Giải Sinh 10 CTST Bài 7: Thực hành Xác định một số thành phần hóa học của tế bào
TaiLieuViet.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sinh 10 Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào CTST để bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập thật tốt. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.
- Giải Sinh 10 Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước CTST
- Giải Sinh 10 Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào CTST
I. Chuẩn bị
Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, ống nhỏ giọt, cốc thuỷ tinh, máy sấy, kéo, cân điện tử, cối sứ, chày sứ, giấy lọc.
Hoá chất: Dung dịch Benedict, Lugol, CuSO4 1 %, NaOH 10 %, Sudan III, AgNO3, BaCl2, magnesium ammonium (Mg(NH4)2), ammonium oxalate ((NH4)2C2O4), picric acid bão hoà (C6H2(NO2)3OH), nước cất, rượu trắng.
Mẫu vật: Củ khoai tây, trứng gà, các loại quả chín (nho, chuối,…), hạt lạc (đậu phộng), lá cây còn tươi.
II. Cách tiến hành
1. Quan sát để trải nghiệm
Câu hỏi trang 33 Sinh học 10: Từ những tình huống sau đây, em hãy xác định vấn đề được nêu ra trong mỗi trường hợp và đặt ra các câu hỏi giả định cho tình huống mà em quan sát được.
a. Khi mệt mỏi, người ta có thể ăn các loại quả chín (nho, chuối,…) sẽ cảm thấy đỡ mệt mỏi.
b. Để chế tạo hồ dán tinh bột tại nhà, người ta có thể dùng gạo, bột mì,…
c. Khi ăn quá nhiều các loại thực phẩm như thịt, cá, trứng, sữa,… sẽ có nguy cơ mắc bệnh Gout.
d. Người ta thường sử dụng hạt lạc hoặc mè, đậu nành,… để làm nguyên liệu sản xuất dầu thực vật.
e. Lá tươi để lâu ngày sẽ dần bị héo và khô.
g. Ăn nhiều các loại rau củ giúp cơ thể tăng cường sức đề kháng, cung cấp vitamin,…
Lời giải:
STT |
Nội dung vấn đề |
Câu hỏi giả định |
1 |
Các loại quả chín có thể cung cấp năng lượng cho cơ thể. |
Chất nào trong quả chín có vai trò cung cấp năng lượng cho tế bào? |
2 |
Gạo, bột mì,… có thể được dùng để chế tạo hồ dán tinh bột tại nhà. |
Gạo, tinh bột,… có chứa chất nào để có thể được dùng để chế tạo hồ dán tinh bột? |
3 |
Ăn quá nhiều thực phẩm như thịt, cá, trứng, sữa… sẽ làm tăng nguy cơ mắc bệnh Gout. |
Tại sao thịt, cá, trứng, sữa… có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh Gout? |
4 |
Hạt lạc, mè, đậu nành,… được dùng làm nguyên liệu sản xuất dầu thực vật. |
Tại sao hạt lạc, mè, đậu nành,… được dùng làm nguyên liệu sản xuất dầu thực vật? |
5 |
Lá tươi để lâu ngày sẽ dần bị héo và khô. |
Tại sao lá cây bị héo sau nhiều ngày và dần khô lại? |
6 |
Ăn nhiều rau củ giúp tăng cường sức đề kháng, cung cấp vitamin,… |
Tại sao ăn nhiều rau củ giúp tăng cường sức đề kháng, cung cấp vitamin? |
2. Đề xuất giả thuyết và phương án chứng minh giả thuyết
Câu hỏi trang 34 Sinh học 10: Hãy đề xuất các giả thuyết để giải thích cho các vấn đề đã nêu và đề xuất phương án kiểm chứng cho mỗi giả thuyết đó.
