Lời giải bài tập Tiếng anh lớp 11 Review 1 trang 38 sách Global Success (Kết nối tri thức) hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 11 Review 1 từ đó học tốt môn Tiếng anh 11.

Giải Tiếng anh 11 Review 1 trang 38

Review 1 Language lớp 11 trang 38, 39

Pronunciation

Listen and complete the conversation. Then underline the weak forms of the auxiliary verbs, circle the contracted forms, and mark the consonant-to-vowel linking with (‿). Practise saying the conversation in pairs.

(Nghe và hoàn thành đoạn hội thoại. Sau đó gạch dưới các dạng yếu của trợ động từ, khoanh tròn các dạng rút gọn, và đánh dấu liên kết phụ âm với nguyên âm bằng (‿). Luyện nói đoạn hội thoại theo cặp.)

A: What’s it like living (1) _________ skyscraper?

B: (2) __________ great. I (3) __________ enjoy the best views (4) ___________ the city from my sofa.

A: (5) __________ have a balcony?

B: No, (6) ___________. (7) ___________ huge windows.

Example: 

Giải SGK Tiếng anh 11 Review 1 trang 38 | Global Success (ảnh 1)

Lời giải:

Đang cập nhật!

Vocabulary 

1. Choose the correct answers A, B, C, or D to complete the following sentences.

(Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.)

1. If you want to stay healthy, you should have a balanced diet and _________ regularly.

A. work out                

B. take out

C. speak out               

D. stand out

2. For a healthy diet, you should ____________ sugar and eat more vegetables.

A. take on                   

B. cut down on

C. go on                     

D. cut with

3. Many experts believe that good ___________ transport will solve traffic problems in big cities.

A. individual              

B. private

C. public                    

D. national

4. People feel safe in this neighbourhood because ____________ are installed everywhere.

A. smart cities            

B. smartphones

C. smart cars              

D. smart sensors

5. People of different generations often come into ____________ with one another.

A. belief                     

B. conflict

C. agreement              

D. support

6. My brother is a true ___________. He grew up with technology, and started using a computer at an early age.

A. curious boy           

B. critical thinker

C. digital native         

D. book lover

Lời giải:

1 – A

2 – B

3 – C

4 – D

5 – B

6 – C

1. A

If you want to stay healthy, you should have a balanced diet and work out regularly.

(Nếu bạn muốn giữ gìn sức khỏe, bạn nên có một chế độ ăn uống cân bằng và tập thể dục thường xuyên.)

A. work out (phr.v): luyện tập            

B. take out (phr.v): lấy ra

C. speak out (phr.v): nói to               

D. stand out (phr.v): khác biệt

2. B

For a healthy diet, you should cut down on sugar and eat more vegetables.

(Để có một chế độ ăn uống lành mạnh, bạn nên cắt giảm lượng đường và ăn nhiều rau hơn.)

A. take on (phr.v): tuyển dụng                   

B. cut down on (phr.v): cắt giảm

C. go on (phr.v): tiếp tục             

D. cut with (v.p): cắt với

3. C

Many experts believe that good public transport will solve traffic problems in big cities.

(Nhiều chuyên gia cho rằng giao thông công cộng tốt sẽ giải quyết vấn đề giao thông ở các thành phố lớn.)

A. individual (adj): cá nhân          

B. private (adj) riêng tư

C. public (adj): công cộng                 

D. national (adj): thuộc về quốc gia

4. D

People feel safe in this neighbourhood because smart sensors are installed everywhere.

(Mọi người cảm thấy an toàn trong khu phố này vì các cảm biến thông minh được lắp đặt khắp mọi nơi.)

A. smart cities: thành phố thông minh            

B. smartphones: điện thoại thông minh

C. smart cars: ô tô thông minh        

D. smart sensors: cảm biến thông minh

5. B

People of different generations often come into conflict with one another.

(Những người thuộc các thế hệ khác nhau thường xung đột với nhau.)

A. belief (n): niềm tin                  

B. conflict (n): xung đột, mâu thuẫn

C. agreement (n): sự đồng tình              

D. support (n): ủng hộ

6. C

My brother is a true digital native. He grew up with technology, and started using a computer at an early age.

