TaiLieuViet.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sử 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam KNTT. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé.
Mục Lục
Toggle1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Câu 1 trang 125 SGK Sử 10 KNTT
Dựa vào Tư liệu 1 (tr.124), em hãy cho biết các dân tộc ở Việt Nam được chia thành mấy nhóm? Căn cứ vào tiêu chí nào để phân chia như vậy?
Lời giải
– Các dân tộc ở Việt Nam được chia thành 2 nhóm:
+ Dân tộc thiểu số
+ Dân tộc đa số
– Số dân là tiêu chí để phân chia các dân tộc thành 2 nhóm đa số và thiểu số. Trong đó:
+ dân tộc đa số là dân tộc chiếm hơn 50% tổ số dân của cả nước
+ Dân tộc thiểu số là những dân tộc có số dân ít hơn so với dân tộc đa số
Câu 2 trang 125 SGK Sử 10 KNTT
Khai thác thông tin trong Tư liệu 2 (tr. 124) hãy kể tên một số dân tộc thuộc mỗi nhóm đó.
Lời giải
– Dân tộc đa số ở Việt Nam là: dân tộc Kinh
– Một số dân tộc thuộc nhóm dân tộc thiểu số ở Việt Nam là: Nùng, Dao, Ê-đê, Gia Rai; Sán Chay, Sán Dìu; cơ Ho; Chăm; Hà Nhì; Pu Péo; Kháng; Co; Giẻ-Triêng…
Câu 1 trang 125 SGK Sử 10 KNTT
Ngữ hệ là gì? Dựa vào những đặc điểm nào để xếp các dân tộc vào cùng một ngữ hệ?
Lời giải
– Ngữ hệ:
+ Là một nhóm các ngôn ngữ cùng nguồn gốc, có những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vựng cơ bản, thanh điệu và ngữ âm,…
+ Mỗi ngữ hệ lại có thể bao gồm một hoặc nhiều nhóm ngôn ngữ.
– Để xếp các dân tộc vào cùng một ngữ hệ, các nhà nghiên cứu sẽ dựa vào những đặc điểm về: ngữ pháp, hệ thống từ vựng cơ bản; thanh điệu và ngữ âm… để
Câu 2 trang 125 SGK Sử 10 KNTT
Ở Việt nam có mấy ngữ hệ/ mấy nhóm ngôn ngữ? Kể tên các ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ đó. Dân tộc em thuộc ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ nào?
Lời giải
– Hiện nay, 54 dân tộc ở Việt Nam được chia thành năm ngữ hệ, tám nhóm ngôn ngữ, trong đó:
+ Ngữ hệ Nam Á, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Việt – Mường và nhóm ngôn ngữ Môn – Khơme.
+ Ngữ hệ Thái – Kađai, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Tày – Thái và nhóm ngôn ngữ Kađai.
+ Ngữ hệ Mông – Dao gồm nhóm ngôn ngữ Mông – Dao
– Em là người dân tộc Kinh, dân tộc của em thuộc ngữ hệ Nam Á, thuộc nhóm Việt – Mường
2. Đời sống vật chất
Câu 1 trang 127 SGK Sử 10 KNTT
Em hãy nêu một số nét chính về hoạt động sản xuất nông nghiệp của các dân tộc ở Việt Nam.
Lời giải
– Hoạt động sản xuất nông nghiệp của người Kinh:
+ Sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là canh tác lúa nước, là hoạt động kinh tế chính.
+ Sản xuất nông nghiệp tồn tại, phát triển gắn liền với việc trị thuỷ, xây dựng hệ thống thuỷ lợi
+ Bên cạnh cây lúa nước, người Kinh còn trồng một số cây lương thực khác như: ngô, khoai, sắn,… cùng các loại cây rau, củ, gia vị, cây ăn quả,… và chăn nuôi gia súc, gia cầm, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ – hải sản,…
– Hoạt động sản xuất nông nghiệp của các dân tộc thiểu số:
+ Phát triển hoạt động canh tác nương rẫy (do địa bàn cư trú chủ yếu là khu vực có địa hình cao, dốc)
+ Cây trồng chủ yếu: lúa, ngô, khoai, sắn, cây ăn quả, cây rau xanh và cây gia vị,…
+ Việc canh tác lúa nước được tiến hành ở các thung lũng chân núi hoặc những thửa ruộng bậc thang trên các sườn đồi, sườn núi đất.
