Giải bài tập tiếng Anh lớp 12 Unit 1 Home life được TaiLieuViet sưu tầm và chọn lọc. Lời giải bài tập tiếng Anh 12 này sẽ giúp thầy cô và các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu để chuẩn bị bài và ôn bài học Tiếng Anh lớp 12 Unit 1, nâng cao kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12, từ vựng Tiếng Anh lớp 12 để đạt kết quả tốt trong học tập và thi cử môn Tiếng Anh lớp 12.
Mục Lục
ToggleA. Reading trang 12-13-14 SGK Tiếng Anh 12 Unit 1
Before you read Trước khi đọc
Work in pairs. Ask and answer these questions about the picture. Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời những câu hỏi này theo hình (sgk trang 13)
1. The family may be in the sitting room at home
2. The father is playing with the son and mother is helping the girl with her study.
3. It’s happy and closely-knit family, everyone of which loves and helps one another.
While you read Sau khi đọc
Read the passage and do the tasks that follow. Đọc đoạn văn và làm những bài tập theo sau.
Dịch:
Tôi xuất thân từ một gia đình có năm người: cha mẹ, hai em trai tôi và tôi. Mẹ tôi làm (việc như một) y tá ở một bệnh viện lớn. Bà phải làm việc nhiều giờ và mỗi tuần một lần, bà phải làm ca đêm. Cha tôi là một nhà sinh vật học. Ông ấy làm việc từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều ở một phòng thí nghiệm, nhưng đôi khi có một dự án ông không về nà mã cho đến rất khuya. Mặc dù cha mẹ tôi rất bận trong công việc, họ cố gắng dành càng nhiều thời gian cho con cái càng tốt. Nười ta thường tin rằng ” đàn ông xầy nhà, đàn bà xây tổ ấm” nhưng ờ gia đình tôi, cả hai cha mẹ cùng chung sức cho chúng tôi một mái nhà xinh và một tổ ấm hạnh phúc.
Mẹ tôi là một phụ nữ rất tận tụy. Bà đảm trách việc quán xuyến gia đình. Bà luôn là người đầu tiên thức dậy sớm vào buổi sáng để đảm bảo chúng tôi rời nhà đến trường với bữa điểm tâm và quần áo phù hợp. Vào buổi trưa, sau khi rời bệnh viện, bà vội đến chơn, và sau đó hối hả về nhà để bữa tối sẵn sàng trên bàn trước khi cha về đến nhà. Cha luôn sẵn sáng giúp lau nhà. Không giống đa số đàn ông, cha thích thú việc nấu ăn. Đôi khi vào ngày cuối tuần, ông nấu cho chúng tôi những món ăn đặc biệt. Món canh lươn của ông ngon hơn bất kì món cánh khác tôi đã từng ăn.
Vì hiện nay tôi đang học năm cuối của trường phổ thông trung học, và cố gắng thi đâu một trường đại học (chiếm một chỗ ở đại học), tôi chịu áp lực việc học rất nhiều. Tuy nhiên, vì là con cả và con gái duy nhât trong gia đình, tôi cố gắng giúp công việc lặt vặt trong nhà. Nhiệm vụ chính của tôi là rửa chén và đổ rác. Tôi cũng chăm sóc các em trai, chúng đôi khi hiếu động và nghịch ngợm, nhưng đa số thời gian chúng khá vâng lời và siêng năng. Chúng thích phụ cha tôi trong việc sửa đồ vật quanh nhà vào những ngày cuối tuần.
Chúng tôi là một gia đình rất đoàn kết và hỗ trợ nhau. Chúng tôi thường chỉa sẻ những cảm nghĩm và bất kì lúc nào gặp khó khăn, chúng tôi thẳng thắn thảo luận và tìm được giải pháp một cách nhanh chóng. Chúng tôi luôn cảm thấy an tâm và bảo đảm trong gia đình. Đó là nền tảng từ đó chúng tôi có thể bước vào thế giới với tự tin.