(Anh trai tôi là người bản địa kỹ thuật số thực sự. Anh ấy lớn lên với công nghệ và bắt đầu sử dụng máy tính từ khi còn nhỏ.)

A. curious boy: cậu bé tò mò       

B. critical thinker: người có tư duy phản biện

C. digital native: người sử dụng kĩ thuật số từ bé         

D. book lover: người yêu sách

2. Solve the crossword. Use words and phrase you have learnt in Units 1, 2, and 3. The first letters are given to help you.

(Giải ô chữ. Sử dụng các từ và cụm từ bạn đã học trong Bài 1, 2 và 3. Các chữ cái đầu tiên được đưa ra để giúp bạn.)

Giải SGK Tiếng anh 11 Review 1 trang 38 | Global Success (ảnh 2)

DOWN

1. Hong Kong aims to replace the old high-rise buildings with sustainable s___________ .

2. The high cost of living is a problem for many city d___________ .

ACROSS

3. Thanks to the new t___________ , his health has improved quickly.

4. It is important to pass cultural v____________ from one generation to the next.

5. Many parents limit their children’s s___________ to less than two hours per day.

6. If you want to build up your muscles s____________ , you need to lift weights.

Lời giải:

1 – skyscrapers

2 – dwellers

3 – treatment

4 – values

5 – screen time

6 – strength

DOWN (Hàng dọc)

1. skyscrapers (n): nhà chọc trời

Hong Kong aims to replace the old high-rise buildings with sustainable skyscrapers.

(Hồng Kông đặt mục tiêu thay thế các tòa nhà cao tầng cũ kỹ bằng các tòa nhà chọc trời bền vững.)

2. dwellers (n): cư dân

The high cost of living is a problem for many city dwellers.

(Chi phí sinh hoạt cao là một vấn đề đối với nhiều cư dân thành phố.)

ACROSS (Hàng ngang)

3. treatment (n): sự chữa trị

Thanks to the new treatment, his health has improved quickly.

(Nhờ phương pháp điều trị mới, sức khỏe của anh ấy đã cải thiện nhanh chóng.)

4. values (n): giá trị

It is important to pass cultural values from one generation to the next.

(Điều quan trọng là truyền các giá trị văn hóa từ thế hệ này sang thế hệ khác.)

5. screen time (np): thời gian xem màn hình

Many parents limit their children’s screen time to less than two hours per day.

(Nhiều bậc cha mẹ giới hạn thời gian xem màn hình của con cái họ dưới hai giờ mỗi ngày.)

6. strength (n): sức mạnh

If you want to build up your muscle strength, you need to lift weights.

(Nếu bạn muốn tăng cường sức mạnh cơ bắp, bạn cần nâng tạ.)

Grammar

1. Complete the sentences with the correct forms of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

1. My mother (take up) _____________ aerobics ten years ago.

2. The government (just, decide) _______________ to increase taxes on fast food.

3. I (win) ______________ several races since I started a new workout routine.

4. The idea of smart cities (start) _____________ in the 21st century.

5. So far, more than 70 million people (receive) _____________ vaccines to build protection against the virus.

6. I (already, show) ______________ my grandmother how fo use her new smartphone.

Phương pháp giải:

 

Thì hiện tại hoàn thành

Thì quá khứ đơn

Câu khẳng định

S + have/has + V (p2)

 

S + Ved/ cột 2 + …

S + was/ were + …

Câu phủ định

S + have/ has not + V (p2)

S + did not (didn’t) + V + …

S + was/ were not + …

Câu nghi vấn

Have/ Has + S + V (p2)…

Did + S + V (nguyên mẫu/ không chia)

Was/ Were + S + …

Dấu hiệu nhận biết

already, yet, since, for, …

ago, last, in + năm trong quá khứ,..

Lời giải:

1 – took up

20 – has just decided

3 – have won

4 – started

5 – have received

6 – have already shown

1. My mother took up aerobics ten years ago.

(Mẹ tôi tập thể dục nhịp điệu mười năm trước.)

