu mã, chủng loại, giá cả khác nhau,…
1. Khái niệm cầu và các nhân tố ảnh hưởng đến cầu
Câu hỏi trang 13 KTPL 11
a) Em hãy cho biết giá cả ảnh hưởng như thế nào đến lượng hàng hóa được mua.
Lời giải:
Đọc thông tin và quan sát đồ thị, có thể thấy, giá cả có ảnh hưởng lớn đến lượng hàng hóa được mua. Cụ thể:
+ Khi giá cả của mặt hàng X đạt đỉnh cao nhất là 50 triệu đồng/tấn; thì số lượng hàng hóa được mua thấp nhất, chỉ đạt 18 nghìn tấn/ tháng.
+ Ngược lại, khi giá cả của mặt hàng X giảm xuống ngưỡng thấp nhất là 10 triệu đồng/ tấn, thì số lượng hàng hóa được mua cao nhất, đạt 40 nghìn tấn/ tháng.
Câu hỏi trang 13 KTPL 11
b) Nếu người tiêu dùng có nhu cầu về mặt hàng X nhưng không có khả năng chi trả thì có tạo thành cầu về mặt hàng này được không?
Lời giải:
Nếu người tiêu dùng có nhu cầu về mặt hàng X nhưng không có khả năng chi trả thì không tạo thành cầu về mặt hàng này.
Câu hỏi trang 13 KTPL 11
c) Nếu người tiêu dùng có khả năng chi trả nhưng không có nhu cầu sử dụng hàng hóa X thì có được gọi là cầu về mặt hàng này không?
Lời giải:
Nếu người tiêu dùng có khả năng chi trả nhưng không có nhu cầu sử dụng hàng hóa X thì không tạo thành cầu về mặt hàng này.
Câu hỏi trang 14 KTPL 11
a) Em hãy xác định các nhân tố ảnh hưởng đến cầu hàng hóa, dịch vụ trong mỗi trường hợp nêu trên.
+ Khi thu nhập của người tiêu dùng giảm xuống => người tiêu dùng phải cân nhắc hơn trước khi mua các sản phẩm => cầu tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ cũng giảm xuống.
– Trường hợp 2:
+ Có 3 nhân tố ảnh hưởng đến cầu hàng hóa, dịch vụ là: (1) giá cả của chính hàng hóa, dịch vụ đó; (2) thu nhập của người tiêu dùng và (3) giá cả của các loại hàng hóa, dịch vụ thay thế.
+ Phân tích cụ thể: giá xăng tăng; thu nhập của người tiêu dùng không đổi; giá cả khi sử dụng phương tiện công cộng rẻ hơn => người tiêu dùng có xu hướng: hạn chế sử dụng phương tiện ô tô, xe máy cá nhân hoặc taxi; chuyển sang sử dụng phương tiện công cộng như xe buýt.
– Trường hợp 3: Nhân tố ảnh hưởng đến cầu hàng hóa, dịch vụ là: tâm lí, tập quán và thị hiếu của người tiêu dùng. Cụ thể: khi xu hướng “tiêu dùng Xanh” trở nên phổ biến, người tiêu dùng ngày càng chọn mua nhiều hơn các sản phẩm có yếu tố “xanh”, lựa chọn các phương thức tiêu dùng bền vững, thân thiện với môi trường.
Câu hỏi trang 14 KTPL 11
b) Ngoài các nhân tố trên, theo em còn có những nhân tố nào khác ảnh hưởng đến cầu về hàng hóa, dịch vụ trên thị trường?
Lời giải:
Ngoài các nhân tố trên, còn có một số nhân tố khác ảnh hưởng đến cầu về hàng hóa, dịch vụ trên thị trường, như:
– Dự đoán của người tiêu dùng về thị trường. Ví dụ:
+ Mặc dù giá một hàng hóa nào đó tăng nhưng người mua vẫn tiếp tục tăng mua hàng hóa đó vì họ dự đoán giá sẽ còn tăng nữa;
+ Ngược lại, khi giá của một hàng hóa nào đó giảm, người tiêu dùng vẫn giảm mua hàng hóa đó, vì họ hi vọng, dự đoán giá sẽ tiếp tục giảm nữa.
– Quy mô dân số. Ví dụ:
+ Khi dân số tăng dẫn đến cầu về hàng hóa tăng;
+ Khi dân số giảm dẫn đến cầu về hàng hóa giảm.
2. Khái niệm cung và các nhân tố ảnh hưởng đến cung
Câu hỏi trang 15 KTPL 11
a) Em hãy cho biết giá cả ảnh hưởng như thế nào đến lượng hàng hóa bán ra.
