Giải Sử 10 Bài 11: Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam KNTT được TaiLieuViet.vn tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

1. Văn minh Văn Lang – Âu Lạc

Câu 1 trang 99 SGK Sử 10 KNTT

Trình bày những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc.

Lời giải

Thành tựu tiêu biểu của văn minh Văn Lang – Âu Lạc

* Sự ra đời của nhà nước

– Nhà nước Văn Lang xuất hiện cách ngày nay khoảng 2700 năm và tồn tại đến năm 208 TCN; kinh đô là Phong Châu. Tổ chức nhà nước còn khá sơ khai.

– Tiếp nối Nhà nước Văn Lang là Nhà nước Âu Lạc (208 – 179 TCN); kinh đô ở Cổ Loa; đứng đầu nhà nước là Thục Phán – An Dương Vương, giúp việc cho vua cũng là lạc hầu; dưới địa phương vẫn do các lạc tướng cai quản.

* Hoạt động kinh tế

– Nông nghiệp:

+ Cư dân đã khai phá đất đai, mở rộng diện tích trồng lúa nước bằng nhiều hình thức canh tác phù hợp: làm rẫy và làm ruộng.

+ Có bước tiến lớn về công cụ và kĩ thuật canh tác nông nghiệp.

– Thủ công nghiệp:

+ Một số nghề thủ công (chế tác đá, làm gốm, mộc, luyện kim,…) phát triển mạnh mẽ.

+ Nghề luyện kim đồng phát triển vượt bậc, với nhiều sản phẩm được chế tác tinh xảo.

* Đời sống vật chất

– Ẩm thực:

+ Thành phần chính trong bữa ăn hằng ngày là cơm, rau, cá,…

+ Lương thực chính là lúa gạo;

+ Thức ăn gồm các loại rau, củ, quả và các sản phẩm của nghề đánh cá, săn bắt và chăn nuôi.

– Trang phục:

+ Thường ngày, phụ nữ mặc váy và áo yếm, đàn ông đóng khố, ở trần, đi chân đất, tóc để xoã ngang vai hoặc để dài búi tó.

+ Cư dân thích sử dụng đồ trang sức được làm từ sừng, ngà động vật, đá, kim loại (sắt, đồng),…

– Nhà ở: Cư dân chủ yếu cư trú trong các nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá (cả miền núi và đồng bằng).

– Phương tiện đi lại chủ yếu là thuyền, bè.

* Đời sống tinh thần

– Tín ngưỡng: cư dân Việt cổ có tục:

+ Thờ cúng tổ tiên và những người có công với cộng đồng

+ Thờ các vị thần tự nhiên

+ Tín ngưỡng phồn thực.

– Nghệ thuật: cư dân Văn Lang – Âu Lạc đã đạt đến một trình độ thẩm mĩ khá cao. Thể hiện ở: đồ trang sức, các hoa văn trang trí trên công cụ, vũ khí, trống đồng…

Giải Sử 10 Bài 11

Lời giải

– Ý nghĩa, giá trị của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc:

+ Định hình những giá trị văn hóa nền tảng của người Việt.

+ Là cơ sở để nhân dân Việt Nam đấu tranh bảo vệ và phát triển văn hóa ở những giai đoạn sau đó.

2. Văn minh Chăm-pa

Câu hỏi trang 100 SGK Sử 10 KNTT

Em hãy cho biết: Nền văn minh Chăm-pa được hình thành trên những cơ sở nào?

Lời giải

Cơ sở hình thành văn minh Chăm-pa

– Cơ sở về điều kiện tự nhiên: văn minh Chăm-pa hình thành, tồn tại và phát triển (từ thế kỉ II đến thế kỉ XV) trên địa bàn các tỉnh miền Trung và một phần cao nguyên Trường Sơn Việt Nam ngày nay.

– Cơ sở về xã hội

+ Khoảng thế kỉ V TCN, cư dân văn hoá Sa Huỳnh cư trú ở vùng duyên hải, lưu vực các con sông và sâu trong nội địa. Cơ cấu xã hội Sa Huỳnh là xã hội dạng lãnh địa hay liên minh cụm làng, đứng đầu là thủ lĩnh tối cao. Sự phát triển nội tại của những tổ chức xã hội này là cơ sở quan trọng cho sự hình thành của Nhà nước Chăm-pa sau này.

+ Ngoài ra, có thể có một số nhóm người khác cùng kết hợp với người Sa Huỳnh tạo nên nền văn minh Chăm-pa.

– Ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ

+ Từ thời văn hoá Sa Huỳnh, cư dân nơi đây đã tiếp xúc với văn minh Ấn Độ. Thông qua tầng lớp thương nhân Ấn Độ, chữ viết, tôn giáo, tư tưởng, mô hình tổ chức nhà nước và pháp luật đã được du nhập.

+ Việc tiếp thu những thành tựu của văn minh Ấn Độ đã góp phần đưa nền văn minh Chăm-pa phát triển rực rỡ.

Câu hỏi trang 103 SGK Sử 10 KNTT

Hãy nêu một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Chăm-pa

Lời giải

Thành tựu tiêu biểu của văn minh Chăm-pa

* Sự ra đời của nhà nước

– Năm 192, dưới sự lãnh đạo của Khu Liên, nhân dân huyện Tượng Lâm (thuộc quận Nhật Nam) đã nổi dậy lật đổ ách thống trị của nhà Hán, lập ra nước Lâm Ấp (sau này gọi là Chăm-pa), kinh đô là Sin-ha-pu-ra (Trà Kiệu, Quảng Nam).

– Tổ chức nhà nước:

+ Ở cấp trung ương, đứng đầu Nhà nước Chăm-pa là vua, có quyền lực tối cao, theo chế độ cha truyền con nối. Dưới vua là hai vị quan đại thần (một quan văn, một quan võ).

+ Cấp địa phương, chia thành các châu – huyện – làng và giao cho các vị quan quản lí.

* Kinh tế

– Trồng lúa trên các vùng đồng bằng lưu vực của các con sông

– Chăn nuôi gia súc

– Làm nghề thủ công (làm gốm, dệt, luyện kim,…).

– Hoạt động buôn bán qua đường biển khá phát triển

* Chữ viết

– Trên cơ sở chữ Phạn của Ấn Độ, cư dân Chăm-pa đã sáng tạo chữ viết riêng của dân tộc mình. Chữ Chăm cổ được coi là loại chữ viết cổ nhất ở Đông Nam Á.

– Trải qua thời gian, hệ thống chữ viết của người Chăm đã dần được cải tiến và duy trì đến ngày nay.

* Đời sống vật chất

– Trang phục:

+ Trang phục chính của người Chăm xưa là một mảnh vải quấn quanh người từ phải sang trái và che từ ngang lưng đến chân, mùa đông họ khoác thêm một cái áo dày.

+ Dân chúng đều đi chân đất, chỉ có vua, quan đi dép hoặc giày.

+ Phụ nữ Chăm thường đeo một số đồ trang sức: hoa tai, vòng cổ,…

– Ẩm thực: thành phần chính trong bữa ăn hằng ngày là cơm, rau, cá,…

– Người dân ở trong các ngôi nhà trệt, xây bằng gạch nung, tường có quét vôi ngoài.

* Đời sống tinh thần

– Tín ngưỡng, tôn giáo, lễ hội

+ Cư dân Sa Huỳnh đã duy trì nhiều tín ngưỡng truyền thống: vạn vật hữu linh, thời sinh thực khí, thờ cúng tổ tiên,…

+ Người Chăm-pa cũng tiếp thu nhiều tôn giáo khác nhau như: Phật giáo, Hin-đu giáo, Hồi giáo,…

+ Gắn liền với các tôn giáo là hệ thống lễ hội đặc sắc được đồng bào Chăm tổ chức hằng năm tại các cụm di tích tháp Chăm.

– Kiến trúc – điêu khắc:

+ Trên dải đất miền Trung Việt Nam còn nhiều di tích, công trình kiến trúc, tôn giáo quan trọng của Vương quốc Chăm-pa, tiêu biểu như Thánh địa Mỹ Sơn, Phật viện Đồng Dương (Quảng Nam), tháp Mỹ Khánh (Huế), tháp Cánh Tiên, Dương Long (Bình Định), tháp Bà Pô Na-ga (Khánh Hoà)…

+ Nghệ thuật điêu khắc Chăm-pa đặc sắc thể hiện thông qua các bức tượng và phù điều trang trí trên các đài thờ, đền tháp,…

3. Văn minh Phù Nam

Câu hỏi trang 104 SGK Sử 10 KNTT

Hãy cho biết những cơ sở hình thành văn minh Phù Nam.

Lời giải

* Cơ sở về điều kiện tự nhiên

– Địa bàn chủ yếu của Vương quốc Phù Nam là khu vực Nam Bộ Việt Nam ngày nay, thuộc vùng hạ lưu sông Mê Công.