=> Có “ten years ago” dùng thì quá khứ đơn => take – took

2. The government has just decided to increase taxes on fast food.

(Chính phủ vừa quyết định tăng thuế đối với thức ăn nhanh.)

=> Có “just” dùng thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has just + Ved/V3

3. I have won several races since I started a new workout routine.

(Tôi đã thắng một số cuộc đua kể từ khi bắt đầu một thói quen tập luyện mới.)

=> Cấu trúc với “since”: S1 + have/has Ved/V2 + SINCE + S2 + Ved/V2

4. The idea of smart cities started in the 21st century.

(Ý tưởng về thành phố thông minh bắt đầu từ thế kỷ 21.)

=> Có “in the 21st century” (thế kỉ 21) dùng thì quá khứ đơn.

5. So far, more than 70 million people have received vaccines to build protection against the virus.

(Cho đến nay, hơn 70 triệu người đã được tiêm vắc-xin để bảo vệ khỏi vi-rút.)

=> Có “so far” dùng thì hiện tại hoàn thành.

6. I have already shown my grandmother how fo use her new smartphone.

(Tôi đã chỉ cho bà tôi cách sử dụng điện thoại thông minh mới của bà.)

=> Có “already” dùng thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + ALREADY + Ved/V3

2. Choose the correct words or phrases.

(Chọn từ hoặc cụm từ đúng.)

1. You look so angry / angrily. What’s wrong?

2. I think / I’m thinking of taking up yoga. I feel a bit stressed / stress these days.

3. Do you remember / Are you remembering Ms Wilson? She’s a great yoga instructor.

4. The traffic gets / is getting worse. What do you think / are you thinking we should do?

Lời giải:

1 – angry

2 – I’m thinking/ stressed

3 – do you remember

4 – is getting/ do you think

1. You look so angry. What’s wrong?

(Trông bạn rất tức giận. Có chuyện gì vậy?)

=> Sau động từ tình thái “look” cần tính từ. 

angry (adj) – angrily (adv)

2. I’m thinking of taking up yoga. I feel a bit stressed these days.

(Tôi đang nghĩ đến việc tập yoga. Dạo này tôi cảm thấy hơi căng thẳng.)

=> Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói: I’m thinking; sau động từ tính thái “feel” cần tính từ.

stress (n) – stressed (adj)

3. Do you remember Ms Wilson? She’s a great yoga instructor.

(Bạn có nhớ cô Wilson không? Cô ấy là một huấn luyện viên yoga tuyệt vời.)

=> Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động ở hiện tại. 

4. The traffic is getting worse. What do you think we should do?

(Giao thông ngày càng tệ. Bạn nghĩ chúng ta nên làm gì?)

=> Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả sự biển đổi: is getting; để nói về suy nghĩ dùng thì hiện tại đơn của động từ tình thái “think”.

3. Choose the correct answers A, B, C, or D to complete the following sentences.

(Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.)

1. If you want to maintain a healthy weight, you _________ have snacks between meals.

A. shouldn’t         

B. should         

C. must         

D. don’t have to

2. I __________ strictly follow the doctor’s instructions if I want to get better quickly.

A. shouldn’t         

B. must         

C. can         

D. don’t have to

3. The government ___________ improve the infrastructure of big cities to boost the economy.

A. mustn’t         

B. doesn’t have to         

C. should         

D. didn’t have to

4. People living in high-rise buildings ___________ obey the safety rules and regulations strictly.

A. shouldn’t         

B. mustn’t         

C. may         

D. have to

5. Lots of women in the past ___________ stay at home, look after their children, and do all housework.

A. must         

B. should         

C. had to         

D. have to

6. My parents respect my career choice, so I __________ follow in their footsteps.

A. mustn’t         

B. don‘t have to         

C. should         

D. shouldn’t

Lời giải:

1 – A

2 – B

3 – C

4 – B

5 – C

6 – B

1. A

If you want to maintain a healthy weight, you shouldn’t have snacks between meals.

(Nếu bạn muốn duy trì cân nặng khỏe mạnh, bạn không nên ăn vặt giữa các bữa ăn.)