Lời giải:
Đọc thông tin và quan sát đồ thị, có thể thấy, giá cả có ảnh hưởng lớn đến lượng hàng hóa bán ra. Cụ thể:
– Khi giá cả của mặt hàng X đạt đỉnh cao nhất là 50 triệu đồng/tấn; thì số lượng hàng hóa bán ra cao nhất, đạt 36 nghìn tấn/ tháng.
– Ngược lại, khi giá cả của mặt hàng X ở ngưỡng thấp nhất là 10 triệu đồng/ tấn, thì số lượng hàng hóa bán ra thấp nhất.
Câu hỏi trang 15 KTPL 11
b) Em có nhận xét gì về lượng hàng hóa X bán ra tại mức giá 10 triệu đồng/tấn? Tại mức giá đó có cung không? Vì sao?
Lời giải:
– Tại mức giá 10 triệu đồng/ tấn, không có mặt hàng X nào được bán ra thị trường.
– Tại mức giá 10 triệu đồng/ tấn, thì không có lượng cung mặt hàng X, vì: mức giá thấp, chủ thể sản xuất kinh doanh không thu được lợi ích kinh tế, nên họ không muốn bán sản phẩm ra thị trường.
Câu hỏi trang 15 KTPL 11
c) Nếu người kinh doanh có hàng hóa X nhưng chưa muốn bán ra thị trường thì có tạo thành cung về mặt hàng này không?
Lời giải:
Nếu người kinh doanh có hàng hóa X nhưng chưa muốn bán ra thị trường thì không tạo thành cung về mặt hàng này.
Câu hỏi trang 16 KTPL 11
a) Em hãy xác định các nhân tố ảnh hưởng đến cung hàng hóa, dịch vụ trong mỗi trường hợp và thông tin trên.
Lời giải:
– Trường hợp 1: Nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ là: giá cả của các yếu tố sản xuất đầu vào. Cụ thể: khi giá cả các yếu tố sản xuất tăng cao, thì một số doanh nghiệp đã thu hẹp quy mô, chấp nhận tình trạng sản xuất gián đoạn, từ đó dẫn đến lượng cung hàng hóa ra thị trường sụt giảm.
– Trường hợp 2: Có 3 nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ là:
+ Giá bán của sản phẩm trên thị trường có xu thế tăng;
+ Trình độ công nghệ sản xuất;
+ Số lượng người bán hàng hóa trên thị trường.
– Thông tin: Nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa, dịch vụ là: chính sách hỗ trợ của nhà nước.
Câu hỏi trang 16 KTPL 11
b) Theo em, còn những nhân tố nào khác có thể ảnh hưởng đến cung hàng hóa, dịch vụ trên thị trường?
Lời giải:
Ngoài các nhân tố trên, lượng cung về hàng hóa, dịch vụ trên thị trường, còn chịu ảnh hưởng bởi: dự đoán của người bán trên thị trường. Cụ thể:
+ Nếu dự báo giá tăng, người sản xuất hi vọng có lợi, họ sẽ tăng cung hàng hóa.
+ Nếu dự báo giá giảm, người sản xuất nhận thấy không có lợi hoặc lợi nhuận thấp, thì họ sẽ giảm lượng cung hàng hóa.
3. Mối quan hệ cung – cầu và vai trò của quan hệ cung – cầu trong nền kinh tế
Câu hỏi trang 17 KTPL 11
a) Em có nhận xét gì về lượng cung, lượng cầu mặt hàng X tại các mức giá trong bảng số liệu?
Lời giải:
Quan sát mức bảng số liệu và đồ thị, có thể thấy: mức giá có ảnh hưởng rất lớn đến lượng cung và cầu hàng hóa. Cụ thể:
– Khi giá cả của mặt hàng X đạt đỉnh cao nhất là 50 triệu đồng/tấn, thì:
+ Lượng cầu hàng hóa ở mức thấp nhất (chỉ đạt 18 nghìn tấn/ tháng).
+ Lượng cung hàng hóa ở mức cao nhất (đạt 36 nghìn tấn/ tháng).
– Khi giá cả của mặt hàng X ở ngưỡng thấp nhất là 10 triệu đồng/ tấn:
+ Lượng cầu hàng hóa ở mức cao nhất nhất (đạt 40 nghìn tấn/ tháng).
+ Không có lượng cung hàng hóa.
Câu hỏi trang 17 KTPL 11
b) Thị trường đạt trạng thái như thế nào tại mức giá 30 triệu đồng/tấn? Tại mức giá đó, mối tương quan giữa lượng cung và lượng cầu như thế nào?