Lời giải:
STT |
Nội dung giả thuyết |
Phương án kiểm chứng giả thuyết |
1 |
Trong các loại quả chín có glucose. |
Glucose có tính khử nên có thể dùng chất có tính oxy hóa để nhận biết (dung dịch Benedict). |
2 |
Gạo, bột mì,… có chứa tinh bột. |
Nhỏ dung dịch Lugol vào gạo đã được nấu chín. |
3 |
Trong thịt, cá, trứng, sữa… có chứa nhiều protein (Acid uric – nguyên nhân gây ra bệnh gout là nhân purin có trong DNA và RNA bị phân hủy sinh lí). |
Sử dụng dung dịch CuSO4 1% để xác định sự có mặt của các amino acid trong thịt, cá, trứng, sữa,… |
4 |
Hạt lạc, mè, đậu nành đều chứa nhiều lipid. |
Nghiền nhỏ hạt lạc bằng rượu rồi thử bằng dung dịch Sudan III để xác định sự có mặt của lipid. |
5 |
Lá bị khô và héo là do lá bị mất nước sau thời gian dài. |
Kiểm tra khối lượng của lá ở thời điểm trước và sau khi sấy khô. |
6 |
Trong rau củ có nhiều loại nguyên tố khoáng. |
Sử dụng dung dịch AgNO3, Mg(NH4)2, (NH4)2C2O4, BaCl2, C6H2(NO2)3OH,… để xác định sự có mặt của một số nguyên tố khoáng trong tế bào. |
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
a. Thí nghiệm xác định sự có mặt của glucose trong tế bào
Bước 1: Bóc vỏ 4 – 5 quả nho (hoặc một quả chuối), cắt thành những miếng nhỏ rồi cho vào cối sứ.
Bước 2: Nghiền nhỏ với 10 mL nước cất. Sau đó, lọc để bỏ phần bã và giữ lại dịch lọc.
Bước 3: Cho dịch lọc thu được vào ống nghiệm, nhỏ vào vài giọt dung dịch Benedict và đun trên ngọn lửa đèn cồn từ 3 – 5 phút.
Bước 4: Quan sát kết quả thí nghiệm.
b. Thí nghiệm xác định sự có mặt của tinh bột trong tế bào
Bước 1: Gọt vỏ củ khoai tây, cắt thành những khối nhỏ rồi cho vào cối sứ.
Bước 2: Nghiền mẫu khoai tây với 10 mL nước cất. Sau đó, lọc để bỏ phần bã và giữ lại dịch lọc.
Bước 3: Cho dịch lọc vào ống nghiệm và nhỏ thêm vài giọt dung dịch Lugol.
Bước 2: Lấy 10 – 15 ml dung dịch lòng trắng trứng cho vào ống nghiệm, nhỏ vào vài giọt dung dịch CuSO4 1% và lắc đều.
Bước 3: Quan sát kết quả thí nghiệm.
d. Thí nghiệm xác định sự có mặt của lipid trong tế bào
Bước 1: Nghiền nhỏ các hạt lạc cùng với một ít rượu rồi lọc lấy phần dịch.
Bước 2: Cho 2 mL dịch lọc thu được vào ống nghiệm và nhỏ thêm vài giọt dung dịch Sudan III.
Bước 3: Quan sát kết quả thí nghiệm.
Chú ý:
Nếu không Sudan III có thể thay bằng nước cất, lúc này sẽ quan sát hiện tượng nhũ tương hoá lipid thành các giọt màu trắng sữa.
e. Thí nghiệm xác định sự có mặt của nước trong tế bào
Bước 1: Cắt vài lá cây còn tươi thành từng mảnh nhỏ. Cho lên cân điện tử và ghi lại khối lượng.
Bước 2: Dùng máy sấy để sấy mẫu lá tươi khoảng 15 – 20 phút cho đến khi khô.
Bước 3: Đưa lên cân điện tử và ghi lại khối lượng.
Bước 4: So sánh khối lượng của lá cây trước và sau khi đã sấy khô.
g. Thí nghiệm xác định sự có mặt của một số nguyên tố khoáng trong tế bào
Bước 1: Cho 10 g lá cây còn tươi vào cối sứ, giã nhuyễn với 15 mL nước cất.
Bước 2: Đun sôi khối chất thu được trong 15 – 20 phút rồi lọc lấy dịch chiết. Sau đó thêm vào khoảng 10 mL nước cất.
