Giải Sinh 10 Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực CD vừa được TaiLieuViet.vn biên soạn và gửi tới bạn đọc. Đây là tài liệu tham khảo giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu để học tập thật tốt. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Mục Lục
ToggleMở đầu trang 42 SGK Sinh 10 CD
Nêu những thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân thực.
Lời giải
Thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân thực gồm: màng sinh chất, tế bào chất, nhân (nhân hoàn chỉnh có màng nhân bao bọc).
I. Màng sinh chất
Câu 1 trang 42 SGK Sinh 10 CD: Điều gì sẽ xảy ra đối với tế bào nếu màng sinh chất bị phá vỡ? Chức năng của màng sinh chất là gì?
Lời giải
– Nếu màng sinh chất bị phá vỡ, các phần bên trong của tế bào sẽ không được bảo vệ và ngăn cách chúng với phần bên ngoài của tế bào. Điều đó đồng nghĩa với việc tế bào sẽ không tồn tại được.
– Chức năng của màng sinh chất: Màng sinh chất có chức năng bao bọc và bảo vệ toàn bộ phần bên trong của tế bào, ngăn cách chúng với phần bên ngoài tế bào (ngoại bào); kiểm soát sự vận chuyển các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào. Ngoài ra, màng sinh chất còn đóng vai trò quan trọng trong sự tương tác, truyền tin giữa các tế bào.
Câu 2 trang 42 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.2, cho biết phân tử nào trong cấu trúc của màng sinh chất thuộc nhóm lipid, nhóm protein.
Lời giải
– Cấu trúc của màng sinh chất thuộc nhóm lipid là: glycolipid, cholesterol, phospholipid.
– Cấu trúc của màng sinh chất thuộc nhóm protein là: protein bám màng, glycoprotein, protein xuyên màng.
Luyện tập 1 trang 43 SGK Sinh 10 CD: Tại sao nói màng sinh chất là một màng có tính thấm chọn lọc?
Lời giải
Màng sinh chất là một màng có tính thấm chọn lọc vì: Màng sinh chất có khả năng kiểm soát các chất ra vào tế bào theo cách có thể điều chỉnh số lượng, tốc độ các chất ra vào tế bào theo nhu cầu (cho phép những chất cần thiết đi vào tế bào và loại bỏ những sản phẩm trao đổi chất không sử dụng ra khỏi tế bào).
Luyện tập 2 trang 43 SGK Sinh 10 CD: Phân tử nào quyết định tính thấm của màng sinh chất? Những chất nào có thể dễ dàng đi qua màng?
Lời giải
– Phân tử phospholipid và các phân tử protein màng quyết định tính thấm của màng.
– Những chất có thể dễ dàng đi qua màng: Lớp phospholipid chỉ cho những phân tử nhỏ, tan trong dầu mỡ (không phân cực) đi qua dễ dàng. Các phân tử phân cực và tích điện đều phải đi qua những kênh protein thích hợp mới ra vào được tế bào.
Tìm hiểu thêm trang 43 SGK Sinh 10 CD: – Các phân tử sterol thể hiện vai trò điều hòa tính lỏng của màng như thế nào?
– Tìm hiểu vai trò của các vi lông ở bề mặt màng tế bào biểu mô ruột non.
Lời giải
– Các phân tử sterol (cholesterol ở tế bào động vật; stigmaterol, sitosterol,…ở tế bào thực vật) nằm xen kẽ giữa các phân tử phospholipid đảm bảo tính lỏng của màng. Tính chất này tạo nên sự mềm dẻo, linh hoạt của màng sinh chất.
– Vai trò của các vi lông ở bề mặt màng tế bào biểu mô ruột non: Vi lông là các phần bào tương đẩy màng tế bào lồi lên mặt tự do làm tăng diện tích bề mặt tế bào và tham gia nhiều chức năng như hấp thụ chất dinh dưỡng, bài tiết, liên kết tế bào.
Câu 3 trang 43 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.3 và nêu chức năng chính của protein trên màng sinh chất.
Lời giải
Chức năng chính của protein trên màng sinh chất:
– Tạo nên các mối nối gắn kết giữa các tế bào với nhau va một số có chức năng neo giữ, kết nối protein màng với bộ khung bên trong tế bào hay với mạng lưới protein bên ngoài tế bào.
– Ngoài ra, một số protein màng (glycoprotein) còn có chức năng tạo nên các đặc điểm nhận diện đặc trưng cho từng loại tế bào.
Vận dụng 1 trang 43 SGK Sinh 10 CD: Thành phần nào của màng sinh chất giúp các tế bào có thể trao đổi thông tin với nhau?