Task 1 : Choose the sentence A, B or C that is nearest in meaning tho the sentence given. Chọn câu A, B hoặc C có nghĩa gần nhất với câu được cho (sgk trang 14)
1. B
2. C
3. A
4. B
5. A
Task 2: Answer the questions.Trả lời các câu hỏi (sgk trang 14)
1. They are very busy. They have to work long hours and sometimes they have to work at night.
2. She’s always the first to get up in the morning to make sure her children can leave home for school with breakfast and in suitable clothes. And she always makes dinner ready before her husband gets home.
3. The father sometimes cooks some special dishes and mends things around the house at weekends. And the daughter helps with the household chores : washing up and taking out the garbage. She also takes care of two younger brothers.
4. She attempts to win a seat in a university.
5. Because they are a close-knit and supportive of one another, they often share their feelings and whenever problems come up, they discuss them frankly and quickly find solutions.
After you readSau khi đọc (sgk trang 14)
Work in groups. Compare the family in the text with your own family. Làm việc từng nhóm. So sánh gia đình ở đoạn văn với gia đình riêng của em.
The family in the text is larger than mine. There are four us altogether: my parents, my sister and I.
Unlike the family in the text, only my father goes to work: hes a teacher in a secondary school in the city. My mother’s a housewife. My sister is married and working in a blank. She has’nt had a child yet. My sister’s family lives in the same district as my family.
B. Speaking trang 15 SGK Tiếng Anh 12 Unit 1
Task 1: Read the following sentences tick (V) the ones that apply to you and your family. Đọc những câu sau và ghi dấu (V) những câu có thể áp dụng cho em và gia đình em) (sgk trang 15.
Hướng dẫn dịch
1.Trong gia đình tôi chỉ có bố tôi làm việc.
2. Mọi người trong nhà đều góp phần làm việc nhà.
3. Tôi chịu trách nhiệm rửa chén bát.
4. Chúng tôi cùng có sở thích xem bóng đá.
5. Tôi thường chia sẻ bí mật (điều thầm kín) của mình với bố.
6. Tôi luôn trao đổi với bố mẹ trước khi quyết định việc gì quan trọng.
Task 2: Work in pairs. Prepare a list of questions to ask another student to find out whether his/ her life is like yours. You want to know: Làm việc từng đôi. Chuẩn bị danh sách câu để hỏi một học sinh khác để tìm xem gia đình anh. Chị ấy giống gia đình em không. Em muốn hỏi. (sgk trang 15)
– Ai đi làm trong gia đình
– Ai làm công việc lặt vặt trong nhà.
– Trách nhiệm của bạn em trong gia đình.
– Người bạn em thường chia sẻ những điều thầm kín
– Người bạn em nói chuyện trước khi có một quyết định quan trọng.
A. Can I ask you some questions about your family’s life?
B. Sure. No problem!
A. In your family who works?
B. Only my father
A. where does he work?
A. He teaches in a secondary school.
B. I see. So who does household chores in your family?
B. All members. I mean my father, mother and my self. We share the household chores together: each fulfills one’s own duties.
A. What’s your responsibility?
B. I’m charge of sweeping the fool, washing-up, and taking out the garbage.
A. What interest do you your family members closely?
B. We usually share with one another joys and sorrows, good or bad experiences or problems we encounter.
A. Who do you often share your secrets with?
B. My mother.
A. Why not with your father?
B. As you know, the mother is the person who is the easiest and most sympathetic to share our secrets due to her motherly love. Right?
A. Alright. I see. Who do you talk to before making an important decision?
B. Usually with my father and mother. The more ideas, the better the decision.
A. You can say it again!
Hướng dẫn dịch
A. Tôi có thể hỏi bạn một số câu hỏi về cuộc sống của gia đình bạn không?
B. Chắc chắn. Không vấn đề gì!
A. Trong gia đình bạn ai làm việc?
B. Chỉ có bố tôi
A. Ông ấy làm việc ở đâu?
A. Ông ấy dạy ở một trường trung học.
B. Tôi hiểu rồi. Vậy ai làm việc nhà trong gia đình bạn?
B. Tất cả các thành viên. Ý tôi là cha, mẹ và tôi. Chúng tôi chia sẻ công việc gia đình với nhau: mỗi người hoàn thành nhiệm vụ của mình.