Lời giải:
Tại mức giá 30 triệu đồng/ tấn, thì lượng cung và cầu mặt hàng X ngang bằng nhau. Điều này khiến cho thị trường đạt trạng thái cân bằng.
Câu hỏi trang 17 KTPL 11
c) Theo em, khi thị trường có trạng thái cung lớn hơn cầu, người sản xuất kinh doanh và người tiêu dùng sẽ đưa ra lựa chọn như thế nào?
Lời giải:
Khi thị trường có trạng thái cung lớn hơn cầu, khiến cho giá cả sản phẩm hạ xuống. Lúc này, người sản xuất và người tiêu dùng sẽ có những quyết định khác nhau. Cụ thể là:
+ Người sản xuất sẽ thu hẹp quy mô sản xuất kinh doanh, khiến cho lượng cung hàng hóa dần sụt giảm.
+ Người tiêu dùng sẽ tăng mua sản phẩm, khiến cho lượng cầu về hàng hóa tăng dần.
Câu hỏi trang 17 KTPL 11
d) Em có nhận xét gì về vai trò của quan hệ cung – cầu trong nền kinh tế?
Lời giải:
Nhận xét vai trò của quan hệ cung – cầu:
+ Điều tiết quan hệ giữa sản xuất và lưu thông hàng hóa;
+ Làm thay đổi cơ cấu và quy mô thị trường;
+ Ảnh hưởng tới giá cả của hàng hóa.
Luyện tập
Luyện tập 1 trang 18 KTPL 11
Em đồng tình hay không đồng tình với các nhận định dưới đây về cầu hàng hóa, dịch vụ? Vì sao?
A. Cầu là nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng muốn mua.
B. Khi người tiêu dùng có khả năng mua và sẵn sàng mua một loại hàng hóa, dịch vụ tại các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định thì tạo thành cầu về hàng hóa dịch vụ đó.
C. Cầu là nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng có khả năng mua.
D. Cầu là số lượng hàng hóa, dịch vụ đáp ứng những nhu cầu khác nhau của người tiêu dùng trong một thời gian nhất định.
Lời giải:
– Đồng tình với nhận định B
– Không đồng tình với nhận định A, C, D.
– Giải thích: để tạo thành cầu về một loại hàng hóa, dịch vụ nào đó, cần phải đồng thời đáp ứng được 2 tiêu chí:
+ Thứ nhất, người tiêu dùng có nhu cầu tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó.
+ Thứ hai, người tiêu dùng có khả năng và sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định.
Luyện tập 2 trang 18 KTPL 11
Em hãy xác định nhân tố ảnh hưởng tới cầu về hàng hóa, dịch vụ trong những trường hợp sau đây:
A. Cứ vào dịp Tết, cầu về hoa đào, hoa mai và cây cảnh ở Việt Nam tăng cao.
B. Do tình hình dịch bệnh trên đàn gia súc, cầu về hải sản trên thị trường tăng lên.
C. Do mức sống được cải thiện dần, cầu về hàng tiêu dùng như ti vi, tủ lạnh, máy giặt,…. đang tăng lên.
D. Mặc dù giá cả cổ phiếu có xu hướng tăng, nhiều nhà đầu tư vẫn quyết định mua thêm một số loại cổ phiếu.
Lời giải:
– Trường hợp A. Nhân tố ảnh hưởng đến cầu là: tâm lí, tập quán và thị hiếu của người tiêu dùng.
– Trường hợp B. Có 2 nhân tố ảnh hưởng đến cầu là: tâm lí của người tiêu dùng và giá cả hàng hóa. Cụ thể:
+ Khi dịch bệnh xảy ra trên đàn gia súc, tâm lí người tiêu dùng sẽ lo sợ các sản phẩm (có nguồn gốc từ thịt gia súc) không đảm bảo chất lượng, gây ảnh hưởng đến sức khỏe => do đó, họ có xu hướng chuyển sang sử dụng sản phẩm khác.
+ Tình hình dịch bệnh trên đàn gia súc khiến cho lượng cung sụt giảm => giá cả tăng các loại thực phẩm từ gia súc tăng => nhu cầu tiêu dùng giảm => người tiêu dùng có xu hướng chuyển sang sử dụng loại thực phẩm có giá cả ổn định hơn.
– Trường hợp C. Nhân tố ảnh hưởng đến cầu là: thu nhập của người tiêu dùng.
– Trường hợp D. Nhân tố ảnh hưởng đến cầu là: dự đoán của người tiêu dùng về thị trường.
Luyện tập 3 trang 18 KTPL 11
Em hãy xác định hoạt động kinh tế nào dưới đây tạo thành cung hàng hóa trên thị trường. Vì sao?