Bài làm
Thành phần của màng sinh chất giúp các tế bào có thể trao đổi thông tin với nhau là glycoprotein (carbohydrate liên kết với phân tử protein) và glycolipid (carbohydrate liên kết với phân tử lipid) có vai trò làm tín hiệu nhận biết, tham gia tương tác, truyền thông tin giữa các tế bào.
II. Cấu trúc ngoài màng sinh chất
Câu 4 trang 43 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.4, cho biết tên một số phân tử cấu tạo nên chất nền ngoại bào.
Lời giải
Chất nền ngoại bào gồm chủ yếu các phân tử protein như collagen, proteoglycan (là protein kết hợp với polysaccharide) tạo nên một mạng lưới bao quanh bên ngoài tế bào.
Câu 5 trang 44 SGK Sinh 10 CD: Phân tử sinh học nào là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật?
Lời giải
Thành tế bào thực vật được cấu tạo chủ yếu từ các chuỗi cellulose. Ngoài ra, thành tế bào có một số loại polysaccharide khác như hemicellulose, pectin.
Luyện tập 3 trang 44 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.5 và mô tả cách sắp xếp các phân tử cellulose trong thành tế bào thực vật.
Lời giải
Cách sắp xếp các phân tử cellulose trong thành tế bào thực vật: Các phân tử cellulose liên kết với nhau tạo thành sợi cellulose dài. Các sợi cellulose tập hợp lại tạo thành bó sợi cellulose. Các bó sợi cellulose xếp sát nhau tạo thành thành tế bào vững chắc.
Luyện tập 4 trang 44 SGK Sinh 10 CD: Cấu tạo và cách sắp xếp của các phân tử cellulose phù hợp như thế nào với chức năng của thành tế bào?
Lời giải
Sự phù hợp giữa cấu tạo, cách sắp xếp của các phân tử cellulose với chức năng của thành tế bào:
– Thành tế bào thực vật được cấu tạo từ các phân tử cellulose tạo nên các sợi vững chắc, được gia cố thêm bởi nhiều chất khác như lignin, pectin, hemicellulose,… Đặc điểm này giúp tạo nên thành tế bào thực vật cứng chắc phù hợp với chức năng bảo vệ, tạo hình dạng đặc trưng và điều chỉnh lượng nước đi vào tế bào của thành tế bào thực vật.
– Giữa các tế bào có cầu sinh chất đóng vai trò trong trao đổi chất giữa các tế bào.
Vận dụng 2 trang 44 SGK Sinh 10 CD: Tại sao rau xanh là nguồn chính cung cấp chất xơ cho cơ thể người?
Lời giải
Chất xơ là một thành phần của thực phẩm có nguồn gốc thực vật mà cơ thể không tiêu hóa được chủ yếu là cellulose – thành phần cấu tạo chủ yếu của thực vật. Con người không tiêu hoá được cellulose (chất xơ) nhưng cellulose lại giúp tiêu hoá thức ăn, giúp kích thích tế bào niêm mạc ruột tiết ra dịch nhầy làm cho thức ăn được di chuyển trơn tru trong đường ruột, cuốn trôi cặn bã bám vào thành ruột ra ngoài. Con người bổ sung chất xơ chủ yếu qua rau xanh.
III. Nhân
Câu 6 trang 45 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.6 và liệt kê các thành phần cấu tạo của nhân.
Lời giải
Thành phần cấu tạo của nhân gồm màng nhân, chất nhân, sợi nhiễm sắc, nhân con. Trong đó:
– Màng nhân là màng kép gồm màng ngoài (màng ngoài có những phần kết nối trực tiếp với lưới nội chất) và màng trong. Trên màng nhân có các lỗ màng nhân cho phép cả các phân tử lớn như RNA, protein đi qua.
– Chất nhân (chất nền của nhân) là dịch bên trong nhân chứa sợi nhiễm sắc và nhiều phân tử khác như enzyme, RNA, nucleotide,…
– Sợi nhiễm sắc gồm chuỗi xoắn kép DNA và protein. DNA chứa các gene mã hóa protein tham gia vào các hoạt động sống của tế bào.
– Nhân con (hạch nhân) có hình cầu nằm trong nhân, thường chỉ có 1 nhân con trong tế bào. Nhân con là nơi tổng hợp rRNA để cấu tạo nên ribosome.
Câu 7 trang 45 SGK Sinh 10 CD: Hãy tìm những thành phần cấu tạo tương ứng với mỗi chức năng sau:
a) Cho các phân tử nhất định đi vào và đi ra khỏi nhân.
b) Bao bọc và bảo vệ nhân.
c) Chứa chất di truyền.
Lời giải
a) Các lỗ màng nhân có chức năng cho các phân tử nhất định đi vào và đi ra khỏi nhân.
b) Màng nhân có chức năng bao bọc và bảo vệ nhân.
c) Sợi nhiễm sắc có chức năng chứa chất di truyền.