A. shouldn’t  + V: không nên       

B. should + V: nên     

C. must + V: phải       

D. don’t have to + V: không cần

2. B

must strictly follow the doctor’s instructions if I want to get better quickly.

(Tôi phải tuân thủ nghiêm ngặt các hướng dẫn của bác sĩ nếu tôi muốn khỏi bệnh nhanh chóng.)

A. shouldn’t + V: không nên     

B. must + V: phải         

C. can + V: có thể         

D. don’t have to + V: không cần

3. C

The government should improve the infrastructure of big cities to boost the economy.

(Chính phủ nên cải thiện cơ sở hạ tầng của các thành phố lớn để thúc đẩy nền kinh tế.)

A. mustn’t + V: không được      

B. doesn’t have to + V: không cần         

C. should + V: nên         

D. didn’t have to + V: đã không cần

4. B

People living in high-rise buildings mustn’t obey the safety rules and regulations strictly.

(Những người sống trong các tòa nhà cao tầng không được tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc và quy định về an toàn.)

A. shouldn’t + V: không nên        

B. mustn’t + V: không được       

C. may + V: có thể        

D. have to + V: phải

5. C

Lots of women in the past had to stay at home, look after their children, and do all housework.

(Rất nhiều phụ nữ trong quá khứ phải ở nhà, chăm sóc con cái và làm tất cả việc nhà.)

A. must + V: phải   

B. should + V: nên        

C. had to + V: phải (trong quá khứ)        

D. have to + V: phải (ở hiện tại)

6. B

My parents respect my career choice, so I don’t have to follow in their footsteps.

(Cha mẹ tôi tôn trọng sự lựa chọn nghề nghiệp của tôi, vì vậy tôi không cần phải nối bước họ.)

A. mustn’t + V: không được        

B. don’t have to + V: không cần

C. should + V: nên        

D. shouldn’t + V: không nên

Review 1 Skills lớp 11 trang 40

Listening

1. Listen to a talk about life expectancy. Put the information in the order you hear it.

(Nghe một bài nói về tuổi thọ. Sắp xếp thông tin theo thứ tự bạn nghe được.)

_________ A. Getting access to better medical care

                  (Tiếp cận dịch vụ chăm sóc y tế tốt hơn)

_________ B. Understanding age-related diseases better

                  (Hiểu rõ hơn về các bệnh liên quan đến tuổi tác)

_________ C. Giving facts about life expectancy in some countries

                 (Đưa ra sự thật về tuổi thọ ở một số quốc gia)

_________ D. Understanding the importance of good health

                  (Hiểu được tầm quan trọng của sức khỏe tốt)

Lời giải:

Đang cập nhật!

2. Listen again and choose the correct answers A, B, or C.

(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)

1. What is the life expectancy in many of the richest countries?

(Tuổi thọ ở nhiều quốc gia giàu nhất là bao nhiêu?)

A. More than 80. (Hơn 80.)        

B. Less than 80. (Nhỏ hơn 80.)         

C. More than 85. (Hơn 85.)

2. What was the life expectancy in Japan in 2022?

(Tuổi thọ ở Nhật Bản năm 2022 là bao nhiêu?)

A. Over 94. (Trên 94.)         

B. About 84. (Khoảng năm 84.)         

C. Over 85. (Trên 85.)

3. According to the speaker, what is the first reason for the increased life expectancy?

(Theo diễn giả, nguyên nhân đầu tiên khiến tuổi thọ tăng lên là gì?)

A. People get access to better food.

(Mọi người được tiếp cận với thực phẩm tốt hơn.)

B. Better medical care is available.

(Có dịch vụ chăm sóc y tế tốt hơn.)

C. People live in a better environment.

(Mọi người sống trong một môi trường tốt hơn.)

4. What do people do when they realise the importance of good health?

(Người ta làm gì khi nhận ra tầm quan trọng của sức khỏe?)

A. They continue unhealthy habits such as smoking and drinking.

(Họ tiếp tục những thói quen không lành mạnh như hút thuốc và uống rượu.)

B. They stop doing things that are bad for their health.

(Họ ngừng làm những việc có hại cho sức khỏe của họ.)

