Giải vở bài tập Ngữ văn 9 bài 13: Chương trình địa phương phần tiếng Việt

Giải vở bài tập Ngữ văn 9 bài 13: Chương trình địa phương phần tiếng Việt được TaiLieuViet sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi trong vở bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Ngữ văn lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây

1. Bài tập 1, tr. 175, SGK

Trả lời:

a. Những từ ngữ chỉ các sự vật, hiện tượng,.. không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân là:

– Móm: lá cọ non, phơi tái dùng để gói cơm nắm, thức ăn các loại.

– Nhút: Món ăn làm bằng xơ mít với một số thứ khác, được dùng phổ biến ở Nghệ An – Hà Tĩnh

– Đước: cây mọc ở vùng ngập mặn Tây Nam Bộ, có rễ chùm lớn, hạt nảy mầm ngay trên cây.

b. Những từ ngữ đồng nghĩa nhưng khác về âm với những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân

Phương ngữ Bắc

Phương ngữ Trung

Phương ngữ Nam

Bố

Bọ

Ba

Bát

Đọi

Chén

Ngã

Bổ

Mẹ

Mạ

c. Những từ đồng âm nhưng khác về nghĩa với những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân

Phương ngữ Bắc

Phương ngữ Trung

Phương ngữ Nam

Hòm: chỉ một thứ đồ đựng, hình hộp, thường bằng gỗ hay kim loại mỏng, có nắp đậy kín

Hòm: chỉ áo quan (dùng để khâm liệm người chết)

Hòm: chỉ áo quan (dùng để khâm liệm người chết)

Nón: thứ đồ dùng để đội đầu, che mưa nắng, thường bằng lá và có hình một vòm tròn nhỏ dần lên đỉnh

Nón: thứ đồ dùng để đội đầu, che mưa nắng, thường bằng lá và có hình một vòm tròn nhỏ dần lên đỉnh

Nón: nghĩa như nón mủ trong ngôn ngữ toàn dân,…

ốm: bị ốm

ốm: gầy

ốm: gầy

2. Bài tập 4, tr. 176, SGK

Trả lời:

– Các từ địa phương trong đoạn trích: chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ

– Các từ địa phương trong đoạn trích thuộc phương ngữ Trung, chủ yếu sử dụng ở vùng miền Bắc Trung Bộ.

– Việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong đoạn trích có tác dụng khắc họa rõ nét những đặc trưng có tính chất địa phương của nhân vật trong văn học. Do đó làm cho hình ảnh mẹ Suốt càng chân thực, sinh động.

3. Thay các từ thuộc phương ngữ miền Trung (in nghiêng đậm) trong các câu sau bằng ngôn ngữ toàn dân

a. Thôi thì thác cũng ra ma/ Ruộng choa, choa cứ hai mùa làm ăn (ca dao)

b. Trong nhà nỏ sợ cái chi/ Chỉ hiềm một nỗi mụ o nỏ mồm (ca dao)

c. Mần chàng ràng cả ngày không xong

Trả lời:

a. Từ choa có thể thay thế bằng từ: tôi, tao hoặc chúng tôi, chúng tao

b. Từ nỏ có thể thay thế bằng từ: không, chẳng

Từ chi có thể thay thế bằng từ: gì

Từ mụ o có thể thay thế bằng: bà ta

c. Từ mần có thể thay bằng từ: làm

Từ chàng ràng có thể thay thế bằng từ: chậm chạp

4. Kể các từ thuộc các phương ngữ khác nhau chỉ cha mẹ

Trả lời:

Những từ thuộc phương ngữ khác nhau chỉ

– Cha: bố, ba, thầy, cậu, bọ, tía,….