Luyện tập 5 trang 45 SGK Sinh 10 CD: Những đặc điểm nào của màng nhân phù hợp với chức năng bảo vệ và kiểm soát trao đổi các chất với tế bào chất?
Lời giải
Đặc điểm của màng nhân phù hợp với chức năng bảo vệ và kiểm soát trao đổi các chất với tế bào chất:
– Màng nhân là màng kép, trong đó lớp màng ngoài có những phần kết nối trực tiếp với lưới nội chất.
– Trên màng nhân có các lỗ màng nhân nhỏ cho phép cả các phân tử lớn như RNA, protein đi qua.
Luyện tập 6 trang 45 SGK Sinh 10 CD: Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào?
Lời giải
Nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào vì: Nhân chứa các sợi nhiễm sắc gồm DNA chứa các gene mã hoá protein tham gia vào hoạt động sống của tế bào.
Vận dụng 3 trang 45 SGK Sinh 10 CD: Tại sao tế bào hồng cầu người không phân chia được?
Lời giải
– Tế bào hồng cầu của người không phân chia được vì tế bào hồng cầu của người không có nhân.
– Hồng cầu được sản sinh trong tủy đỏ xương, đóng vai trò trao đổi khí rất quan trọng trong hệ tuần hoàn. Hồng cầu tồn tại trong máu từ 80 – 120 ngày rồi bị phân hủy tại gan và lách. Hồng cầu lúc mới sinh ra có nhân nhưng khi bước vào hệ tuần hoàn thì hồng cầu mất nhân. Hồng cầu mất nhân là một đặc điểm giúp tăng hiệu quả vận chuyển khí của hồng cầu.
Vận dụng 4 trang 45 SGK Sinh 10 CD: Đặc điểm của nhân là cơ sở cho lĩnh vực công nghệ sinh học nào?
Lời giải
Đặc điểm của nhân là cơ sở cho lĩnh vực công nghệ cấy ghép nhân (chuyển nhân tế bào soma hay nhân bản) là phương pháp chuyển nhân của một tế bào vào một tế bào đích đã loại bỏ nhân.
IV. Tế bào chất
Câu 8 trang 46 SGK Sinh 10 CD: Nêu các thành phần chủ yếu của tế bào chất.
Lời giải
Các thành phần chủ yếu của tế bào chất gồm bào tương (dịch keo), các bào quan và bộ khung tế bào. Trong đó:
– Bào tương chứa nước, các chất vô cơ khác và các phân tử sinh học như enzyme, carbohydrate, acid hữu cơ,…
– Các bào quan có cấu trúc đặc trưng và thực hiện những chức năng nhất định trong tế bào.
– Bộ khung tế bào là hệ thống vi mạng, vi sợi, sợi trung gian và vi ống kết nối với nhau có vai trò chính trong việc nâng đỡ, duy trì hình dạng tế bào, neo giữu các bào quan và các enzyme.
Câu 9 trang 46 SGK Sinh 10 CD: Tại sao bào tương là nơi diễn ra các phản ứng hóa học và là môi trường cho sự vận chuyển các chất vào các bào quan?
Lời giải
– Bào tương là vật chất dạng keo chứa nước, các chất vô cơ khác và các phân tử sinh học như enzyme, carbohydrate, acid hữu cơ,… Như vậy, trong bào tương có môi trường và nguyên liệu cho các phản ứng hóa học → Bào tương là nơi diễn ra các phản ứng hóa học.
– Bào tương là một thành phần của tế bào chất, là môi trường bao quanh các bào quan. Như vậy, các chất ra và vào các bào quan đều đi qua bào tương → Bào tương là môi trường cho sự vận chuyển các chất vào các bào quan.
Câu 10 trang 46 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.7 và nêu hình dạng và các thành phần cấu tạo của ti thể.
Lời giải
– Hình dạng của ti thể: Ti thể có nhiều hình dạng khác nhau. Hình dạng, kích thước và số lượng của ti thể phụ thuộc vào loại tế bào. Ti thể dài khoảng 0,5 – 10 µm.
– Các thành phần cấu tạo của ti thể: gồm lớp màng và chất nền.
+ Lớp màng: Ti thể là một loại bào quan có màng kép. Lớp màng ngoài trơn nhẵn, màng trong của ti thể lõm sâu vào bên trong tạo nên cấu trúc mào. Mào là nơi chứa các enzyme của chuỗi electron và tổng hợp ATP.
+ Chất nền: Chất nền ti thể là dịch chứa nhiều enzyme, ribosome 70S, DNA, acid hữu cơ,…
Câu 11 trang 46 SGK Sinh 10 CD: DNA của ti thể có đặc điểm gì khác so với DNA nhân?
Lời giải
Đặc điểm khác của DNA của ti thể so với DNA nhân:
– DNA của ti thể có kích thước nhỏ, dạng vòng, mã hoá một số protein, tRNA, rRNA,… của ti thể.