– Hằng năm, nơi đây được phù sa bồi đắp tạo thành đồng bằng màu mỡ, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

– Khu vực này có hệ thống kênh rạch chằng chịt, thuận tiện cho thuyền bè lưu thông

* Cơ sở về xã hội

– Văn minh Phù Nam có cội nguồn từ nền văn hoá tiền Óc Eo.

+ Khoảng cuối thiên niên kỉ I TCN, sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp và trao đổi hàng hoá ngày càng phát triển; cấu trúc làng nông – chài – thương nghiệp hình thành, chuẩn bị cho sự ra đời của các đô thị sơ khai ở một số vùng đất thuộc Nam Bộ.

+ Từ thời văn hoá tiền Óc Eo, vùng đất này đã là nơi giao thoa, gặp gỡ của nhiều tộc người. Cư dân bản địa cư trú lâu đời kết hợp với những cư dân Nam Đảo di cư đến, họ cùng nhau xây dựng, phát triển và tạo nên tiền đề cho sự thành lập Vương quốc Phù Nam sau này.

* Ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ

– Văn minh Phù Nam chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của văn minh Ấn Độ, được truyền bá chủ yếu thông qua hoạt động thương mại biển.

– Ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ được thể hiện ngay trong truyền thuyết về sự ra đời của Vương quốc Phù Nam và trên các lĩnh vực chính trị, tư tưởng, kiến trúc, tôn giáo,…

Câu 1 trang 107 SGK Sử 10 KNTT

Trình bày một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Phù Nam.

Lời giải

Một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Phù Nam:

* Sự ra đời của nhà nước

– Vào khoảng đầu Công nguyên, Vương quốc Phù Nam đã được thành lập. Đứng đầu nhà nước là vua, có quyền lực cao nhất, cai trị bằng cả vương quyền và thần quyền; giúp việc cho vua là các quan lại trong hệ thống chính quyền với nhiều cấp bậc.

– Từ thế kỉ III đến thế kỉ V, tổ chức nhà nước Phù Nam ngày càng được hoàn thiện. Phù Nam vươn lên trở thành vương quốc hùng mạnh nhất khu vực Đông Nam Á.

* Hoạt động kinh tế

– Phù Nam trở thành một trong những trung tâm buôn bán thương mại quan trọng bậc nhất lúc bấy giờ.

– Một số nghề thủ công và nông nghiệp ở Phù Nam cũng khá phát triển.

* Đời sống vật chất

– Nhà ở: Cư dân Phù Nam chủ yếu ở trong những ngôi nhà sàn rộng làm bằng gỗ, lợp mái lá, phù hợp với môi trường sông nước và khí hậu nóng ẩm

– Ẩm thực: lương thực, thực phẩm chính của người Phù Nam là lúa gạo, các loại thịt và thuỷ, hải sản.

– Trang phục tương đối đơn giản: đàn ông đóng khố, ở trần; phụ nữ mặc váy và đeo một số đồ trang sức như vòng tay, khuyên tai,…

– Phương tiện đi lại: cư dân Phù Nam đi lại chủ yếu bằng thuyền trên kênh, rạch, sông ngòi

* Đời sống tinh thần

– Tín ngưỡng, tôn giáo

+ Cư dân Phù Nam có tín ngưỡng thờ đa thần, duy trì tín ngưỡng phồn thực.

+ Trong quá trình giao lưu buôn bán với Ấn Độ, người Phù Nam đã tiếp nhận các tôn giáo như: Phật giáo, Hin-đu giáo,…

– Phong tục, tập quán:

+ Phong tục chôn cất người chết bằng nhiều hình thức như thuỷ táng, hoả táng, thổ táng và điểu táng.

+ Khi gia đình có tang, người thân phải cạo đầu, cạo râu và mặc đồ trắng.

Câu 2 trang 107 SGK Sử 10 KNTT

Hãy giới thiệu về một thành tựu mà em ấn tượng nhất.

Lời giải

– Em ấn tượng nhất về các sản phẩm kim hoàn và trang sức của cư dân Phù Nam.

+ Các sản phẩm kim hoàn và trang sức của Phù Nam rất đa dạng về loại hình (như: vòng tay, vòng cổ, khuyên tai, nhẫn…); phong phú về đề tài trang trí; được chế tác cầu kỳ, tinh xảo trên các loại nguyên liệu như: vàng, đá quý; đá màu; mã não; thủy tinh hoặc đất nung…

+ Sự tỉ mỉ, tinh tế của các sản phẩm kim hoàn và trang sức đã cho thấy sự khéo léo, tài hoa và kĩ thuật điêu luyện của cư dân Phù Nam.