Câu 2 trang 127 SGK Sử 10 KNTT
Sản xuất nông nghiệp của người Kinh và các dân tộc thiểu số có điểm gì giống và khác nhau?
Lời giải
(*) Bảng so sánh: hoạt động sản xuất nông nghiệp của người Kinh và các dân tộc thiểu số ở Việt Nam
Người Kinh |
Các dân tộc thiểu số |
||
Giống nhau |
– Nông nghiệp là hoạt động kinh tế chính – Trồng các loại cây lương thực (lúa, ngô, khoai, sắn…); cây ăn quả (cam, nhãn, mận…); cây công nghiệp (chè, cà phê…) – Có sự kết hợp giữa trồng trọt với chăn nuôi gia súc, gia cầm – Hiện nay, đang áp dụng nhiều thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại trong sản xuất nông nghiệp. Ví dụ: sử dụng các loại máy móc nông nghiệp; sử dụng các chế phẩm sinh học hay các giống cây trồng, vật nuôi mới, cho năng suất cao. |
||
Khác nhau |
Hoạt động canh tác |
– Áp dụng đa dạng các hoạt động canh tác, như: chuyên canh, luân canh, xen canh… – Phát triển nông nghiệp gắn với trị thủy và xây dựng hệ thống thủy lợi (kênh, mương) – Trình độ hiện đại hóa, cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp cao hơn so với các dân tộc thiểu số. |
– Chủ yếu là hoạt động canh tác nương rẫy; làm ruộng bậc thang – Hệ thống thủy lợi kém phát triển hơn. – Trình độ hiện đại hóa, cơ giới hóa trong nông nghiệp kém phát triển hơn so với hoạt động canh tác của người Kinh. |
Địa bàn canh tác |
– Canh tác chủ yếu tại các đồng bằng hoặc vùng trung du, đồi núi thấp. |
– Canh tác tại khu vực có địa hình cao, dốc; các thung lũng chân núi hoặc trên các sườn đồi, sườn núi. |
Câu 1 trang 128 SGK Sử 10 KNTT
Em hãy kể tên một số ngành nghề thủ công của người Kinh và của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
Lời giải
– Một số ngành nghề thủ công của người Kinh: nghề gốm, nghề dệt, nghề đan, rèn, mộc, chạm khắc, đúc đồng, kim hoàn, khảm trai,…
– Một số ngành nghề thủ công của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam: nghề dệt, nghề làm gốm; nghề mộc, nghề làm đồ trang sức bằng bạc…
Câu 2 trang 128 SGK Sử 10 KNTT
Hãy cho biết một số nghề thủ công nổi tiếng ở địa phương em, hoặc em được biết qua sách, báo, truyền hình. Theo em, các nghề thủ công có vai trò gì trong đời sống kinh tế – xã hội?
Lời giải
– Một số nghề thủ công nổi tiếng của địa phương em (Hà Nội):
+ Gốm Bát Tràng (Gia Lâm, Hà Nội)
+ Lụa Vạn Phúc (Hà Đông, Hà Nội)
+ Làm nón Chuông (Chương Mĩ, Hà Nội)
+ Làng quạt Chàng Sơn (Thạch Thất, Hà Nội)
+ Làng mây tre đan Phú Vinh (Chương Mĩ, Hà Nội)
– Vai trò của các nghề thủ công:
+ Sản xuất ra các mặt hàng thủ công phục vụ cho nhu cầu của người dân trong và ngoài nước, góp phần vào sự phát triển kinh tế của đất nước
+ Tạo công ăn, việc làm cho các lao động tại địa phương
+ Việc gìn giữ và phát triển các nghề thủ công truyền thống cũng góp phần bảo tông và phát triển di sản văn hóa truyền thống của dân tộc Việt Nam.
Câu 1 trang 131 SGK Sử 10 KNTT
Trình bày một số nét chính về văn hóa ăn, mặc, ở, của người Kinh và các dân tộc thiểu số Việt Nam.
Lời giải
* Đời sống vật chất của người Kinh:
– Ăn
+ Bữa ăn truyền thống thường bao gồm cơm, rau, cá, thịt gia súc, gia cầm…; nước uống thường là nước đun với một số loại lá, hạt cây (chè, vối,…).
+ Sáng tạo ra nhiều món ăn ngon nổi tiếng, đa dạng về cách chế biến và thưởng thức, mang đậm bản sắc văn hoá của mỗi vùng miền.