A. Hằng tháng, xí nghiệp dệt ở thành phố N sản xuất được 2 triệu mét vải để đưa ra thị trường.
B. Quần áo của hãng thời trang X được bày bán ở các cửa hàng thời trang.
C. Các tỉnh khu vực Nam Trung Bộ chuẩn bị thu hoạch quả thanh long để xuất khẩu sang châu Âu.
D. Vườn nhà bạn H trồng nhiều loại cây ăn quả khác nhau. Mùa nào thức ấy, nhà H có nhiều loại trái cây để ăn và biếu họ hàng, bạn bè.
Lời giải:
– Các hoạt động kinh tế trong trường hợp A, B, C sẽ tạo thành cung hàng hóa trên thị trường. Vì: các chủ thể sản xuất kinh doanh có khả năng bán và sẵn sàng bán sản phẩm ra thị trường ở các mức giá khác nhau.
– Hoạt động sản xuất ở trường hợp D không tạo thành nguồn cung hàng hóa, vì: mục đích trồng các loại cây ăn quả của gia đình bạn H là để đáp ứng nhu cầu sử dụng của gia đình và biếu tặng họ hàng, bạn bè.
Luyện tập 4 trang 19 KTPL 11
Gia đình H có nguồn thu nhập chính từ kinh doanh mặt hàng may mặc. Hiện nay trên thị trường, cung về mặt hàng này lớn hơn cầu. Gia đình H dự định chuyển đổi sang kinh doanh mặt hàng mới chưa có nhiều người kinh doanh.
a) Theo em, trường hợp nêu trên đề cập đến vai trò gì của quan hệ cung – cầu trong nền kinh tế
b) Lựa chọn của gia đình H có hợp lí không? Vì sao?
c) Gia đình H còn có thể lựa chọn phương án nào dưới đây? Giải thích vì sao.
A. Tạm ngừng kinh doanh mặt hàng này và chờ đợi thị trường hồi phục.
B. Tiếp tục đẩy mạnh đầu tư, mở rộng kinh doanh các sản phẩm may mặc.
C. Đẩy mạnh việc tuyên truyền và quảng bá sản phẩm may mặc của gia đình.
Lời giải:
♦ Yêu cầu a) Vai trò của quan hệ cung – cầu trong trường hợp trên là: điều tiết quan hệ giữa sản xuất và lưu thông hàng hóa.
♦ Yêu cầu b) Lựa chọn của gia đình bạn H là hợp lí, vì: trong trường hợp cung lớn hơn cầu => giá cả sản phẩm giảm => doanh thu và lợi nhuận của gia đình bạn H sẽ giảm, từ đó, gia đình H dự định chuyển hướng kinh doanh.
♦ Yêu cầu c) Trong trường hợp này, gia đình bạn H nên lựa chọn phương án A (tạm ngừng kinh doanh mặt hàng thời trang và chờ đợi thị trường hồi phục). Vì:
+ Trong trường hợp cung lớn hơn cầu => giá cả sản phẩm giảm => doanh thu và lợi nhuận của gia đình bạn H sẽ giảm => gia đình H nên thu hẹp quy mô sản xuất.
+ Nếu, gia đình H tiếp tục đẩy mạnh đầu tư, mở rộng kinh doanh (phương án B), thì sẽ tiếp tục làm gia tăng lượng cung hàng hóa, mặt khác, dẫn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của gia đình H thua lỗ.
+ Nếu gia đình H đẩy mạnh tuyên truyền và quảng bá sản phẩm của gia đình (phương án C), thì chi phí sản xuất mặt hàng sẽ gia tăng (do, chi phí marketing cũng là một yếu tố đầu vào của sản xuất). Khi giá sản phẩm tăng => người tiêu dùng có xu hướng hạn chế nhu cầu mua sản phẩm, chuyển sang sử dụng sản phẩm khác => hoạt động sản xuất của gia đình H vì thế cũng tiếp tục gặp khó khăn.
Luyện tập 5 trang 19 KTPL 11
Em hãy xác định nhân tố ảnh hưởng tới cung về hàng hóa, dịch vụ trong những trường hợp sau đây:
A. Đón đầu mùa du lịch hè, các doanh nghiệp lữ hành đã tung ra thị trường nhiều dịch vụ du lịch hấp dẫn.
B. Do giá xăng dầu tăng cao mà cước phí dịch vụ không tăng theo tương ứng, cung dịch vụ taxi của thành phố giảm sút.
C. Từ khi công nghệ mới được áp dụng trong nhà máy sản xuất đường mía thay thế các lò sản xuất đường thủ công, cung về đường trên thị trường tăng mạnh.