Luyện tập và vận dụng trang 107 SGK Sử 10 KNTT

Luyện tập 1 trang 107 SGK Sử 10 KNTT

Lập bảng thống kê (hoặc vẽ sơ đồ tư duy) về cơ sở hình thành của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam. Em hãy cho biết những điểm giống nhau và khác nhau về điều kiện hình thành của các nền văn minh ấy.

Lời giải

(*) Bảng thống kê cơ sở hình thành của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam

Cơ sở

Văn minh Văn Lang – Âu Lạc

Văn minh

Chăm-pa

Văn minh

Phù Nam

Điều kiện tự nhiên

– Hình thành trên lưu vực các dòng sông như sông Hồng, sông Mã, sông Cả,…

– Hình thành, tồn tại và phát triển trên địa bàn các tỉnh miền Trung và một phần cao nguyên Trường Sơn.

– Hình thành ở vùng vùng hạ lưu sông Mê Công

Xã hội

– Cội nguồn từ văn hoá Phùng Nguyên (khoảng 4000 năm trước), phát triển rực rỡ trong thời kì văn hoá Đông Sơn.

– Cư dân Việt cổ sống thành từng làng

– Cội nguồn từ văn hóa Sa Huỳnh. Cơ cấu xã hội Sa Huỳnh là xã hội dạng lãnh địa hay liên minh cụm làng

– Có thể có một số nhóm người khác cùng với cư dân Sa Huỳnh xây dựng nền văn minh

– Có cội nguồn từ nền văn hoá tiền Óc Eo.

– Từ khoảng cuối thiên niên kỉ I TCN, cấu trúc làng nông – chài – thương nghiệp được hình thành

– Cư dân bản địa kết hợp với cư dân Nam Đảo di cư đến, cùng xây dựng và phát triển nền văn minh.

Ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ

– Sớm tiếp xúc với văn minh Ấn Độ

– Sớm tiếp xúc với văn minh Ấn Độ

b. So sánh: điểm giống và khác nhua về cơ sở hình thành của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam

* Giống nhau:

– Cơ sở điều kiện tự nhiên:

+ Sự hình thành và phát triển của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam đều gắn với điều kiện tự nhiên tại lưu vực của những con sông lớn, như: sông Hồng, sông Cả, sông Mã… (văn minh Văn Lang – Âu Lạc); sông Thu Bồn (văn minh Chăm-pa) và sông Mê Công (văn minh Phù Nam).

+ Nhờ ưu thế về điều kiện tự nhiên, kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước là ngành sản xuất chính của cư dân Việt cổ, Chăm-pa và Phù Nam.

– Cơ sở xã hội:

+ Làng là tổ chức xã hội phổ biến của cư dân Việt cổ, Chăm-pa, Phù Nam

+ Cư dân bản địa là những người đóng góp chủ yếu trong quá trình xây dựng nền văn minh của họ.

* Khác nhau

Văn minh Văn Lang – Âu Lạc

Văn minh Chăm-pa

Văn minh Phù Nam

Địa bàn

hình thành

– Hình thành ở khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung bộ của Việt Nam hiện nay

– Hình thành ở khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và một phần cao nguyên Trường Sơn của Việt Nam hiện nay

– Hình thành ở khu vực Nam Bộ của Việt Nam hiện nay

Đời sống

Kinh tế

– Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp và thủ công nghiệp; thương mại đường biển kém phát triển hơn so với Chăm-pa và Phù Nam

– Bên cạnh nghề nông trồng lúa nước và sản xuất thủ công nghiệp; các hoạt động khai thác lâm sản và thương mại đường biển rất phát triển

– Hoạt động thương mại đường biển rất phát triển, cảng Óc Eo trở thành một trong những trung tâm thương mại sầm uất nhất Đông Nam Á

Cơ sở

Xã hội

– Người Việt cổ đóng vai trò chủ yếu trong quá trình xây dựng nền văn minh

– Người Sa Huỳnh đóng vai trò chủ yếu trong quá trình xây dựng nền văn minh

– Người bản địa và người Nam Đảo (di cư đến) cùng xây dựng và phát triển văn minh

Cơ sở

Văn hóa

– Hầu như không có sự ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ.

– Sớm có sự tiếp xúc và chịu ảnh hưởng từ văn minh Ấn Độ.