+ Ngày nay, thực đơn bữa ăn chính của các gia đình đã đa dạng hơn.
– Trang phục
+ Trang phục thường ngày gồm áo, quần (hoặc váy), kết hợp thêm một vài chi tiết phụ khác như: mũ, khăn, giày, dép…
+ Người Kinh ưa thích dùng trang sức bằng bạc hoặc vàng.
+ Trang phục có sự khác biệt giữa các vùng, miền; chất liệu, kiểu dáng, màu sắc và đa dạng
+ Hiện nay, người Kinh ở các vùng miền thường mặc âu phục: áo sơ mi, quần âu….
– Nhà ở
+ Ở trong các ngôi nhà trệt, được xây bằng gạch hoặc đắp đất.
+ Mỗi gia đình có một khuôn viên với một vài ngôi nhà, trong đó ngôi nhà chính để thờ cúng, tiếp khách, sinh hoạt gia đình, cất giữ đồ đạc quý; các ngôi nhà khác để nấu ăn, cất giữ dụng cụ lao động, lương thực, thực phẩm,…
+ Ngày nay, kiến trúc nhà ở của người Kinh thay đổi theo hướng hiện đại, tiện dụng hơn.
* Đời sống của các dân tộc thiểu số
– Ăn
+ Thường ngày cư dân các dân tộc thiểu số cũng chủ yếu ăn cơm với rau, cá.
+ Cách ăn và chế biến đồ ăn cũng có ít nhiều sự khác biệt giữa các dân tộc, vùng miền.
– Trang phục
+ Thường được may từ vải bông, vải tơ tằm, vải lanh,…
+ Trang phục của các dân tộc phía bắc là quần (hoặc váy) và áo có nhiều hoa văn trang trí. Các dân tộc phía nam, khi trời nóng, nam đóng khố, cởi trần (hoặc mặc áo); nữ mặc váy, áo; khi trời lạnh, nam, nữ đều khoác thêm tấm vải giữ ấm cơ thể.
+ Ngoài trang sức bằng kim loại, đồng bào các dân tộc thiểu số sử dụng nhiều loại trang sức có nguồn gốc từ động vật, thực vật.
– Nhà ở
+ Chủ yếu làm và ở trong những ngôi nhà sàn bằng nguyên liệu thực vật (gỗ, tre, nứa, lá,…);
+ Cư dân một số dân tộc ở nhà trệt (đất) hoặc nhà nửa sàn nửa trệt.
Câu 2 trang 131 SGK Sử 10 KNTT
Theo em văn hóa ăn, mặc, ở của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi như thế nào trong những năm gần đây? Nêu một số ví dụ ở địa phương em.
Lời giải
– Trong những năm gần đây, do sự giao lưu kinh tế – văn hóa giữa các vùng miền trong cả nước và giữa Việt Nam với nước ngoài ngày càng được mở rộng, văn hóa ăn, mặc, ở của cộng động các dân tộc Việt Nam có sự thay đổi theo hướng hiện đại hơn:
+ Trang phục thường ngày của người Kinh và đồng bào các dân tộc thiểu số chủ yếu là: quần âu; áo phông, áo sơ mi… Vào dịp lễ hội, đồng bào các dân tộc thường mặc trang phục truyền thống
+ Cơ cấu bữa ăn phong phú, đa dạng hơn
+ Nhà ở chủ yếu được xây bằng gạch, kiên cố hơn
+ Phương tiện đi lại chủ yếu là: xe đạp, xe máy… (ở vùng núi cao: vẫn tồn tại phương thức di chuyển bằng ngựa, trâu, bò… nhưng ít, không phổ biến).
– Ví dụ ở địa phương em (Hà Nội)
+ Trang phục thường ngày của người dân là: áo sơ mi, áo phông, quần âu hoặc váy… Vào các dịp lễ, tết, một bộ phận người dân thường mặc áo dài truyền thống hoặc áo dài cách tân.