D. Do nhiều hộ nông dân ở Tây Nguyên chuyển đổi vườn cà phê sang trồng hồ tiêu, cung hồ tiêu Việt Nam những năm tiếp theo tăng mạnh.
E. Cung xe ô tô lắp ráp trong nước tăng lên khi Nhà nước ban hành những chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tăng tỉ lệ nội địa hoá phụ tùng sản xuất ô tô.
Lời giải:
– Trường hợp A. Nhân tố ảnh hưởng đến cung hàng hóa, dịch vụ là: dự đoán của người bán trên thị trường.
– Trường hợp B. Nhân tố ảnh hưởng đến cung hàng hóa, dịch vụ là: giá cả các yếu tố sản xuất.
– Trường hợp C. Nhân tố ảnh hưởng đến cung hàng hóa, dịch vụ là: trình độ công nghệ sản xuất.
– Trường hợp D. Nhân tố ảnh hưởng đến cung hàng hóa, dịch vụ là: số lượng người bán trên thị trường.
– Trường hợp E. Nhân tố ảnh hưởng đến cung hàng hóa, dịch vụ là: chính sách hỗ trợ doanh nghiệp của nhà nước.
Vận dụng
Vận dụng 1 trang 19 KTPL 11
Em hãy sưu tầm thông tin về tình hình cung, cầu một hàng hóa, dịch vụ thiết yếu trên thị trường và chia sẻ với các bạn cùng lớp.
Lời giải:
(*) Tham khảo: Tình hình cầu của một số loại thực phẩm trong tháng 1/2022
+ Sau khi có xu hướng giảm liên tiếp trong năm 2021, nhu cầu sử dụng mặt hàng thịt lợn đã có xu hướng tăng trở lại trong tháng 01 năm 2022, đặc biệt trong những ngày cận Tết, tuy nhiên mức tăng không cao so với Tết 02 năm trước. Giá các mặt hàng thịt lợn ở mức thấp hơn so với cùng kỳ năm trước khoảng 15-25%.
+ Giá các sản phẩm thịt bò ổn định trong suốt cả năm 2021 và bắt đầu tăng nhẹ vào cuối tháng 1 năm 2022 do ảnh hưởng bởi giá thịt lợn và nhu cầu tăng.
+ Giá các sản phẩm gia cầm cũng ở mức thấp trong suốt năm 2021 (có thời điểm giá thịt gà lông trắng chỉ còn 7.000-9.000đ/kg), bắt đầu tăng trở lại vào tháng 12/2021 và tiếp tục tăng nhẹ vào ngày sát Tết do nhu cầu tăng.
(Nguồn: thông tin từ Bộ Công thương Việt Nam)
Vận dụng 2 trang 19 KTPL 11
Em viết bài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cung, cầu một hàng hóa, dịch vụ trên thị trường vào dịp Tết.
Lời giải:
(*) Tham khảo: Một số nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung thực phẩm trên thị trường dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần (2022)
– Tết Nguyên đán Nhâm Dần (2022) đang đến gần, trong khi các nguyên liệu sản xuất đầu vào có xu hướng tăng mạnh (giá thức ăn chăn nuôi, chi phí lưu thông, xét nghiệm, lao động…) thì thời tiết thuận lợi, sản xuất nông nghiệp ổn định và tăng trưởng tốt đã tiếp tục hỗ trợ cho thị trường mặt hàng thực phẩm diễn biến thuận lợi, không có biến động bất thường. Nguồn cung thực phẩm dịp Tết Nguyên đán được bảo đảm, không có tình trạng khan hàng hoặc tăng giá bất hợp lý.
– Trong những ngày gần Tết (từ ngày 23 tháng Chạp) do các siêu thị tham gia chương trình bình ổn thị trường vẫn giữ giá ổn định và một số siêu thị có chương trình giảm giá bán thực phẩm tươi sống, thịt lợn đông lạnh, nên giá thịt gà, thịt bò chỉ tăng vào những ngày sát Tết tại các chợ truyền thống do sức mua tăng.
Lưu ý:
(1) Thông tin trong bài viết được tham khảo từ website của Bộ Công thương Việt Nam
(2) Học sinh viết bài theo quan điểm và sự hiểu biết của bản thân; bài làm trên chỉ mang tính tham khảo!
——————————————
Trên đây TaiLieuViet.vn vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Cánh diều bài 2: Cung, cầu trong kinh tế thị trường. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Cánh diều. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tại mục Toán 11 Cánh Diều, Ngữ văn 11 Cánh Diều.
Bài tiếp theo: Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Cánh diều bài 3: Thị trường lao động
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)