Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 2: Reading – Writing – Language Focus sẽ giúp học sinh chuẩn bị bài ở nhà để vào lớp tiếp thu bài tốt hơn, và là tài liệu để giáo viên và phụ huynh tham khảo trong quá trình hướng dẫn và giảng dạy SGK tiếng Anh Unit 2 lớp 12 Cultural Diversity hệ 7 năm của bộ GD&ĐT hiệu quả.
* Xem thêm Học Unit 2 SGK tiếng Anh lớp 12 tại:
Mục Lục
ToggleSoạn Unit 2 lớp 12 Cultural Diversity hệ 7 năm
I. Reading Unit 2 lớp 12 trang 20 21 22 SGK tiếng Anh 12 tập 1
Before you read Trước khi đọc
Work in pairs. Discuss the question: Which of the following factors is the most important for a happy life? Why? Thảo luận câu hỏi: Những yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cho cuộc sống hạnh phúc? Tại sao?
love – money – parents’ approval
a nice house / flat – a good job – good health
A. Which of the above factors is the most important for a happy life?
B. In my opinion, love, good health and a good job are the most important For a happy life.
A. Why?
B. As we know, love, especially the true love, is an essential factor for a marriage life. Someone compares love with light or water to life. Indeed, with love we can suffer the hardship, sufferings or misfortunes of life. And there’s an important aspect of love: forgiveness. We can say love and forgiveness arc two inseparable qualities.
A. What about good health? Is it also indispensable too?
B. Sure. Imagine! Can you work or live a happy life if you are in ill health?
A. Absolutely no.
B. And a good job can provide you with money enough for your life and your family, because money is a means (if comfort.
A. OK. I quite agree with you.
Hướng dẫn dịch
A: Những yếu tố trên là điều quan trọng nhất cho một cuộc sống hạnh phúc?
B: Theo tôi, tình yêu, sức khoẻ và công việc tốt là quan trọng nhất Đối với cuộc sống hạnh phúc.
A: Tại sao?
B: Như chúng ta biết, tình yêu, đặc biệt là tình yêu đích thực, là một yếu tố thiết yếu cho cuộc sống hôn nhân. Ai đó so sánh tình yêu với ánh sáng hoặc nước cho cuộc sống. Thật vậy, với tình yêu, chúng ta có thể chịu đựng những khó khăn, đau khổ hoặc những điều không may mắn trong cuộc sống. Và có một khía cạnh quan trọng của tình yêu: tha thứ. Chúng ta có thể nói tình yêu và sự tha thứ là hai phẩm chất không thể tách rời.
A: Về sức khoẻ? Nó cũng không thể phân biệt được?
B: Chắc chắn. Hãy tưởng tượng! Bạn có thể làm việc hoặc sống một cuộc sống hạnh phúc nếu bạn bị bệnh?
A: Hoàn toàn không.
B: Và một công việc tốt có thể cung cấp cho bạn cnoush tiền cho cuộc sống của bạn và gia đình của bạn, bởi vì tiền là một phương tiện (nếu thoải mái.
A: OK. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn
While You Read Trong khi đọc
Read the text and do the tasks that follow. Đọc bài đọc và làm những bài tập kèm theo
Hướng dẫn dịch
Theo truyền thống người Mĩ và người Á châu có những ý tưởng rất khác nhau về tình yêu và hôn nhân. Người Mĩ tin ở hôn nhân “lãng mạn”- một chàng trai và một cô gái cảm thấy thích nhau, yêu nhau và quyết định cưới nhau. Trái lại, người Á châu tin ở hôn nhân “có tính giao ước”- cha mẹ của cô dâu và của chú rể quyết định việc hôn nhân; và tình yêu – nếu có phát triển – được nghĩ là sự tiếp nối hôn nhân, chứ không có trước nó.
Mối tương quan của người ngang hàng: Đa số sinh viên Á châu bác bỏ quan điểm của người Mĩ hôn nhân là mối tương quan giữa những người ngang hàng với nhau, không đòi hỏi ít hay nhiều hơn ở nhau. Đa số sinh viên Ân đồng ý rằng trong hôn nhân đàn bà phải hi sinh nhiều hơn đàn ông.
Tín nhiệm xây dựng trên tình yêu: Đáng chú ý, nhiều sinh viên châu Á hơn sinh viên Mĩ đồng ý rằng người chồng bắt buộc nói cho vợ nơi anh ta đã đi nếu anh về nhà muộn. Người vợ Á châu có thể yêu cầu báo cáo những hoạt động của chồng. Người vợ Mĩ, chẳng hạn, tin chồng mình làm điều đúng vì anh yêu cô chứ không vì anh bắt buộc phải làm.
