Chúng tôi xin giới thiệu bài Giải Giáo dục công dân 8 KNTT bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam được TaiLieuViet sưu tầm và tổng hợpvới lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Giáo dục công dân 8 kết nối tri thức. Mời các em cùng tham khảo để nắm được nội dung bài học
Mở đầu trang 5 Bài 1 GDCD 8: Bài hát “Đất nước trọn niềm vui” của nhạc sĩ Hoàng Hà có đoạn:
“.. Hội toàn thắng náo nức đất nước
Ta muốn bay lên, say ngắm sông núi hiên ngang
Ta muốn reo vang, hát ca muôn đời Việt Nam
Tổ quốc anh hùng!
Ôi quê hương dẫu bao lần giặc phá điêu tàn mà vẫn ngoan cường
Dành một ngày toàn thắng
Đẹp quá!….”
Em hãy cho biết lời bài hát thể hiện truyền thống nào của dân tộc Việt Nam.
Trả lời:
– Lời bài hát Đất nước trọn niềm vui thể hiện truyền thống: yêu nước, đoàn kết đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam
Mục Lục
Toggle1. Một số truyền thống dân tộc và giá trị của truyền thống dân tộc Việt Nam
Khám phá trang 6 GDCD 8: a) Các thông tin trên nói về những truyền thống nào của dân tộc Việt Nam? Hãy chia sẻ hiểu biết của em về các truyền thống đó. Giá trị của những truyền thống ấy được thể hiện như thế nào?
Trả lời:
– Thông tin 1 nói về: truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam.
+ Chia sẻ hiểu biết: truyền thống yêu nước được hình thành và bồi đắp qua lịch sử hàng ngàn năm đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam. Chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc là nét đặc trưng nổi bật nhất của truyền thống yêu nước.
+ Giá trị của truyền thống yêu nước: là nền tảng để xây dựng và bảo vệ đất nước; góp phần tích cực vào sự phát triển của mỗi cá nhân; yêu nước cũng là cơ sở và biểu hiện của các truyền thống: đoàn kết; dũng cảm, bất khuất; cần cù lao động; tự lực tự cường,… cùng nhiều truyền thống tốt đẹp khác của nhân dân Việt Nam.
– Thông tin 2 nói về: truyền thống hiếu học của dân tộc Việt Nam.
+ Chia sẻ hiểu biết: Biểu hiện trước hết của truyền thống hiếu học là tinh thần ham học hỏi, thích hiểu biết một cách tự nguyện và bền vững..Người hiếu học là người có nhu cầu học tập suốt đời. Biểu hiện thứ hai của truyền thống hiếu học là thái độ luôn coi trọng sự học, coi trọng người có học.
+ Giá trị của truyền thống hiếu học: góp phần tích cực vào sự phát triển của mỗi cá nhân và là một trong những nền tảng để xây dựng và phát triển đất nước.
– Thông tin 3 nói về: truyền thống nhân ái, yêu thương con người của dân tộc Việt Nam.
+ Chia sẻ hiểu biết: Nhân ái, yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
+ Giá trị của truyền thống nhân ái: Tình yêu thương con người giúp mỗi cá nhân biết sống đẹp hơn; góp phần làm xã hội lành mạnh, trong sáng và ngày càng tốt đẹp.
Khám phá trang 6 GDCD 8: b) Em hãy kể tên những truyền thống khác của dân tộc Việt Nam và nêu giá trị của những truyền thống đó.
Trả lời:
– Những truyền thống khác của dân tộc Việt Nam: đoàn kết; dũng cảm; bất khuất, kiên cường; cần cù và sáng tạo trong lao động; tôn sư trọng đạo; hiếu thảo; uống nước nhớ nguồn,…
– Giá trị của các truyền thống dân tộc:
+ Truyền thống dân tộc góp phần tích cực vào quá trình phát triển của mỗi cá nhân, là nền tảng cho lòng tự hào, tự tôn, cho sự phát triển lành mạnh và hạnh phúc của mỗi người.
+ Các truyền thống tốt đẹp của dân tộc là nền tảng để xây dựng đất nước phát triển vững mạnh, là sức mạnh và bản sắc riêng của Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế.
2. Biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
– Thông tin 1:
+ Tổ chức Kỉ niệm 73 năm ngày Thương binh liệt sĩ (27/7/1947 – 27/7/2020).
+ Luôn ghi nhớ, tri ân công lao và sự hi sinh của các Mẹ Việt Nam Anh hùng.
+ Tổ chức các phong trào: “Áo lụa tặng bà”; “Tấm chăn tặng mẹ”,…
+ Xây dựng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa, Nhà tình nghĩa,…
+ Đảng và nhà nước luôn quan tâm, chăm lo, phụng dưỡng các Mẹ Việt Nam Anh hùng.
– Thông tin 2:
+ Bảo lưu, gìn giữ và phát huy giá trị của các di sản văn hóa.
+ Thái độ hãnh diện, tự hào về truyền thống hiếu học, tôn sư trọng đạo, đề cao trí thức của dân tộc Việt Nam.
+ Sự nỗ lực vươn lên học tập, làm việc, trau dồi đạo đức theo gương các bậc hiền nhân.
Khám phá trang 7 GDCD 8: b) Em hãy nêu những việc học sinh cần làm để thể hiện lòng tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam.
Trả lời:
Những việc học sinh cần làm để thể hiện lòng tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam:
– Tìm hiểu về truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc,…
– Có thái độ tôn trọng, trân quý, giữ gìn và phát huy nghệ thuật truyền thống; biết ơn những người có công với đất nước
– Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, các sinh hoạt văn hóa dân tộc, dân gian,…
– Biết đánh giá và phê phán những hành vi, việc làm gây tổn hại đến truyền thống dân tộc.
Khám phá trang 7 GDCD 8: c) Em hãy chỉ ra những hành vi, việc làm tốt và chưa tốt của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
Trả lời:
Chỉ ra những hành vi, việc làm tốt và chưa tốt của bản thân…
– Hành vi, việc làm tốt:
+ Tích cực tham gia các hoạt động thiện nguyện, đền ơn đáp nghĩa và các hoạt động sinh hoạt văn hóa cộng đồng do địa phương và nhà trường tổ chức.
+ Có ý thức tìm hiểu về truyền thống, phong tục tập quán, nét đặc sắc về văn hóa của dân tộc.
+ Kính trọng, biết ơn ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo.
+ Biết giúp đỡ ông bà, cha mẹ những việc làm phù hợp với lứa tuổi, như: dọn dẹp nhà cửa, rửa bát, nấu những món ăn đơn giản, chăm sóc em,…
– Hành vi, việc làm chưa tốt: Thiếu tích cực, tự giác trong học tập; đôi khi còn lười biếng, ỷ lại,…
Luyện tập
Luyện tập 1 trang 8 GDCD 8: Em tán thành quan điểm nào dưới đây? Vì sao?
a) Truyền thống dân tộc là những giá trị tốt đẹp, quý giá của đất nước.
b) Trong thời đại mở cửa, hội nhập quốc tế, truyền thống dân tộc không còn quan trọng nữa.
c) Nhờ có truyền thống, mỗi dân tộc mới có được bản sắc riêng.
d) Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống tốt đẹp, đáng tự hào với bạn bè quốc tế.
Trả lời:
– Quan điểm a) Tán thành. Vì: truyền thống dân tộc là những giá trị vật chất và tinh thần (tư tưởng, tính cách, lối sống, cách ứng xử tốt đẹp, …) hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
– Quan điểm b) Không tán thành. Vì: các truyền thống tốt đẹp của dân tộc là nền tảng để xây dựng đất nước phát triển vững mạnh, là sức mạnh và bản sắc riêng của Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế.
– Quan điểm c) Tán thành. Vì: các truyền thống dân tộc là một trong những yếu tố giúp định hình nên bản sắc văn hóa dân tộc.