– DNA của ti thể có khả năng nhân đôi độc lập với hệ DNA của nhân.
Câu 12 trang 46 SGK Sinh 10 CD: Sự hình thành các mào có ý nghĩa gì đối với hoạt động chức năng của ti thể?
Lời giải
Màng trong ti thể lõm sâu vào bên trong tạo các cấu trúc mào. Mào là nơi chứa các enzyme của chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP.
→ Sự hình thành các mào có ý nghĩa đặc biệt với hoạt động chức năng của ti thể: Các mào giúp tăng diện tích màng trong của ti thể, giúp màng trong chứa được nhiều enzyme của chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP. Nhờ đó, nâng cao được khả năng sản xuất ATP của ti thể.
Câu 13 trang 46 SGK Sinh 10 CD: Tại sao ti thể có thể tự tổng hợp một số protein của nó?
Lời giải
Ti thể có thể tự tổng hợp một số protein của nó vì trong chất nền của ti thể có chứa DNA mang thông tin mã hóa một số protein, tRNA, rRNA,… và có ribosome – bộ máy tổng hợp protein.
Vận dụng 5 trang 46 SGK Sinh 10 CD: Tại sao các tế bào cơ, tế bào gan có số lượng ti thể (hàng nghìn) cao hơn nhiều so với các tế bào khác như tế bào biểu mô ở da, tế bào xương (hàng trăm)?
Lời giải
Ti thể là “nhà máy năng lượng” của tế bào → Số lượng ti thể phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào. Tế bào cơ và tế bào gan hoạt động nhiều và liên tục nên cần nhiều năng lượng hơn so với các tế bào biểu mô ở da và tế bào xương. Do đó, tế bào cơ và tế bào gan có số lượng ti thể (hàng nghìn) cao hơn nhiều so với các tế bào khác như tế bào biểu mô ở da, tế bào xương (hàng trăm).
Câu 14 trang 47 SGK Sinh 10 CD: Chức năng của lục lạp là gì?
Lời giải
Chức năng của lục lạp: Lục lạp là bào quan đặc biệt của tế bào thực vật và một số nguyên sinh vật, có khả năng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học → Lục lạp là nơi diễn ra quá trình quang hợp ở một số sinh vật.
Câu 15 trang 47 SGK Sinh 10 CD: Thành phần cấu tạo nào của lục lạp đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chức năng của lục lạp? Vì sao?
Lời giải
Thành phần cấu tạo của lục lạp đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chức năng của lục lạp:
– Bên trong lục lạp có các túi dẹp (thylakoid) nối với nhau, nằm xếp chồng lên nhau tạo các hạt grana. Trên bề mặt của màng thylakoid chứa chất diệp lục có chức năng hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.
– Chất nền lục lạp (stroma) là dịch chứa các enzyme tham gia vào quá trình cố định CO2 trong quang hợp.
– Chất nền lục lạp cũng có chứa DNA vòng kép, ribosome 70S giúp lục lạp có thể tự nhân đôi không phụ thuộc với sự nhân đôi của tế bào, đảm bảo đáp ứng nhu cầu quang hợp của tế bào.
Luyện tập 7 trang 47 SGK Sinh 10 CD: Dựa vào hình 8.7, 8.8, nêu những đặc điểm cấu tạo giống nhau giữa lục lạp và ti thể?
Lời giải
Những đặc điểm cấu tạo giống nhau giữa lục lạp và ti thể:
– Đều có màng kép gồm 2 lớp màng, màng trong và màng ngoài.
– Đều có ribosome 70 S; DNA trần dạng vòng, nhân đôi độc lập với DNA nhiễm sắc thể.
– Đều có hệ enzyme synthetase tổng hợp ATP tham gia hoạt động sống.
Tìm hiểu thêm trang 47 SGK Sinh 10 CD: Theo thuyết tiến hóa nội cộng sinh, ti thể và lục lạp có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ cộng sinh trong tế bào nhân thực. Thuyết này dựa trên những đặc điểm giống nhau giữa ti thể, lục lạp và tế bào nhân sơ. Hãy tìm hiểu cấu tạo của ti thể và lục lạp có những đặc điểm gì giống với tế bào nhân sơ.
Lời giải
Cấu tạo của ti thể và lục lạp có những đặc điểm giống với tế bào nhân sơ:
– DNA của ti thể và lục lạp có cấu tạo giống DNA ở vùng nhân của tế bào nhân sơ: đều là phân tử DNA dạng vòng, trần.
– Đều chứa ribosome 70 S nhỏ hơn ribosome 80 S của tế bào nhân thực.
Luyện tập 8 trang 47 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.9, phân biệt cấu tạo lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn.