C. They ignore what they eat or drink every day.

(Họ bỏ qua những gì họ ăn hoặc uống hàng ngày.)

5. What is the benefit of understanding age-related diseases better?

(Lợi ích của việc hiểu rõ hơn về các bệnh liên quan đến tuổi tác là gì?)

A. People can live as long as they want.

(Mọi người có thể sống bao lâu tùy thích.)

B. People can treat their diseases.

(Mọi người có thể điều trị bệnh của họ.)

C. People can take better care of themselves.

(Mọi người có thể chăm sóc bản thân tốt hơn.)

Lời giải:

Đang cập nhật!

Speaking

1. Work in pairs. Discuss what future cities should have so that city dwellers can live a long and healthy life. Fill in the diagram.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận xem các thành phố trong tương lai nên có những gì để cư dân thành phố có thể sống lâu và khỏe mạnh. Điền vào sơ đồ.)

Giải SGK Tiếng anh 11 Review 1 trang 38 | Global Success (ảnh 3)

Lời giải:

What should future cities have?

(Các thành phố tương lai nên có gì?)

(1) green spaces and parks

(Không gian xanh và công viên)

(2) sustainable transportation

(Giao thông bền vững)

(3) smart healthcare systems

(Hệ thống chăm sóc sức khỏe thông minh)

robots to take care of people’s health

(robot chăm sóc sức khỏe con người)

modern vehicles that do not pollute the environment

(phương tiện hiện đại không gây ô nhiễm môi trường)

2. Work in groups. Compare your diagrams. Discuss which is the most important thing that will help people to live a long and healthy life in the cities of the future.

(Làm việc nhóm. So sánh sơ đồ của bạn. Thảo luận xem điều gì là quan trọng nhất sẽ giúp mọi người sống lâu và khỏe mạnh ở các thành phố trong tương lai.)

Lời giải:

In the cities of the future, there are many things that can help people to live a long and healthy life. However, access to green spaces and parks is arguably the most important. Green spaces can provide people with a place to exercise, relax, and enjoy nature, which can all contribute to improved mental and physical health. They can also help to mitigate the negative effects of pollution and noise, which are common in urban environments. Additionally, green spaces can promote social interaction and community cohesion, which can have positive effects on mental health. Therefore, it is important for future cities to prioritize the creation and maintenance of green spaces and parks to promote the health and well-being of their residents.

Tạm dịch:

Trong các thành phố của tương lai, có rất nhiều điều có thể giúp mọi người sống lâu và khỏe mạnh. Tuy nhiên, việc tiếp cận không gian xanh và công viên được cho là quan trọng nhất. Không gian xanh có thể cung cấp cho mọi người một nơi để tập thể dục, thư giãn và tận hưởng thiên nhiên, tất cả đều có thể góp phần cải thiện sức khỏe thể chất và tinh thần. Chúng cũng có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của ô nhiễm và tiếng ồn, vốn phổ biến trong môi trường đô thị. Ngoài ra, không gian xanh có thể thúc đẩy tương tác xã hội và gắn kết cộng đồng, có thể có tác động tích cực đến sức khỏe tâm thần. Do đó, điều quan trọng đối với các thành phố trong tương lai là ưu tiên tạo ra và duy trì không gian xanh và công viên để tăng cường sức khỏe và hạnh phúc cho cư dân của họ.

Reading

1. Read the text. Match the headings (1-3) with the paragraphs (A-C).

(Đọc văn bản. Nối các tiêu đề (1-3) với các đoạn văn (A-C).)

1. Comparing to others (So sánh với người khác)

2. Lack of understanding (Thiếu hiểu biết)

3. Lack of interaction (Thiếu tương tác)

In most cultures, there is a generation gap between parents and their children. There are many reasons for this gap. Below are three of them.

A. _______________________________________

As each generation is strongly influenced by changes in society, parents and children may see the world differently. In addition, different lifestyles make it difficult for parents and their children to fully understand each other’s way of thinking. Many adult children even cut all ties with their parents.

B. _______________________________________

Busy work and school schedules often prevent parents and children from spending time together. After along and stressful day at work, parents come home, often feeling exhausted, and have little time to spend with their children. This leads to a lack of communication and widens the generation gap.

