Giáo án môn Ngữ văn lớp 12

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án bài: “Phong cách ngôn ngữ khoa học” để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án Ngữ văn 12 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Giáo án Ngữ văn lớp 12 bài Thuốc

Giáo án bài Nghị luận về một hiện tượng đời sống

Giáo án bài Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng tám 1945 đến hết thế kỉ XX

A. Mục tiêu:

Giúp HS:

– Nắn được các khái niệm văn bản khoa học, phong cách ngôn ngữ khoa học và các đặc trưng của phong cách này.

– Có kĩ năng phân biệt phong cách ngôn ngữ khoa học với các phong cách ngôn ngữ khác và biết sử dụng ngôn ngữ khoa học trong các trường hợp cần thiết.

B. Phương pháp – phương tiện:

  1. Phương pháp:

Quy nạp, lấy ví dụ để hình thành khái niệm.

  1. Phương tiện:

GV: Giáo án.

HS: Phần chuẩn bị bài, sgk, sbt.

C. Tiến trình bài dạy:

Bài cũ: Muốn giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt chúng ta cần nổ lực như thế nào?

Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI HỌC

GHI CHÚ

HĐ1: HdHS tìm hiểu các loại vb khoa học và ngôn ngữ khoa học.

TT1:

GV yêu cầu HS đọc 3 vb vd ở sgk

HS tiến hành đọc.

TT2:

GV yêu cầu HS rút ra phạm vi giao tiếp của mỗi loại vb trên.

HS: Dựa vào sgk, nhận xét.

GV: Nhận xét, chốt lại:

TT3:

GV yêu cầu: Từ các vb trên em hãy rút ra khái niệm về ngôn ngữ khoa học?

HS: Suy nghĩ, phát biểu

GV: Nhận xét, chốt:

TT4:

GV hỏi: Ngôn ngữ khoa học tồn tại ở mấy dạng? Đó là những dạng nào?

HS: Tham khảo sgk, phát biểu.

GV: Nhận xét, chốt:

HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu các đặc trưng của phong cách NNKH?

TT1:

GV yêu cầu HS: Dựa vào sgk cho biết PCNNKH có mấy đặc trưng cơ bản?

HS dựa vào sgk, trả lời

GV nhận xét, định hướng lại:

TT2:

GV yêu cầu: Hãy cho biết thế nào là tính khái quát, trừu tượng của PCNNKH?

HS thực hiện yêu cầu.

GV nhận xét, định hướng lại:

TT3: GV hỏi: Thế nào là tính lí trí, logic của PCNNKH?

HS: Dựa vào sgk, trả lời

GV: Nhận xét, định hướng lại nội dung:

TT4: GV yêu cầu HS: Dựa vào sgk trình bày tính khách quan, phi cá thể của PCNNKH?

HS: Thực hiện

GV: Nhận xét chung, định hướng lại:

HĐ3: Củng cố

GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk để củng cố bài học.

HĐ4: Hd luyện tập

TT1:

GV yêu cầu HS đọc bt1 – sgk và làm theo những yêu cầu của bt.

HS: Thực hiện, trình bày

GV: Nhận xét, định hướng lại:

TT2: GV yêu cầu HS đọc bt3 – sgk và tiến hành làm bt.

HS: trình bày trước lớp bài làm của mình.

GV: Yêu cầu nhận xét, bổ sung, sau đó nhận xét chung, định hướng:

I. Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học.

1. Văn bản khoa học

Gồm ba loại chính:

– Văn bản khoa học chuyên sâu.

– Văn bản khoa học giáo khoa.

– Văn bản khoa học phổ cập.

2. Ngôn ngữ khoa học

Ngôn ngữ khoa học là ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học, tiêu biêu là trong các văn bản khoa học (KHTN, KHXH, KHCN…)

– Gồm hai dạng:

+ Dạng viết ( Báo cáo khoa học, sgk, sách phổ biến khoa học…). Bên cạnh việc sử dụng từ ngữ, ngôn ngữ khoa học còn dùng các kí hiệu, công thức, sơ đồ, bảng biểu…

+ Dạng nói (nói chuyện khoa học, thảo luận, tranh luận khoa học…). Dạng nói yêu cầu cao về phát âm chuẩn, diễn đạt chặt chẽ, mạch lạc.

II. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học

1. Tính khái quát, tính trừu tượng.

Biểu hiện:

– Dùng các thuật ngữ khoa học. Thuật ngữ khoa học luôn mang tính khái quát, trừu tượng vì nó là kết quả của quá trình khái quát hóa từ những biểu hiện cụ thể.

– Kết cấu của văn bản (chương, mục, đoạn).

2. Tính lí trí logic

– Từ ngữ chỉ mang một nghĩa, không dùng từ đa nghĩa, không mang sắc thái biểu cảm, sắc thái tu từ.

– Câu văn trong VBKH đòi hỏi tính chính xác, logic. Câu dựa trên cú pháp chuẩn, không dùng câu đặc biệt, câu có sắc thái tu từ.

– Các câu, đoạn phải được liên kết chặt chẽ và mạch lạc về nội dung và hình thức.

3. Tính khách quan, phi cá thể.

– Ngôn ngữ trong VBKH có tính khách quan cao nên ít có những biểu đạt mang tính chất cá nhân.

– Câu văn trong VBKH có sắc thái trung hòa, ít cảm xúc.

* Luyện tập:

Bài tập 1 –sgk

a. Những nội dung khoa học được trình bày:

– Những tiền đề phát triển của vh VN

– Các giai đoạn phát triển và thành tựu qua mỗi giai đoạn.

– Những đặc điểm chung về nội dung và nghệ thuật.

b. Văn bản đó thuộc ngành khoa học nghiên cứu văn học.

c. Những nét riêng của văn bản giáo khoa:

– Hệ thống đề mục hợp lí. Đảm bảo tính sư phạm (có phần kiến thức, câu hỏi, phần luyện tập, mục tiêu cần đạt, gợi mở hướng dẫn học bài…)

– Sử dụng các thuật ngữ khoa hoc xã hội nhân văn.

Bài tập 3 – sgk

– Dùng nhiều thuật ngữ khoa học: khảo cổ, người vượn, hạch đá, di chỉ, công cụ đá

– Tính lí trí, logic thể hiện rõ nhất ở lập luận: câu đầu nêu luận điểm, khái quát, các câu sau nêu luận cứ. Luận cứ là các cứ liệu thực tế. Liên kết chặt chẽ cả hình thức lẫn nội dung.

Dặn dò:

Bài cũ:

  • Nắm khái niệm vb khoa học và PCNNKH.
  • Các đặc trưng của phong cách khoa học.
  • Làm tiếp bt 2, 4 – sgk.

Bài mới:

“Trả bài số 1”, viết bài số 2.

  • Nhớ lại đề bài số 1
  • Đọc nd bài mới.
  • Xem lại bài “Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí”.
  • Lưu ý phần “Hướng dẫn chung” của bài viết số 2.