A. Trách nhiệm của bạn là gì?
B. Tôi phụ trách quét rác, giặt giũ và đổ rác.
A. Bạn quan tâm đến những người thân trong gia đình của bạn là gì?
B. Chúng ta thường chia sẻ với nhau những niềm vui và nỗi buồn, những trải nghiệm tốt hay xấu hoặc những vấn đề mà chúng ta gặp phải.
A. Bạn thường chia sẻ bí mật của mình với ai?
B. Mẹ tôi.
A. Tại sao không chia sẻ với bố của bạn?
B. Như các bạn đã biết, mẹ là người dễ chia sẻ và thông cảm nhất những bí mật của chúng ta do tình mẫu tử. Đúng không?
A. Được rồi. Bạn nói chuyện với ai trước khi đưa ra một quyết định quan trọng?
B. Thường thì tôi sẽ nói với bố và mẹ. Càng nhiều ý tưởng, quyết định càng tốt.
A. Bạn có thể nói lại lần nữa!
Task 3: Work with a different partner. Use the questions you have formed to ask your partner about his/her family life. Làm việc với một bạn cùng học khác. Dùng những câu hỏi em đã lập để hỏi bạn cùng học với em về đời sống gia đình của bạn ấy) (sgk trang 15)
a. Who works in the family? b. Who does the household chores? c. What’s your responsibility in the family? d. What interest do you family members share closely? e. Who do you share your secrets with? f. Who do you talk to before making an important decision? |
– Only his father – Mother, mainly – Cleaning the floor, sweeping the yard, taking out the garbage – joys, sorrows, good or bad experiences as well as problems in daily life. – His mother. – His parents. |
Task 4: Get back to your original pairs. Tell each other the information you have collected. Trở lại đôi đầu tiên của em. Kể cho nhau thông tin em thu thập được. (sgk trang 15)
Gợi ý
I’ve just had a talk with Minh, my classmate. In his family, only his father works, and his mother does most of the household chores. His main responsibility is cleaning the floor, sweeping the yard and taking out the garbage, and sometimes helping his mother with the ironing of the clothes. His family’s members enjoy watching children’s programs. Whenever he has a problem, he talks with his father, but he tells his mother his advice. He said that his family is a very close-knit and happy one and has a great influence on him, especially in the formation of personality.
Hướng dẫn dịch
Tôi vừa nói chuyện với Minh, bạn cùng lớp của tôi. Trong gia đình, chỉ có bố anh làm việc và mẹ anh làm hầu hết các công việc gia đình. Trách nhiệm chính của anh là lau sàn, quét sân và đổ rác, đôi khi giúp mẹ ủi quần áo. Các thành viên trong gia đình anh ấy thích xem các chương trình dành cho trẻ em. Bất cứ khi nào gặp khó khăn, anh ấy đều nói chuyện với cha mình, nhưng anh ấy lại nói với mẹ những lời khuyên của mình. Anh cho biết, gia đình là một người rất gắn bó, hạnh phúc và có ảnh hưởng rất lớn đến anh, đặc biệt là việc hình thành nhân cách.
C. Listening trang 16-17 SGK Tiếng Anh 12
Before you listenTrước khi nghe
Look at the picture below and describe what is happening in it. Nhìn vào hình dưới đây và mô tả điều gì đang xảy ra
Gợi ý
The picture shows the scene of the reunion of a family with a big meal. We can see the happy look on every family member’s face.
While you listen Trong khi nghe
Task 1: listen to the conversation between Paul and Andrea and decide whether the statements are true (T) or false (F). Nghe cuộc đối thoại giữa Paul và Andrea, và quyết định câu nói đúng (T) hay sai (F) (sgk trang 16)
1. T
2. f
3. F
4. T
5. T
Tapescript
Listen to Paul and Andrea talk about their family life. What are two things that are different about their families? Complete the chart
Paul: P ;Andrea: A
P. So Andrea, you’re going a fight tomorrow afternoon and I can’t wait.
A, I am sure. I’ve booked a flight tomorrow afternoon and I can’t wait.