Lời giải
Bảng phân biệt cấu tạo lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn
Lưới nội chất hạt |
Lưới nội chất trơn |
– Gồm hệ thống các đường ống tạo nên bởi lớp kép phospholipid, một đầu liên kết với màng nhân, đầu kia liên kết với lưới nội chất trơn. – Trên màng lưới nội chất có các hạt ribosome |
– Gồm hệ thống màng dạng ống dẹp thông với lưới nội chất hạt, – Có ít hoặc không có ribosome, chủ yeus chứa các enzyme tham gia tổng hợp lipid, chuyển hóa đường, khử độc,… |
Luyện tập 9 trang 47 SGK Sinh 10 CD: Tại sao lưới nội chất hạt là nơi sản xuất protein.
Lời giải
Lưới nội chất hạt là nơi sản xuất protein vì lưới nội chất hạt có chứa ribosome – “nhà máy” sản xuất protein. Tổng hợp protein ở ribosome sẽ được đưa vào trong lưới nội chất để chuyển qua túi vận chuyển (túi tiết) rồi vận chuyển tới bộ máy Golgi, sau đó chuyển đến các bào quan khác hay màng tế bào.
Vận dụng 6 trang 48 SGK Sinh 10 CD: Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có lưới nội chất hạt hoặc lưới nội chất trơn phát triển mạnh: tế bào gan, tế bào ở tinh hoàn, tế bào tuyến tụy? Giải thích?
Lời giải
– Tế bào gan có lưới nội chất trơn phát triển mạnh để đảm bảo thực hiện các chức năng của gan như chuyển hóa đường trong máu, khử độc cho cơ thể,…
– Tế bào ở tinh hoàn có lưới nội chất hạt phát triển mạnh vì tế bào ở tinh hoàn cần tổng hợp nhiều protein phù hợp với chức năng sản xuất tinh trùng.
– Tế bào tuyến tụy có lưới nội chất hạt phát triển mạnh vì tế bào tuyến tụy cần tổng hợp nhiều protein phù hợp với chức năng tiết hormone (insulin và glucagon tham gia điều hòa lượng đường huyết) và enzyme tiêu hóa.
Vận dụng 7 trang 48 SGK Sinh 10 CD: Tại sao nói lưới nội chất là nhà máy sản xuất màng cho tế bào?
Lời giải
Lưới nội chất là nhà máy sản xuất màng cho tế bào vì: Lưới nội chất có vai trò tổng hợp lipid và protein, carbohydrate là các loại phân tử tham gia cấu tạo nên các loại màng cho tế bào.
Câu 16 trang 48 SGK Sinh 10 CD: Mô tả hoạt động phối hợp của lưới nội chất và bộ máy Golgi.
Lời giải
Hoạt động phối hợp của lưới nội chất và bộ máy Golgi:
– Lưới nội chất tổng hợp các chất như protein, lipid, carbohydrate được vận chuyển trong các túi nhỏ hình cầu (túi vận chuyển) đến bộ máy Golgi.
– Tại bộ máy Golgi, các sản phẩm tổng hợp từ lưới nội chất được sửa đổi, phân loại và đóng gói rồi vận chuyển đến các bào quan hay màng tế bào.
Luyện tập 10 trang 48 SGK Sinh 10 CD: Dựa vào hình 8.10, mô tả con đường tiết enzyme ở tế bào tuyến tụy.
Lời giải
– Tuyến tụy chứa các tuyến ngoại tiết sản xuất các enzyme quan trọng đối với tiêu hoá. Những enzyme này bao gồm trypsin và chymotrypsin để tiêu hóa protein, amylase tiêu hóa carbohydrate và lipase để phân huỷ chất béo.
– Con đường tiết enzyme ở tế bào tuyến tụy: Lưới nội chất tổng hợp nên các chất → Các chất được các túi vận chuyển đưa đến mặt nhập của bộ máy Golgi, tại đây các sản phẩm được sửa đổi, phân loại → Các chất hoàn thiện được đóng gói đi qua mặt xuất → Màng túi tiết dung hợp với màng sinh chất để tiết các enzyme ra ngoài hoặc được đưa vào lysosome.
Câu 17 trang 49 SGK Sinh 10 CD: Tại sao lysosome tiêu hóa được nhiều phân tử lớn và bào quan? Sự tiêu hóa các bào quan bị hỏng, không cần thiết có ý nghĩa gì đối với tế bào?
Lời giải
– Lysosome tiêu hóa được nhiều phân tử lớn và bào quan vì lysosome chứa các enzyme thủy phân có khả năng phân giải các phân tử lớn như protein, nucleic acid, carbohydrate, lipid; các vật liệu đưa từ bên ngoài vào; các bào quan bị hỏn hoặc không cần thiết của tế bào;…
– Việc lysosome tiêu hoá những bào quan bị hỏng, không cần thiết của tế bào có ý nghĩa quan trọng đối với tế bào: giúp dọn dẹp tế bào, lấy những gì có thể tái sử dụng và đào thải chất thải xuất ra ngoài tế bào.