Luyện tập 2 trang 107 SGK Sử 10 KNTT

Hãy thống kê một số thành tựu tiêu biểu của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam theo gợi ý sau:

Giải Sử 10 Bài 11

Lời giải

Thành tựu trên các lĩnh vực

Văn minh Văn Lang – Âu Lạc

Văn minh Chăm-pa

Văn minh Phù Nam

Sự ra đời nhà nước và tổ chức xã hội

– Nhà nước Văn Lang (thế kỉ VII – 208 TCN)

– Nhà nước Âu Lạc

(208 – 179 TCN)

– Tổ chức nhà nước còn đơn giản, sơ khai.

– Năm 192, nhà nước Lâm Ấp ra đời, đến thế kỉ VII, đổi tên là Chăm-pa

– Bộ máy nhà nước được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.

– Nhà nước Phù Nam ra đời vào thế kỉ I, phát triển mạnh mẽ trong các thế kỉ III – V

– Bộ máy nhà nước được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.

Hoạt động

kinh tế

– Hoạt động chính là sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước

– Kết hợp với sản xuất thủ công nghiệp, thương nghiệp.

– Sản xuất nông nghiệp kết hợp với thủ công nghiệp, khai thác lâm sản

– Buôn bán đường biển phát triển

– Sản xuất nông nghiệp kết hợp với thủ công nghiệp

– Phát triển mạnh về buôn bán qua đường biển

Đời sống

Vật chất

– Lương thực chính là lúa gạo

– Trang phục giản dị

– Phương tiện đi lại chủ yếu là thuyền bè

– Ở nhà sàn

– Lương thực chính là lúa gạo

– Trang phục giản dị

– Xây nhà trệt bằng gạch nung

– Lương thực chính là lúa gạo

– Trang phục giản dị

– Phương tiện đi lại chủ yếu là thuyền bè

– Ở nhà sàn

Đời sống

Tinh thần

– Tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên, sùng bái tự nhiên

– Âm nhạc – nghệ thuật khá phát triển

– Tổ chức nhiều lễ hội gắn với các nghi lễ truyền thống

– Tiếp thu các tôn giáo và phong cách kiến trúc của Ấn Độ

– Tiếp thu các tôn giáo của Ấn Độ

– Nghệ thuật kim hoàn phát triển cao

– Có tục: hỏa táng, thủy táng, điểu táng.

Vận dụng 1 trang 107 SGK Sử 10 KNTT

Em hãy giải thích tại sao phiên bản của trống đồng Ngọc Lũ được Việt Nam lựa chọn làm quà tặng Liên hợp quốc nhân dịp kỉ niệm 50 năm ngày thành lập tổ chức này?

Lời giải

– Phiên bản của trống đồng Ngọc Lũ được Việt Nam lựa chọn làm quà tặng Liên hợp quốc, vì:

+ Trống đồng Ngọc Lũ là chiếc trống điển hình nhất, kích thước hài hòa và trang trí hoàn mĩ, phong phú nhất trong số những chiếc trống đồng đã được phát hiện ở Việt Nam; đồng thời trống đồng Ngọc Lũ cũng là sản phẩm tiêu biểu cho nền văn hoá Đông Sơn – nền văn hóa bản địa, lâu đời của người Việt cổ.

+ Trống đồng Ngọc Lũ đã hội tụ đầy đủ những tri thức của thời đại cũng như tài năng nghệ thuật và tâm hồn người Việt cổ.

+ Hoa văn trang trí trên trống Ngọc Lũ có thể được coi là một chuẩn mực về sự kết hợp hài hoà những đặc trưng và phong cách nghệ thuật trang trí đồ đồng Đông Sơn; đồng thời cũng phản ánh nhiều mặt về đời sống của cư dân Việt cổ (ví dụ: hình ảnh giã gạo; hình ảnh nhà sàn; hình ảnh đoàn người đang nhảy múa…)

+ Tặng Liên Hợp quốc phiên bản trống đồng Ngọc Lũ cũng đồng thời là sự quảng bá, giới thiệu tới bạn bè quốc tế về lịch sử và văn hóa của dân tộc Việt Nam.

Vận dụng 2 trang 107 SGK Sử 10 KNTT

Hãy sưu tầm một số hình ảnh cho thấy sức sống trường tồn của những giá trị các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam.

Lời giải

Học sinh tự sưu tầm ảnh

Ví dụ như lễ hội Đền Hùng, Thánh địa Mỹ Sơn…

Trên đây TaiLieuViet.vn vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sử 10 Bài 11: Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam KNTT. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Sử 10 KNTT. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tài liệu học tập môn Ngữ văn 10 KNTT…