– Quan điểm d) Tán thành. Vì: dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống đáng tự hào như: yêu nước, kiên cường đấu tranh chống ngoại xâm; đoàn kết; nhân nghĩa, yêu thương con người; cần cù lao động; hiếu học, tôn sư trọng đạo, hiếu thảo; uống nước nhớ nguồn,…
Luyện tập 2 trang 8 GDCD 8: Những thái độ, hành vi nào dưới đây thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam?
a) Tìm hiểu và giới thiệu với bạn bè quốc tế về nghệ thuật truyền thống của dân tộc như: chèo, tuồng, hát xẩm, đờn ca tài tử,…
b) Kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo.
c) Lấn chiếm, xâm phạm các khu di tích lịch sử, khu tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ.
d) Tích cực tham gia các lễ hội truyền thống của quê hương.
e) Sáng tác các tác phẩm thơ ca, nhạc, hoạ,… ca ngợi những vị anh hùng dân tộc, ca ngợi vẻ đẹp của đất nước.
Trả lời:
– Những thái độ, hành vi thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam:
+ Tìm hiểu và giới thiệu với bạn bè quốc tế về nghệ thuật truyền thống của dân tộc như: chèo, tuồng, hát xẩm, đờn ca tài tử,…
+ Kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo.
+ Tích cực tham gia các lễ hội truyền thống của quê hương.
+ Sáng tác các tác phẩm thơ ca, nhạc, hoạ,… ca ngợi những vị anh hùng dân tộc, ca ngợi vẻ đẹp của đất nước.
Luyện tập 3 trang 9 GDCD 8: Em hãy nhận xét và đưa ra lời khuyên cho bạn trong những tình huống dưới đây:
a) Trên một diễn đàn thảo luận về truyền thống dân tộc, bạn K cho rằng truyền thống văn hóa của Việt Nam không có nhiều đặc sắc.
b) Nhà trường tổ chức cuộc thi “Tìm hiểu về truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam”, bạn N không muốn tham gia vì cho rằng học sinh chỉ nên tập trung cho việc học tập.
Trả lời:
– Tình huống a) Giải thích cho bạn K hiểu, dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống đẹp và đáng tự hào, như: yêu nước, kiên cường đấu tranh chống ngoại xâm; đoàn kết; nhân nghĩa, yêu thương con người; cần cù lao động; hiếu học, tôn sư trọng đạo, hiếu thảo; uống nước nhớ nguồn,…
– Tình huống b) Khuyên bạn N nên tích cực tham gia cuộc thi “Tìm hiểu về truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam”.
Luyện tập 4 trang 9 GDCD 8: Hãy kể tên một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam và nêu những thái độ, việc làm phù hợp và không phù hợp với truyền thống đó theo bảng gợi ý dưới đây.
Tên truyền thống |
Thái độ, việc làm phù hợp |
Thái độ, việc làm không phù hợp |
Trả lời:
Tên truyền thống |
Thái độ, việc làm phù hợp |
Thái độ, việc làm không phù hợp |
Cần cù lao động |
– Chăm chỉ, nỗ lực làm việc hết mình để hoàn thành các công việc, nhiệm vụ được giao. – Luôn tự giác, tích cực trong lao động không cần ai phải nhắc nhở. |
– Lười biếng, ỷ lại vào người khác, thích hưởng thụ,… – Làm việc một cách hời hợt, qua loa, đại khái,… |
Hiếu học |
– Luôn chủ động tìm tòi, học hỏi để mở rộng và nâng cao vốn hiểu biết. – Tích cực, tự giác trong học tập, không cần ai phải nhắc nhở. – Tập trung chú ý nghe giảng. – Luôn nỗ lực để hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ học tập được giao. |
– Thụ động, lười nhác; không chịu học hỏi kiến thức mới. – Cần có người nhắc nhở mới chịu học tập. – Nói chuyện và làm việc riêng trong giờ học. – Thực hiện các nhiệm vụ học tập một cách qua loa hoặc ỷ lại vào người khác. |
Hiếu thảo |
– Lễ phép, kính trọng ông bà, cha mẹ. – Quan tâm, chăm sóc và phụng dưỡng ông bà, cha mẹ. – Giúp đỡ ông bà, cha mẹ những việc làm phù hợp với lứa tuổi. |
– Vô lễ, thiếu sự tôn trọng, xúc phạm ông bà, cha mẹ. – Thiếu sự quan tâm, yêu thương hoặc ngược đãi ông bà, cha mẹ. – Ỷ lại, lười biếng, không giúp đỡ ông bà, cha mẹ |
… |
… |
… |
Vận dụng
Vận dụng 1 trang 9 GDCD 8: Em hãy cùng các bạn trong nhóm vẽ tranh giới thiệu về một truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
Trả lời:
(*) Sản phẩm tham khảo: truyền thống nhân ái, yêu thương con người
Vận dụng 2 trang 9 GDCD 8: Em hãy viết bài giới thiệu về thành công của một người Việt Nam đã làm rạng danh truyền thống dân tộc. Từ đó, em rút ra được bài học gì cho bản thân?