Vận dụng 8 trang 49 SGK Sinh 10 CD: Vì sao tế bào bạch cầu có thể “ăn” được vi khuẩn?
Lời giải
Tế bào bạch cầu có thể “ăn” được vi khuẩn vì tế bào bạch cầu có chứa các lysosome có các enzyme thủy phân tiêu hoá các vi khuẩn gây hại.
Câu 18 trang 50 SGK Sinh 10 CD: Nêu vai trò của không bào trung tâm.
Lời giải
Vai trò của không bào trung tâm:
– Là khoang linh động, chứa nhiều nước đóng vai trò cân bằng lượng nước trong tế bào.
– Có thế chứa các chất dự trữ như protein, acid hữu cơ, đường, muối khoáng, chất thải hay sắc tố.
Vận dụng 9 trang 50 SGK Sinh 10 CD: Màu đỏ của cánh hoa hay màu tím của một số loại quả là do đâu?
Lời giải
Màu đỏ của cánh hoa hay màu tím của một số loại quả là do không bào ở các tế bào cánh hoa, các tế bào của các loại quả này có chứa các sắc tố tương ứng như đỏ, tím, xanh dương,…
Vận dụng 10 trang 50 SGK Sinh 10 CD: Tại sao màng sinh chất của nguyên sinh vật sống trong môi trường nước ngọt không bị vỡ khi có lượng lớn nước đi vào trong tế bào?
Lời giải
Màng sinh chất của nguyên sinh vật sống trong môi trường nước ngọt không bị vỡ khi có lượng nước đi vào trong tế bào do có các không bào co bóp làm nhiệm vụ như những chiếc bơm, bơm nước ra khỏi tế bào khi tế bào bị hấp thụ quá nhiều nước
Câu 19 trang 50 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.14, mô tả cấu tạo peroxisome.
Lời giải
Cấu tạo peroxisome:
– Là bào quan dạng hình cầu, được bao bọc bởi một màng đơn mỏng, thường nằm gần lưới nội chất.
– Được cấu tạo gồm màng peroxisome, vùng lõi: Màng peroxisome có protein màng; trong peroxisome chứa các enzyme chuyển hydrogen từ các chất khác nhau như chất độc, alcohol đến oxygen tạo ra H2O2, sau đó được enzyme khác phân giải thành nước và oxygen. Ở tế bào thực vật, bào quan này còn chứa enzyme phân giải acid béo thành phân tử nhỏ hơn rồi chuyển đến ti thể.
Câu 20 trang 50 SGK Sinh 10 CD: Tại sao nói peroxisome là bào quan chuyên oxi hóa?
Lời giải
Peroxisome là bào quan chuyên oxi hoá vì: Peroxisome chứa các enzyme chuyển hydrogen từ các chất khác nhau như chất độc, alcohol đến oxygen tạo ra H2O2.
Câu 21 trang 50 SGK Sinh 10 CD: Tại sao tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hóa H2O2?
Lời giải
Tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hóa (H2O2) vì: Tế bào có bào quan peroxisome. Peroxisome chứa các enzyme phân giải H2O2 thành nước và oxygen.
Câu 22 trang 51 SGK Sinh 10 CD: Vai trò của ribosome là gì?
Lời giải
Vai trò của ribosome: Ribosome là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein của tế bào. Ở tế bào có tốc độ tổng hợp protein cao, số lượng ribosome trong một tế bào khá lớn, có thể lên tới vài triệu như tế bào tuyến tụy ở người.
Câu 23 trang 51 SGK Sinh 10 CD: Hãy kể một số bào quan có ribosome?
Lời giải
Một số bào quan có ribosome: Lưới nội chất hạt, ti thể, lục lạp.
Câu 24 trang 51 SGK Sinh 10 CD: Ribosome gắn trên màng lưới nội chất có ý nghĩa gì đối với việc thực hiện chức năng của lưới nội chất.
Lời giải
Vai trò của ribosome gắn trên màng lưới nội chất: Ribosome trên lưới nội chất giúp tổng hợp protein tham gia cấu tạo màng lưới nội chất và một số còn lại được đưa vào xoang lưới nội chất.
Câu 25 trang 51 SGK Sinh 10 CD: Mô tả cấu trúc của ribosome.
Lời giải
Cấu trúc của ribosome:
– Có dạng hình cầu.
– Ngoại trừ ti và lục lạp, ribosome ở tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn ở tế bào nhân sơ (80S).
– Được cấu tạo từ rRNA và protein.
– Ribosome là bào quan không có màng bao bọc.