+ Cơ cấu bữa ăn phong phú, đa dạng. Bên cạnh các món ăn truyền thống của người Việt Nam, cư dân còn yêu thích và thường xuyên sử dụng một số món ăn của nước ngoài, như: Kim chi; Cơm cuộn rong biển…
+ Nhà ở được xây bằng gạch, kiên cố; xây dựng chủ yếu theo phong cách nhà ống hoặc các chung cư
+ Phương tiện đi lại rất đa dạng, hiện đại, như: xe đạp, xe máy, ô tô; tàu điện; máy bay
Câu hỏi trang 132 SGK Sử 10 KNTT
Em hãy giới thiệu một số nét chính về phương tiện đi lại và vận chuyển của người Kinh và đồng bào các dân tộc thiểu số ở Việt Nam
Lời giải
– Phương tiện đi lại, vận chuyển của người Kinh
+ Ngoài đi bộ, vận chuyển bằng vai, người Kinh còn phát triển hình thức đi lại, vận chuyển bằng xe trâu, bò, ngựa hoặc các loại thuyền, bè,…
+ Hiện nay, việc đi lại, vận chuyển hàng hoá giữa các địa phương ngày càng dễ dàng, thuận tiện, tiết kiệm thời gian nhờ việc phát triển đa dạng các loại hình và phương tiện giao thông.
– Phương tiện đi lại, vận chuyển của đồng bào các dân tộc thiểu số
+ Do địa hình phức tạp, độ dốc lớn, hẹp, cư dân các dân tộc thiểu số chủ yếu đi bộ và vận chuyển đồ bằng gùi.
+ Một số dân tộc biết thuần dưỡng súc vật (trâu, ngựa, voi,…) và sử dụng các loại xe, thuyền để đi lại và vận chuyển hàng hoá, đồ đạc.
Câu hỏi trang 133 SGK Sử 10 KNTT
Em hãy kể tên một số tín ngưỡng, tốn giáo đang được duy trì trong đời sống tinh thần của cồng đồng các dân tộc ở Việt Nam.
Lời giải
– Một số tín ngưỡng, tốn giáo đang được duy trì trong đời sống tinh thần của cồng đồng các dân tộc ở Việt Nam:
+ Tín ngưỡng đa thần (sùng bái nhiều vị thần tự nhiên); Tín ngưỡng thờ cúng người đã khuất (tổ tiên, anh hùng dân tộc, những người có công với cộng đồng…)
+ Các tôn giáo: Phật giáo, Công giáo; Đạo Tin lành…
Câu hỏi trang 135 SGK Sử 10 KNTT
Hãy kể tên một số phong tục, tập quán, lễ hội của người Kinh và các dân tộc thiểu số Việt Nam.
Lời giải
– Tên một số phong tục, tập quán, lễ hội của người Kinh:
+ Tết Nguyên đán, Tết Nguyên tiêu; Tết Hàn thực; Tết Trung thu…
+ Lễ hội Đền Hùng; Lễ hội Đền Gióng;…
+ Lễ cày Tịch điền
+ Hội Chọi trâu Đồ Sơn…
– Tên một số phong tục, tập quán, lễ hội của các dân tộc thiểu số:
+ Lễ tế thần, lễ hội cơm mới; lễ cúng bản, cúng mường…
+ Lễ cấp sắc của người Dao
+….
Luyện tập và vận dụng trang 135 SGK Sử 10 KNTT
Luyện tập 1 trang 135 SGK Sử 10 KNTT
Lập sơ đồ về các ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ Việt Nam. Kể tên một số dân tộc thuộc từng nhóm ngôn ngữ đó.
Lời giải
Luyện tập 2 trang 135 SGK Sử 10 KNTT
Lập bảng thể hiện một số nét chính về đời sống vật chất. tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam.