Bước 3: Lấy năm ống nghiệm và đánh số từ 1 đến 5. Cho vào mỗi ống từ 3 – 4 mL dịch chiết.
Bước 4: Tiến hành nhận biết các nguyên tố khoáng:
+ Ống nghiệm 1: Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3
+ Ống nghiệm 2: Nhỏ vài giọt dung dịch Mg(NH4)2
+ Ống nghiệm 3: Nhỏ vài giọt dung dịch (NH4)2C2O4
+ Ống nghiệm 4: Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2
+ Ống nghiệm 5: Nhỏ vài giọt dung dịch C6H2(NO2)3OH bão hoà.
Bước 5: Quan sát kết quả thí nghiệm.
4. Thảo luận dựa trên kết quả thí nghiệm
Câu hỏi trang 35 Sinh học 10: Các nhóm mô tả kết quả quan sát được và đưa ra kết luận giả thuyết đúng/sai. Từ đó, kết luận vấn đề nghiên cứu.
Lời giải
STT |
Nội dung giả thuyết |
Đánh giá giả thuyết |
Kết luận |
1 |
Trong các loại quả chín có glucose. |
Dung dịch tạo kết tủa đỏ gạch → Giả thuyết đúng. |
Trong các loại quả chín chỉ có glucose. |
2 |
Gạo, bột mì,… có chứa tinh bột. |
Dung dịch chuyển sang màu xanh tím → Giả thuyết đúng. |
Gạo, bột mì,… có chứa tinh bột. |
3 |
Trong thịt, cá, trứng, sữa… có chứa nhiều protein. |
Dung dịch chuyển sang màu tím → Giả thuyết đúng. |
Trong thịt, cá, trứng, sữa… có chứa nhiều protein. |
4 |
Hạt lạc, mè, đậu nành đều chứa nhiều lipid. |
Dung dịch xuất hiện nhũ tương → Giả thuyết đúng. |
Hạt lạc, mè, đậu nành đều chứa nhiều lipid. |
5 |
Lá bị khô và héo là do lá bị mất nước sau thời gian dài. |
Khối lượng lá giảm do bị mất nước → Giả thuyết đúng. |
Lá bị khô và héo là do lá bị mất nước sau thời gian dài. |
6 |
Trong rau củ có nhiều loại nguyên tố khoáng. |
Trong các ống nghiệm xuất hiện kết tủa đặc trưng → Giả thuyết đúng. |
Trong rau củ có nhiều loại nguyên tố khoáng như Cl, P, S, K, Ca,… |
5. Báo cáo kết quả thực hành
Câu hỏi trang 36 Sinh học 10: tomtatdebai
Lời giải:
BÁO CÁO: KẾT QUẢ THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH
MỘT SỐ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
Thứ … ngày … tháng … năm …
Nhóm:… Lớp:… Họ và tên thành viên:…
1. Mục đích thực hiện đề tài
– Xác định (định tính) được một số thành phần hóa học có trong tế bào.
2. Mẫu vật, hóa chất
a. Mẫu vật: Củ khoai tây, trứng gà, các loại quả chín (nho, chuối,…), hạt lạc (đậu phộng), lá cây còn tươi.
b. Hóa chất: Dung dịch Benedict, Lugol, CuSO4 1%, NaOH 10%, Sudan III, AgNO3, BaCl2, magnesium ammonium (Mg(NH4)2), ammonium oxalate (NH4)2C2O4), picric acid bão hòa (C6H2(NO2)3OH), nước cất, rượu trắng,…
3. Phương pháp nghiên cứu
– Kết hợp của phương pháp quan sát và phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.
– Tiến hành các thí nghiệm theo tiến trình SGK trang 34, 35:
+ Thí nghiệm xác định sự có mặt của glucose trong tế bào.
+ Thí nghiệm xác định sự có mặt của tinh bột trong tế bào.
+ Thí nghiệm xác định sự có mặt của protein trong tế bào.
+ Thí nghiệm xác định sự có mặt của lipid trong tế bào.
+ Thí nghiệm xác định sự có mặt của nước trong tế bào.