– Mỗi ribosome được cấu tạo bởi 2 tiểu đơn vị có kích thước khác nhau: tiểu đơn vị lớn và tiểu đơn vị nhỏ. Bình thường 2 tiểu đơn vị này tách rời nhau ra, chỉ khi thực hiện chức năng tổng hợp protein thì mới gắn với nhau.
Câu 26 trang 51 SGK Sinh 10 CD: Trung thể tham gia vào quá trình nào của tế bào động vật và có vai trò gì trong quá trình này?
Lời giải
– Trung thể tham ra vào quá trình phân bào của tế bào động vật.
– Vai trò của trung thể trong phân bào: Trung thể là bào quan hình thành nên thoi phân bào giúp NST di chuyển, đảm bảo sự phân chia vật chất di truyền khi tế bào phân chia.
Câu 27 trang 51 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.16 và mô tả cấu tạo của trung thể.
Lời giải
Cấu tạo của trung thể:
– Trung thể gồm hai trung tử nằm vuông góc với nhau.
– Trung tử gồm nhiều bộ ba vi ống xếp thành vòng. Xung quanh trung tử có chất quan trung tử.
Câu 28 trang 51 SGK Sinh 10 CD: Thành phần cấu tạo nào của trung thể đóng vai trò quan trọng trong sự phân chia tế bào?
Lời giải
Thành phần cấu tạo của trung thể đóng vai trò quan trọng trong sự phân chia tế bào là các vi ống. Các vi ống xung quanh trung tử phát triển thành thoi phân bào trong quá trình phân chia tế bào.
Câu 29 trang 52 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.17, nêu các thành phần cấu tạo của bộ khung tế bào và chức năng của chúng.
Lời giải
– Các thành phần cấu tạo của bộ khung tế bào: Vi sợi, sợi trung gian, vi ống được cấu tạo từ các phân tử protein. Các thành phần này kết nối với nhau tạo thành mạng lưới.
– Chức năng của bộ khung tế bào: Bộ khung tế bào đóng vai trò như “bộ xương” của tế bào làm nhiệm vụ nâng đỡ, duy trì hình dạng của tế bào và tham gia sự vận động của tế bào. Ngoài ra, sợi trung gian còn có chức năng neo giữ các bào quan và vi ống tham gia vận chuyển bào quan.
Luyện tập 11 trang 52 SGK Sinh 10 CD: Nêu cấu trúc và chức năng của các thành phần cấu tạo tế bào động vật và tế bào thực vật theo gợi ý bảng như 8.1.
Lời giải
Thành phần cấu tạo |
Tế bào động vật |
Tế bào thực vật |
|
Thành phần giống nhau |
|||
Màng sinh chất |
Cấu tạo |
– Các phân tử protein nằm xen kẽ trong lớp phospholipid kép của màng sinh chất tạo thành cấu trúc khảm lỏng. – Các phân tử phospholipid có đuôi kị nước quay vào nhau, phía giữa hai lớp, làm ổn định cấu trúc màng. Đầu ưa nước quay ra phía ngoài, phía trong màng, tiếp xúc với môi trường nước xung quanh. |
|
Chức năng |
– Bao bọc và bảo vệ toàn bộ cấu trúc bên trong tế bào. – Kiểm soát các chất đi ra, đi vào tế bào. – Truyền tin tế bào. |
||
Tế bào chất |
Cấu tạo |
– Gồm bào tương, các bào quan, bộ khung tế bào. |
|
Chức năng |
– Là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào. |
||
Nhân |
Cấu tạo |
– Màng nhân là màng kép, trong đó lớp màng ngoài có những phần kết nối trực tiếp với lưới nội chất. Trên màng nhân có các lỗ nhỏ cho phép cả các phân tử lớn như RNA, protein đi qua. – Chất nhân chứa các sợi nhiễm sắc và nhiều phân tử khác như enzyme, RNA, nucleotide,… – Nhân con nằm trong nhân là nơi tổng hợp rRNA. |
|
Chức năng |
– Nhân chứa vật chất di truyền, là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào. |
||
Ti thể |
Cấu tạo |
– Có 2 lớp màng bao bọc, màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp. – Chất nền chứa hệ enzyme tham gia quá trình hô hấp tế bào, DNA, ribosome,… |
|
Chức năng |
– Là bào quan tham gia hô hấp tế bào, tạo phần lớn ATP cho hoạt động sống của tế bào. |
||
Ribosome |
Cấu tạo |
– Là bào quan không có màng bao bọc, được cấu tạo từ rARN và protein. – Ribosome gồm có 2 thành phần: tiểu phần lớn và tiểu phần nhỏ. |
|
Chức năng |
– Là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein. |
||
Bộ máy Golgi |
Cấu tạo |
– Gồm hệ thống các túi dẹt song song nhưng tách rời nhau, cấu trúc phân cực gồm mặt nhập và mặt xuất |