P. That sounds great.
A. What about you? Going home, too?
P. I haven’t decided yet? Oh, you’re never going to get a flight of here. All the seats have been reserved by now I’m sure. It’s the holiday season, after all.
P. Well, it’s not very important to me. My family lives about 180 kilometres from here, I usually take the train or the coach.
A. You don’t sound excited about it.
P. Well we are not really a very close-knit family. I have three brothers, and they’re spread out all over the place. We rarely get together as a family any more.
A. Well I try to get home as soon as possible. We’re a big family – there are six of us – children – so it’s always a lot of fun.
P. Six kids?
A. Yes. And we’re all really close. My brothers are married, so it makes for a very crowded home over the holiday. And there are too many people to cook for, so we end up going out to dinner a lot. That’s also fun.
P. Well, at my home, my mother loves, to cook so when we get home, she often cooks big meals. We have leftovers for days.
Hướng dẫn dịch
Hãy nghe Paul và Andrea kể về cuộc sống gia đình của họ. Hai điều khác nhau về gia đình của họ là gì? Hoàn thành biểu đồ
Paul: P; Andrea: A
P. Vì vậy, Andrea, bạn sẽ đánh nhau vào chiều mai và tôi không thể đợi được.
A, tôi chắc chắn. Tôi đã đặt một chuyến bay vào chiều mai và tôi không thể đợi.
P. Điều đó nghe có vẻ tuyệt vời.
A. Còn bạn thì sao? Về nhà cũng vậy?
P. Tôi vẫn chưa quyết định? Ồ, bạn sẽ không bao giờ có được một chuyến bay đến đây. Tôi chắc chắn rằng tất cả các ghế đã được đặt trước. Rốt cuộc thì cũng đang là mùa lễ.
P. Chà, điều đó không quan trọng đối với tôi. Gia đình tôi sống cách đây khoảng 180 km, tôi thường đi tàu hoặc xe khách.
A. Bạn có vẻ không hào hứng với điều đó.
P. Chà, chúng tôi không thực sự là một gia đình rất thân thiết. Tôi có ba anh em trai và họ đang tản ra khắp nơi. Chúng tôi hiếm khi quây quần bên nhau như một gia đình nữa.
A. Tôi cố gắng về nhà càng sớm càng tốt. Chúng tôi là một gia đình lớn – có sáu người trong chúng tôi – những đứa trẻ – vì vậy điều đó luôn rất thú vị.
P. Sáu đứa trẻ?
A. Có. Và tất cả chúng ta đều thực sự thân thiết. Các anh trai của tôi đã lập gia đình, vì vậy nó tạo ra một ngôi nhà rất đông đúc trong kỳ nghỉ. Và có quá nhiều người để nấu ăn, vì vậy chúng tôi kết thúc bằng việc đi ăn tối rất nhiều. Điều đó cũng rất vui.
P. À, ở nhà mẹ rất thích nấu ăn nên khi về nhà mẹ thường nấu những bữa ăn thịnh soạn. Chúng tôi có thức ăn thừa trong nhiều ngày.
Task 2: Listen again and note down two things that are different about their families. Nghe lại và ghi chú hai điều khác biệt về gia đình họ. (sgk trang 16)
Gợi ý
Paul | Andrea |
---|---|
His family members are not very close. | Hers is a close-knit family. |
The family often eat the meals the mother cooks at home. | The family often go out to eat when they get together. |
After you listen Sau khi nghe (sgk trang 16)
Work in groups. Discuss the importance of family in a person’s life. Làm việc từng nhóm. Thảo luận tầm quan trọng của gia đình trong cuộc đời của một người
A. I think there’s no doubt about the importance of family to one’s life.
B. Sure. We can say nothing in life is more important than it. Family is an essential base for society. Without family, there is no society.
C. I can’t agree more to your idea. Just at the first moment of life we witness and learn the speech, gestures of love from our beloved and dears.
B. What’s more a family is an irreplaceable entity because nowhere else you can be given the true love, support, security and safety.