Sự so sánh bốn ý tưởng về tính lãng mạn cho thấy người trẻ châu Á không lãng mạn bằng người Mĩ đồng trang lứa.
Task 1: Explain the meaning of the italicized words / phrases in the following sentences. Giải thích nghĩa của những từ/cụm từ in nghiêng ởnhững câu sau.
1. precede: happen or exist before
2. determine: find out
3. confide: tell someone about something very private or secret.
4. sacrifice: willingly Stop having something you want.
5. obliged: having a duty to do something.
Hướng dẫn dịch
1. Tình yêu được cho là làm theo hôn nhân, không xảy ra trước nó.
2. Một cuộc khảo sát đã được thực hiện để xác định thái độ của họ đối với tình yêu và hôn nhân.
3. Họ đồng ý rằng không khôn ngoan phải tin tưởng vợ mình.
4. Một người phụ nữ Ấn Độ phải hy sinh nhiều hơn trong hôn nhân hơn là một người đàn ông.
5. Một người chồng có nghĩa vụ phải nói cho vợ mình biết mình đã ở đâu.
Task 2: Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)
1. They are “trust built on love, physical attractiveness, confiding and partnership of equals.”
2. The Americans are much more concerned with it than the Indians and the Chinese when choosing a wife or a husband.
3. The Indian students agree that a woman has lo sacrifice more in a marriage than a man.
4. The American wife trusts her husband to do the right thing because he loves her not because he has to.
5. The main finding of the survey is young Asians are not as romantic as their American counterparts.
After You Read Sau khi đọc
Work in groups. Discuss the question: “What are the differences between a traditional, Vietnamese family and a modem Vietnamese family?” (Là việc từng nhóm. Thảo luận câu hỏi: “Sự khác biệt giữa gia đình Việt Nam truyền thống và gia đình Việt Nam hiện đại?”)
A. I see the traditional Vietnamese family as well as family life is changing a lot. A modern Vietnamese family is quite different from the traditional one.
B. Thai’s right. First, in my opinion, it’s the size. A traditional family was usually an extended family, that is there are more than one generation living together under one roof.
C. But now a modern family is usually a nuclear family, consisting of only parents and their children.
D. OK. And the key fact we should mention is the number of children. A traditional family was usually a large one, with more than three. In some families, people could find the number of children up to ten or even more. On the contrary, a modem family, especially families in big cities, has only one or two children at most.
A. Next, in a traditional family, the father takes all responsibilities for the family. In other words, father works and earns money to support the whole family. The woman’s tasks are confined within the family: bearing children and doing all the housework.
B. Now in a modem family, both husband and wife have to work to support the family.
C. And what’s more husband and wife should share household work together.
D. That’s the interesting idea about the modern family: everyone in a family has his / her own responsibility to do, that is he / she should take part in the maintenance or the building of the family’s happiness.
A. OK. The husband and the wife must have the partnership of equals in the family: no one is superior to the other. Both have their corresponding responsibilities for his /her own.
Hướng dẫn dịch
A: Tôi thấy gia đình Việt Nam truyền thống cũng như đời sống gia đình đang thay đổi rất nhiều. Một gia đìnhViệt Nam hiện đại khác hẳn với một gia đình truyền thống.
B: Quyền của Thái Lan. Thứ nhất, theo ý kiến của tôi, đó là kích cỡ. Một gia đình truyền thống thường là một gia đình mở rộng, có nhiều hơn một thế hệ cùng chung sống dưới một mái nhà.
C: Nhưng bây giờ một gia đình hiện đại thường là một gia đình hạt nhân, bao gồm chỉ có cha mẹ và con cái của họ.
D: OK. Và thực tế chính mà chúng ta cần đề cập đến là số trẻ em. Một gia đình truyền thống thường là một gia đình lớn, với hơn ba người. Ở một số gia đình, con người có thể tìm thấy số trẻ em lên đến mười hoặc thậm chí nhiều hơn. Ngược lại, một gia đình modem, đặc biệt là các gia đình ở các thành phố lớn, chỉ có một hoặc hai trẻ em nhiều nhất.