|
Chức năng |
– Sửa đổi, phân loại, đóng gói, vận chuyển các sản phẩm từ lưới nội chất. |
||
Lưới nội chất |
Cấu tạo |
– Lưới nội chất hạt: gồm hệ thống các đường ống tạo nên bởi lớp kép phospholipid, một đầu liên kết với màng nhân, đầu kia liên kết với lưới nội chất trơn. Trên màng lưới nội chất có các hạt ribosome. – Lưới nội chất trơn: gồm hệ thống màng dạng ống dẹp thông với lưới nội chất hạt, có ít hoặc không có ribosome, chứa các enzyme. |
|
Chức năng |
– Là nơi sản xuất và vận chuyển các phân tử protein, lipid và là “nhà máy” sản xuất màng của tế bào. |
||
Peroxisome |
Cấu tạo |
– Có một lớp màng, chứa enzyme phân giải H2O2, lipid, các chất độc. |
|
Chức năng |
– Tham gia phân giải chất độc, acid béo để bảo vệ tế bào. |
||
Lysosome |
Cấu tạo |
– Là bào quan dạng túi, màng đơn, chứa các enzyme thủy phân protein, nucleic acid, carbohydrate, lipid, các bào quan và thậm chí cả các tế bào cần thay thế. |
|
Chức năng |
– Có chức năng phân hủy các tế bào già, các tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi cũng như các bào quan đã già và các đại phân tử như protein, axit nucleotit, cacbohidrat và lipid,… |
||
Thành phần khác nhau |
|||
Trung thể |
Cấu tạo |
Trung thể gồm hai trung tử nằm vuông góc với nhau, gồm nhiều bộ ba vi ống xếp thành vòng. |
Không có |
Chức năng |
Trung thể tham ra vào quá trình phân bào, là bào quan hình thành nên thoi phân bào giúp NST di chuyển khi tế bào phân chia. |
||
Không bào |
Cấu tạo |
– Có ở một số động vật, thước có kích thước nhỏ. |
– Là bào quan có màng đơn, có không bào trung tâm có kích thước lớn. |
Chức năng |
– Giữ chức năng tiêu hóa thức ăn hoặc co bóp làm nhiệm vụ điều hòa áp suất thẩm thấu của tế bào. |
– Điều chỉnh lượng nước trong tế bào, dự trữ hay mang chất thải, sắc tố. |
|
Lục lạp |
Cấu tạo |
Không có |
– Bên trong lục lạp có hệ thống các thylakoid. Trên bề mặt thylakoid chứa chất diệp lục cùng các enzyme và protein tham gia vào quá trình quang hợp. Các thylakoid xếp chồng lên nhau tạo thành granum. Mỗi lục lạp có nhiều granum. – Stroma chứa hệ enzyme tham gia vào quá trình cố định CO2 trong quang hợp – Có chứa nhiều phân tử DNA nhỏ, dạng vòng. |
Chức năng |
– Là bào quan thực hiện chức năng quang hợp. |
||
Thành tế bào |
Cấu tạo |
Không có |
– Cấu tạo chủ yếu từ các bó sợi cellulose. |
Chức năng |
– Làm nhiệm vụ bảo vệ, tạo hình dạng đặc trưng, điều chỉnh lượng nước đi vào tế bào. |
||
Khung xương tế bào |
Cấu tạo |
– Là hệ thống mạng vi sợi, sợi trung gian, vi ống kết nối với nhau, được cấu tạo từ các phân tử protein. |
Không có |
Chức năng |
– Nâng đỡ, duy trì hình dạng tế bào, tham gia sự vận động của tế bào, sợi trung gian neo giữ các bào quan, vi ống tham gia vận chuyển bào quan. |
||
Chất nền ngoại bào |
Cấu tạo |
– Gồm chủ yếu các phân tử protein như collagen, proteoglycan,… |
Không có |
Chức năng |
– Giúp các tế bào liên kết với nhau và tham gia vào quá trình truyền tin. |
V. Báo cáo quan sát tế bào nhân thực
Câu 30 trang 53 SGK Sinh 10 CD: Vẽ và mô tả hình dạng, cấu tạo tế bào và các bào quan của các tế bào lá mà em đã quan sát.
Hướng dẫn giải
HS Tự vẽ
– Mô tả hình dạng, cấu tạo: Tế bào lá rong đuôi chồn có hình đa giác, xếp sát nhau, bên trong tế bào chứa nhiều lục lạp.
– Các bào quan quan sát được: lục lạp.
Trên đây TaiLieuViet.vn vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sinh 10 Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực CD. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài viết rồi đúng không ạ? Bài viết hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Sinh 10 CD. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tài liệu học tập các môn Toán 10 CD, Hóa học 10 CD…
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)