+ Thí nghiệm xác định sự có mặt của một số nguyên tố khoáng trong tế bào.
4. Báo cáo kết quả nghiên cứu
a. Giải thích kết quả quan sát được trong các thí nghiệm xác định sự có mặt của glucose, tinh bột, protein, lipid trong tế bào.
– Giải thích kết quả quan sát được trong các thí nghiệm xác định sự có mặt của glucose: Nho hoặc chuối có chứa glucose. Trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao, glucose sẽ khử ion Cu2+ (màu xanh dương) tạo thành Cu2O (kết tủa màu đỏ gạch).
– Giải thích kết quả quan sát được trong các thí nghiệm xác định sự có mặt của tinh bột: Khoai tây chứa nhiều tinh bột. Tinh bột chứa 2 thành phần là Amylose và Amylopectin. Amylose có cấu trúc xoắn lò xo, khi nhỏ iod thì iod được giữ lại trong cấu trúc xoắn này bằng liên kết hydrgen nên làm dung dịch có màu xanh.
– Giải thích kết quả quan sát được trong các thí nghiệm xác định sự có mặt của protein: Trong lòng trắng trứng chứa nhiều protein. Trong môi trường kiềm, phản ứng của ion Cu2+ (CuSO4 1%) với nguyên tử nitơ trong liên kết peptide làm xuất hiện màu tím, đó là dấu hiệu của protein.
– Giải thích kết quả quan sát được trong các thí nghiệm xác định sự có mặt của lipid: Trong lạc có chứa nhiều lipid. Khi thử nghiệm với chất nhuộm Sudan III, chất này liên kết với chất béo gây ra hiện phân thành giọt nhỏ của lipid (hiện tượng nhũ tương hóa).
b. Giải thích kết quả thí nghiệm sự có mặt của nước trong tế bào
– Khi dùng máy sấy sấy lá tươi, lúc này làm tăng nhiệt độ bên ngoài của lá cây. Nước trong lá cây khi gặp nhiệt độ cao sẽ tiến hành bốc hơi. Do đó khối lượng của lá cây bị giảm dần theo thời gian sấy là do mất nước.
S T T |
Ống nghiệm + Thuốc thử |
Hiện tượng xảy ra |
Nhận xét – Kết luận – Giải thích |
1 |
Dịch chiết + AgNO3 |
Kết tủa trắng (AgCl) |
Có gốc Cl- |
2 |
Dịch chiết + Mg(NH4)2 |
Kết tủa trắng (c) |
Có gốc PO43- |
3 |
Dịch chiết + (NH4)2C2O4 |
Kết tủa trắng (CaC2O4) |
Có Ca2+ |
4 |
Dịch chiết + BaCl2 |
Kết tủa trắng (BaSO4) |
Có gốc SO42- |
5 |
Dịch chiết + C6H2(NO2)3OH bão hòa |
Kết tủa vàng (C6H2(NO2)3OK) |
Có K+ |
c. Giải thích kết quả thí nghiệm xác định sự có mặt của một số nguyên tố khoáng trong tế bào. Viết phương trình phản ứng.
Phương trình phản ứng:
1. Cl– + AgNO3 → NO3 + AgCl
2. Mg(NH4)2 + PO43- → NH4MgPO4
3. Ca2+ + (NH4)2C2O4 → CaC2O4 + 2NH4
4. BaCl2 + SO42- → BaSO4 + 2Cl–
5. C6H2(NO2)3OH + K+ → C6H2(NO2)3OK + H+
5. Kết luận và kiến nghị
– Kết luận: Trong tế bào có rất nhiều thành phần hóa học khác nhau như glucose, lipid, protein, nước, một số chất khoáng,…
– Kiến nghị: Tiến hành thí nghiệm trên nhiều đối tượng hơn.
TaiLieuViet.vn vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sinh 10 Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào CTST. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Sinh 10 CTST. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tài liệu học tập các môn Toán 10 CTST, Hóa học 10 CTST…
- Giải Sinh 10 Bài 8: Tế bào nhân sơ CTST
- Giải Sinh 10 Bài 9: Tế bào nhân thực CTST
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)