C. _______________________________________

Many parents keep comparing their children to other children, or even to how they behaved as children. They think it is good for their children to see these good examples and try to improve. However, this only makes the gap wider and causes their children to lose confidence in themselves. Some children may even start hating those people that they are compared to.

Lời giải:

1 – C

2 – A

3 – B

In most cultures, there is a generation gap between parents and their children. There are many reasons for this gap. Below are three of them.

A. Lack of understanding

As each generation is strongly influenced by changes in society, parents and children may see the world differently. In addition, different lifestyles make it difficult for parents and their children to fully understand each other’s way of thinking. Many adult children even cut all ties with their parents.

B. Lack of interaction

Busy work and school schedules often prevent parents and children from spending time together. After along and stressful day at work, parents come home, often feeling exhausted, and have little time to spend with their children. This leads to a lack of communication and widens the generation gap.

C. Comparing to others

Many parents keep comparing their children to other children, or even to how they behaved as children. They think it is good for their children to see these good examples and try to improve. However, this only makes the gap wider and causes their children to lose confidence in themselves. Some children may even start hating those people that they are compared to.

Tạm dịch:

Trong hầu hết các nền văn hóa, có một khoảng cách thế hệ giữa cha mẹ và con cái của họ. Có nhiều lý do cho khoảng cách này. Dưới đây là ba trong số chúng.

A. Thiếu hiểu biết

Vì mỗi thế hệ bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi những thay đổi trong xã hội, cha mẹ và con cái có thể nhìn thế giới khác nhau. Ngoài ra, lối sống khác nhau khiến cha mẹ và con cái khó hiểu hết cách suy nghĩ của nhau. Nhiều người con trưởng thành thậm chí còn cắt đứt mọi quan hệ với cha mẹ.

B. Thiếu tương tác

Công việc và lịch học bận rộn thường khiến cha mẹ và con cái không thể dành thời gian cho nhau. Sau một ngày làm việc căng thẳng, cha mẹ trở về nhà thường cảm thấy mệt mỏi và có rất ít thời gian dành cho con cái. Điều này dẫn đến thiếu giao tiếp và nới rộng khoảng cách thế hệ.

C. So sánh với người khác

Nhiều bậc cha mẹ cứ so sánh con mình với những đứa trẻ khác, hoặc thậm chí so sánh cách chúng cư xử khi còn nhỏ. Họ nghĩ rằng thật tốt cho con cái họ khi nhìn thấy những tấm gương tốt này và cố gắng cải thiện. Tuy nhiên, điều này chỉ làm khoảng cách ngày càng rộng hơn và khiến con họ mất tự tin vào bản thân. Một số trẻ thậm chí có thể bắt đầu ghét những người mà chúng bị đem ra so sánh.

2. Read the text again and decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Đọc văn bản một lần nữa và quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F).)

 

T

F

1. Three reasons for the generation gap between parents and children are mentioned in the text.   

 

 

2. Changes in society help parents and children get closer to each other.     

 

 

3. Despite their busy schedules, all parents and children spend a lot of time together.     

 

 

4. Parents don’t have enough time for their children because they work long hours.     

 

 

5. Many parents believe that comparing their children to others is good for them.     

 

 

Lời giải:

1. T

2. F

3. F

4. T

5. T

– T

Three reasons for the generation gap between parents and children are mentioned in the text.   

(3 lí do về khoảng cách thế hệ giữa bố mẹ và con cái được đề cập trong văn bản.)

Thông tin:

1. Comparing to others (So sánh với người khác)

2. Lack of understanding (Thiếu hiểu biết)

3. Lack of interaction (Thiếu tương tác)

– F

Changes in society help parents and children get closer to each other. 

(Sự thay đổi trong xã hội giúp bố mẹ và con cái gần nhau hơn.)    

Thông tin: As each generation is strongly influenced by changes in society, parents and children may see the world differently.

(Vì mỗi thế hệ bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi những thay đổi trong xã hội, cha mẹ và con cái có thể nhìn thế giới khác nhau.)