A: Tiếp theo, trong một gia đình truyền thống, người cha đảm nhiệm mọi trách nhiệm cho gia đình. Nói cách khác, cha làm việc và kiếm tiền để nuôi sống cả gia đình. Các nhiệm vụ của người phụ nữ bị hạn chế trong gia đình: sinh con và làm tất cả các công việc nhà
B: Bây giờ trong một gia đình modem, cả hai vợ chồng đều phải làm việc để hỗ trợ gia đình.
C: Và chồng và vợ nên chia sẻ công việc gia đình với nhau nhiều hơn.
D: Đó là ý tưởng thú vị về gia đình hiện đại: mọi người trong gia đình có trách nhiệm riêng của mình để làm, đó là anh / cô ấy nên tham gia bảo đảm hoặc xây dựng hạnh phúc của gia đình.
A: OK. Người chồng và người vợ phải có quan hệ đối tác bằng nhau trong gia đình: không ai vượt trội hơn người kia. Cả hai đều có những trách nhiệm tương ứng với mình.
II. Writing Unit 2 lớp 12 trang 25 26 SGK tiếng Anh 12 tập 1
Task 1: You are going to write about the conical leaf hat or the “nón lá”, a symbol of Vietnamese culture. Look at the picture below. Find the Vietnamese equivalents for the English words. (Em định viết về “nón lá”, một biểu tượng của văn hóa Việt. Nhìn vào hình tượng đây Tìm từ tương đương tiếng Việt cho những từ tiếng Anh.)
1. leaf: lá; 2. rim: vành nón;
3. ribs: khung nón; 4. strap: quai nón;
Task 2: Write a passage of about 150 words about the conical leaf hat of Vietnam, using the outline and information below. (Viết một đoạn văn khoảng 150 từ về “nón lá”, dùng dàn bài và thông tin dưới dây.)
A Symbol of the Vietnamese Culture: The Conical Leaf Hat
Introduction: |
– symbol of Vietnamese girls/women – part of the spirit of the Vietnamese nation |
Main body: Materials Shape and size Process |
– special kind of bamboo and young/soft palm leaves – conical form – diameter: 45 – 50 cm; 25 – 30 cm high – covering the form with leaves/sewing leaves around ribs |
Conclusion: |
– protecting people from sun rain – girls/women look pretty/attractive |
When you come to the countryside of Vietnam, especially in Hue, you can see a lot of beautiful girls with a palm leaf conical hat on. The conical leaf hat is said the symbol of the Vietnamese culture.
The hat is made from a special kind of bamboo and young and soft palm leaves. The ribs are shaped into a conical form. The diametre of the hat is usually about between forty and fifty-five centimetres; and it is about twenty-five or thirty centimetres high. The ribs are covered with palm leaves which are tightly stitched onto the bamboo frame. Finally, the hat is usually painted with a coat of furniture – polish oil.
The palm leaf conical hat is mainly used to protect from shine or rain. Beneath the broad rim of the hat do Vietnamese girls look more attractive and charming.
Xem thêm: Write a passage of about 150 words about the conical leaf hat of Vietnam
III. Language focus Unit 2 lớp 12 trang 27 28 29 SGK tiếng Anh 12 tập 1
Pronunciation
Listen and repeat
Grammar
Exercise 1. Complete the following conversations with the correct form of the verbs in the box. Hoàn thành cuộc hội thoại sau với dạng đúng của động từ trong khung.
Đáp án
1. Have … seen, saw, am going to see
2. drank, have not drunk, drank
3. has written, Did … write, wrote
4. have been cooking, cooked, cooked
Exercise 2. Circle the letter (A, B, C or D) to complete the passage. Khoanh tròn chữ cái (A, B, C hoặc D) để hoàn thành đoạn văn.
Đáp án:
1 – C; 2 – A; 3 – C; 4 – A; 5 – C; 6 – A; 7 – C; 8 – A;
Exercise 3. Complete the following letter with the correct form of the verbs in brackets. Hoàn thành lá thư sau với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.
1 – moved; 2 – moved; 3 – have asked; 4 – have not stopped;
5 – study; 6 – will fail; 7 – could talk;
Trên đây là Giải Unit 2 lớp 12 Reading – Writing – Language focus SGK tiếng Anh 12 hệ 7 năm. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 12 khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 12, Bài tập Tiếng Anh lớp 12 theo từng Unit trực tuyến, Đề thi học kì 1 lớp 12, Đề thi học kì 2 lớp 12,… được cập nhật liên tục trên TaiLieuViet.vn.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)