Trả lời:
(*) Tham khảo
GIÁO SƯ – BÁC SĨ NÔNG HỌC LƯƠNG ĐỊNH CỦA – MỘT NHÀ KHOA HỌC, MỘT TRÍ THỨC TIÊU BIỂU TRONG THỜI ĐẠI HỒ CHÍ MINH
Giáo sư – Bác sĩ Nông học Lương Định Của là một người con ưu tú của làng Đại Ngãi, quận Kế Sách (nay là thị trấn Đại Ngãi, huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng). Ông là nhà trí thức gắn bó với đồng ruộng để tạo ra các giống lúa mới. Những đóng góp của ông đã góp phần bảo đảm lương thực để cuộc chiến đấu giành độc lập và tự do của dân tộc ta đi đến thắng lợi. Ông luôn cần mẫn làm việc và đã nghiên cứu lai tạo thành công một số giống lúa cho năng suất cao, chất lượng tốt. Cùng với những ứng dụng tiến bộ kĩ thuật, Giáo sư – Bác sĩ Nông học Lương Định Của đã đề xướng các mô hình canh tác “bờ vùng, bờ thửa”, “cấy nông tay thẳng hàng, “đảm bảo mật độ” được hàng triệu nông dân áp dụng thành công trên diện rộng, tạo ra một cuộc cách mạng trong nông nghiệp. Cuộc đời của nhà bác học nông dân Lương Định Của gắn liền với con đường lúa gạo Việt Nam. Suốt đời, ông luôn lặng lẽ cần cù, sáng tạo nhằm tôn vinh hạt ngọc Việt. Năm 1952, theo lời hiệu triệu của Chủ tịch Hồ Chí Minh, cùng tiếng gọi của quê hương, Lương Định Của cùng vợ con đã trở về Việt Nam với mong muốn dùng hết khả năng của mình để đóng góp vào sự phát triển của quê hương. Ông còn có công lớn trong giáo dục, đào tạo nhiều thế hệ học trò trở thành cán bộ đầu ngành trong các lĩnh vực khoa học nông nghiệp.
Ông được phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động năm 1967, được truy tặng Huân chương Lao động hạng Nhất năm 1975 và Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học công nghệ đợt I năm 1996. Kể từ sau ngày thống nhất đất nước năm 1975 đến nay, cây lúa Việt Nam luôn đạt năng suất cao. Thành tựu này ngoài mồ hôi, công sức của những người nông dân chân lấm tay bùn, còn có sự cống hiến trí tuệ và tấm lòng của Giáo sư – Bác sĩ Nông học Lương Định Của.
=> Bài học: Luôn nỗ lực, cần cù và sáng tạo trong học tập, lao động.
————————————-
Trên đây, TaiLieuViet đã gửi tới các bạn Giải Giáo dục công dân 8 bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam KNTT.
- Giáo dục công dân 8 Kết nối tri thức bài 2
Bắt đầu năm học 2023 – 2024 trở đi sẽ được giảng dạy theo 3 bộ sách: Chân trời sáng tạo; Kết nối tri thức với cuộc sống và Cánh diều. Việc lựa chọn giảng dạy bộ sách nào sẽ tùy thuộc vào các trường. Để giúp các thầy cô và các em học sinh làm quen với từng bộ sách mới, TaiLieuViet sẽ cung cấp lời giải bài tập sách giáo khoa, sách bài tập, trắc nghiệm từng bài và các tài liệu giảng dạy, học tập khác. Mời các bạn tham khảo qua đường link bên dưới:
- Giáo dục công dân 8 Chân trời sáng tạo
- Giáo dục công dân 8 Kết nối tri thức
- Giáo dục công dân 8 Cánh diều
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)