Lời giải
(*) Bảng thông tin: về một số nét chính trong đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Người Kinh |
Các dân tộc thiểu số |
||
Đời sống Vật chất |
Văn hóa ăn |
– Bữa ăn truyền thống bao gồm cơm, rau, cá, thịt gia súc, gia cầm…; nước uống thường là nước đun với một số loại lá, hạt cây – Ngày nay, thực đơn bữa ăn chính của các gia đình đã đa dạng hơn. |
– Thường ngày cư dân các dân tộc thiểu số cũng chủ yếu ăn cơm với rau, cá. – Cách ăn và chế biến đồ ăn cũng có ít nhiều sự khác biệt giữa các dân tộc, vùng miền. |
Trang phục |
– Trang phục thường ngày gồm áo, quần (hoặc váy), kết hợp thêm một vài chi tiết phụ khác như: mũ, khăn, giày, dép… – Hiện nay, người Kinh ở các vùng miền thường mặc âu phục. |
– Thường được may từ vải bông, vải tơ tằm, vải lanh,… – Có sự khác biệt về chất liệu, kiểu dáng, màu sắc giữa các dân tộc, các vùng miền – Người dân ưa dùng trang sức |
|
Nhà ở |
– Nhà trệt, được xây bằng gạch hoặc đắp đất. – Kiến trúc nhà ở thay đổi theo hướng hiện đại, tiện dụng hơn. |
– Chủ yếu là nhà sàn. – Cư dân một số dân tộc ở nhà trệt (đất) hoặc nhà nửa sàn nửa trệt. |
|
Phương tiện đi lại |
– Đa dạng các loại hình và phương tiện giao thông. |
– Chủ yếu đi bộ và vận chuyển đồ bằng gùi. – Thuần dưỡng gia súc và sử dụng các loại xe, thuyền để đi lại, vận chuyển đồ đạc |
|
Đời sống Tinh thần |
Tín ngưỡng |
– Tín ngưỡng đa thần – Tín ngưỡng thờ cúng người đã khuất |
– Tín ngưỡng đa thần, vạn vật hữu linh, tô tem giáo,… |
Tôn giáo |
– Tiếp thu nhiều tôn giáo lớn trên thế giới như: Phật giáo, Công giáo, Tin Lành,… |
||
Phong tục, tập quán, lễ hội |
– Thực hành nhiều phong tục, tập quán liên quan đến chu kì vòng đời và chu kì thời gian/thời tiết – Hệ thống lễ hội đa dạng, phong phú |
||
– Quy mô lễ hội đa dạng, từ các lễ hội của cộng đồng làng đến lễ hội của vùng, quốc gia, quốc tế. |
– Lễ hội chủ yếu được tổ chức với quy mô làng bản và tộc người. Một số lễ hội liên quan đến cộng đồng cư dân – dân tộc cư trú tại một vài làng/bản trong một khu vực. |
Vận dụng trang 135 SGK Sử 10 KNTT
Sưu tầm tư liệu và giới thiệu khái quát về các dân tộc ở địa phương em (huyện/thị, xã). Em nhận thấy đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở địa phương em trong những năm gần đây có thay đổi gì nổi bật?
Lời giải
* Giới thiệu khái quát các dân tộc ở tỉnh Cao Bằng:
– Tỉnh Cao Bằng hiện có sự cư trú của 28 dân tộc, như: Tày (chiếm khoảng 42.54% dân số), Nùng (chiếm 32.86% dân số), Dao (chiếm 9.63% dân số), Mông (chiếm 8.45% dân số); Kinh (chiếm 4.68% dân số); Sán Chay (1.23% dân số), Lô Lô (0.39% dân số); Hoa (0.033% dân số); Ngái (0.013% dân số) và 0.15% dân số thuộc các dân tộc khác.
* Cảm nhận: Đời sống vật chất và tinh thần cua cộng đổng các dân tộc ở Cao Bằng trong những năm gần đây có sự thay đổi theo hướng hiện đại hơn. Ví dụ:
– Đời sống vật chất:
+ Trang phục thường ngày của người dân chủ yếu là âu phục với: quần âu; áo phông, áo sơ mi… Ki vào dịp lễ hội, đồng bào các dân tộc thường mặc trang phục truyền thống
+ Cơ cấu bữa ăn phong phú, đa dạng hơn.
+ Nhà ở chủ yếu được xây bằng gạch, kiên cố hơn
+ Phương tiện đi lại chủ yếu là: xe đạp, xe máy… (ở vùng núi cao: vẫn tồn tại phương thức di chuyển bằng ngựa, trâu, bò… nhưng ít, không phổ biến).
– Đời sống tinh thần:
+ Nhiều lễ hôi, phong tục, tập quán vẫn được duy trì, như: lễ hội Lồng Tồng của đồng bào dân tộc Tày – Nùng; Lễ hội rước Mẹ Trăng của dân tộc Tày; lễ cúng ma khô của dân tộc Lô Lô…
+ Giảm thiểu các hủ tục như: tảo hôn, hôn nhân cận huyết; cúng bái ma rừng khi bị ốm đau…
Trên đây TaiLieuViet.vn vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sử 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam KNTT. Bài viết đã hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Sử 10 KNTT. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tài liệu học tập môn Ngữ văn 10 KNTT…
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)