D. And it’s a safe setting in which you are brought up and protected.
A. As a result of this, we should learn how to appreciate its values and how to conserve them.
B. So, this important matter should be taught to school population even at children’s early sage.
C. If only all our kindergartens and nurseries would do it.
D. Writing trang 17 SGK Tiếng Anh 12
D. Writing about family rulesViết về những quy tắc trong gia đình
Task 1: Working groups. What rules do you have in your family? Discuss these topics and add others. Use the following verbs and expressions.Làm việc từng nhóm. Ở gia đình em có những gia quy gì? Thảo luận những chủ đề này và thêm những chủ đề khác. Dùng những động từ và câu nói sau. (sgk trang 17)
let allow be allowed to have to permit ect..
A. Are there any rules in your family?
B. Sure. I think every family sets up its own rules.
C. That’s right, because a family is a society miniature. So there must be a set of rules to keep everything in offer.
D. So, what are your family rules?
A. According to our traditional culture every member has to obey family rules: obedience, respect, help our superior and one another.
B. Besides these, some families have their own rules. For example, in my family everybody should share duties and responsibilities as required. I mean the family chores.
C. What’s your responsibility?
B. As child in the family., I have to help my parents with household chores I can do. In particular, I’m not allowed to watch much TV for I’m now in the final year, and when I haven’t finishes my exercises or homework.
D. Do you have to do your routine chores?
B. No. My parents spare me so much of free time.
C. Do your parents let you go out with friends?
B. Oh, nearly never during this period except for special occasions such as birthday parties or funerals. One thing I’m never allowed to do is using the family’s motorbikes.
A. You mean you van only ride your bike? What about urgent cases?
B. In urgent cases, my father takes me on his motorbike.
C. Oh, me too.
D. Do you think these rules limit your own rights or freedom?
B. No. On the other hand, I think these rules are very indispensable to me. They help me to live a disciplined and organized life.
Task 2: Use the ideas you have discussed above to write a letter to a pen pal about your family rules. Begin as follows. Dùng những ý tưởng em thảo luận ở trên để viết lá thư cho một bạn tâm thư về quy tắc của gia đình em. Bắt đầu như sau) (sgk trang 17)
Gợi ý
Dear Jim,
I’m writing to talk about my family rules. It’s an interesting topic, isn’t it? It may be obvious that every family has it own rules. Mine has a few, apart from our traditional rules, especially for this school year as I’m in the final year.
First, I’m not allowed to watch TV, nearly no, except when there is a goof or interesting movie or when I have finished all my homework and exercises. And never do my parents let me to stay up so much late at night.
Next my parents don’t permit me to go out with friends with our necessary reason for example birthdays or funerals.
Besides, I have to take balanced diet to keep fit for my coming wxam. And one more thing I have to keep up is talking on the phone, that is I have to set a limit to my using of the phone.
Do you think I have a lot of rules to abide? Or I have on rights or freedom to do what I want or like?
Tell me about your family rules? It’s much fun to hear about them.
Stop for mow and don’t forget to give my regards to your family members.
Best wishes,
Minh Tam
E. Language Focus trang 18-19 SGK Tiếng Anh 12
-Pronunciation: The pronunciation of the ending “-S”
– Grammar: Tense revision: Simple past, Past continuous and Present perfect.
Grammar
Exercise 1: Underline the most suitable tense form in each sentenceGạch dưới dạng động từ thích hợp nhất ở mỗi câu
1. Have you see
2. Has… enjoyed
3. was
4. Did you give – saw
5. didn’t listen
6. Have you two met
7. Did you meet
Exercise 2: Decide which answer (A,B, or C) best fits each space. Quyết định câu trả lời nào điền đúng nhất mỗi chỗ trống) (sgk trang 19)
Đáp án
1. B; 2. C; 3. A; 4. A; 5. B;
6.B; 7.B; 8.C; 9.B; 10.C
11.B; 12.C; 13.C; 14.A; 15.B
Trên đây là Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 12 Unit 1 Home Life hệ 7 năm. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 12 khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 12, Bài tập Tiếng Anh lớp 12 theo từng Unit trực tuyến, Đề thi học kì 1 lớp 12, Đề thi học kì 2 lớp 12,… được cập nhật liên tục trên TaiLieuViet.vn.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)