– F

Despite their busy schedules, all parents and children spend a lot of time together.     

(Mặc dù lịch trình bận rộn, tất cả bố mẹ và trẻ con dành rất nhiều thời gian cho nhau.)

Thông tin: Busy work and school schedules often prevent parents and children from spending time together.

(Công việc và lịch học bận rộn thường khiến cha mẹ và con cái không thể dành thời gian cho nhau.)

– T

Parents don’t have enough time for their children because they work long hours.     

(Bố mẹ không đủ thời gian cho trẻ con sau những tiếng làm việc dài.)

Thông tin: After along and stressful day at work, parents come home, often feeling exhausted, and have little time to spend with their children.

(Sau một ngày làm việc căng thẳng, cha mẹ trở về nhà thường cảm thấy mệt mỏi và có rất ít thời gian dành cho con cái.)

– T

Many parents believe that comparing their children to others is good for them.     

(Rất nhiều phụ huynh tin rằng so sáng con của họ với những đứa trẻ khác là tốt cho họ.)

Thông tin: They think it is good for their children to see these good examples and try to improve.

(Họ nghĩ rằng thật tốt cho con cái họ khi nhìn thấy những tấm gương tốt này và cố gắng cải thiện.)

Writing

Write an opinion essay (120-150 words) on the following topic. You may use the ideas in the reading to help you.

(Viết một bài luận (120-150 từ) về chủ đề sau. Bạn có thể sử dụng những ý tưởng trong bài đọc để giúp bạn.)

Some parents often compare their own childhood to their children’s experiences today with the intention of teaching them good behaviour. Do you think this is a good idea?

(Một số bậc cha mẹ thường so sánh thời thơ ấu của họ với trải nghiệm của con cái họ ngày nay với ý định dạy chúng cách cư xử tốt. Bạn có nghĩ đây là ý kiến hay?)

Lời giải:

In my opinion, comparing children’s experiences today to those of their parents is not a good idea. Although parents may have good intentions, this approach can have negative effects on children’s confidence and self-esteem. Children may feel pressured to live up to their parents’ expectations, leading to feelings of inadequacy and frustration. Furthermore, each generation is influenced by changes in society, making it difficult for parents and children to fully understand each other’s way of thinking. Instead of comparisons, parents should focus on building a positive and supportive relationship with their children, which includes good communication and spending quality time together. They can also set good examples of behavior and explain why certain behaviors are desirable. Children are more likely to learn and internalize positive behaviors when they are taught in a supportive and positive environment, rather than through comparisons that can be damaging to their confidence and self-esteem.

Tạm dịch:

Theo tôi, so sánh trải nghiệm của trẻ em ngày nay với trải nghiệm của cha mẹ chúng không phải là một ý kiến hay. Mặc dù cha mẹ có thể có ý định tốt, nhưng cách tiếp cận này có thể có tác động tiêu cực đến sự tự tin và lòng tự trọng của trẻ. Trẻ em có thể cảm thấy áp lực phải sống theo mong đợi của cha mẹ, dẫn đến cảm giác không thỏa đáng và thất vọng. Hơn nữa, mỗi thế hệ đều bị ảnh hưởng bởi những thay đổi trong xã hội, khiến cha mẹ và con cái khó hiểu hết cách suy nghĩ của nhau. Thay vì so sánh, cha mẹ nên tập trung vào việc xây dựng mối quan hệ tích cực và hỗ trợ với con cái, bao gồm giao tiếp tốt và dành thời gian chất lượng cho nhau. Họ cũng có thể nêu gương tốt về hành vi và giải thích lý do tại sao một số hành vi được mong muốn. Trẻ em có nhiều khả năng học hỏi và tiếp thu những hành vi tích cực khi chúng được dạy trong một môi trường hỗ trợ và tích cực, thay vì thông qua những so sánh có thể gây tổn hại đến sự tự tin và lòng tự trọng của chúng.

Xem thêm các bài giải Tiếng anh lớp 11 Global Success hay, chi tiết khác:

Unit 3: Cities of the future

Review 1

Unit 4: ASEAN and Viet Nam

Unit 5: Global Warming

Review 2