TaiLieuViet xin giới thiệu tới thầy cô và các bạn học sinh tài liệu Giải SBT Sinh học 12: Bài tập tự giải trang 74, tài liệu kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh học tập môn Sinh học một cách hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
- Giải SBT Sinh học 12: Bài tập có lời giải trang 59
- Giải SBT Sinh học 12: Bài tập tự giải trang 63
- Giải SBT Sinh học 12: Bài tập trắc nghiệm trang 64
- Giải SBT Sinh học 12: Bài tập có lời giải trang 72
Giải SBT Sinh học 12: Bài tập tự giải trang 74 vừa được TaiLieuViet.vn sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 5 bài tập trong sách bài tập môn Sinh học lớp 12 phần bài tập tự giải trang 74. Qua bài viết bạn đọc có thể thấy được cách tìm kiểu gen, cách tính khả năng di truyền… Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.
Sinh học 12: Bài tập tự giải trang 74
Mục Lục
ToggleBài 1 trang 74 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 – Bài tập tự giải
Những nghiên cứu phả hệ của nhiều bệnh nhân cho thấy ở người bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (HbS) được di truyền như một tính trạng trội không hoàn toàn do gen nằm trên NST thường quy định. Những người đồng hợp về gen gây bệnh thường chết trước tuổi trưởng thành. Những người dị hợp có khả năng sống, bệnh biểu hiện ở họ thường ở mức nhẹ. Trùng sốt rét (Plasmodium) khong thể sử dụng HbS làm chất dinh dưỡng, bởi vậy những người có dạng HbS này không mắc bệnh sốt rét.
a) Khả năng sinh những đứa trẻ không mắc bệnh sốt rét sẽ như thế nào trong những gia đình mà bố hoặc mẹ dị hợp về gen thiếu máu hồng cầu liềm, còn người kia khoẻ mạnh bình thường.
b) Khả năng sinh những đứa trẻ dễ mắc bệnh sốt rét sẽ như thế nào trong những gia đình mà cả bố mẹ đều không mẫn cảm với trùng sốt rét?
Lời giải:
Theo dữ liệu đề ra, kí hiệu gen Hbs kiểm tra tổng hợp HbS gây bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, còn alen lặn Hbs quy định tổng hợp Hbs bình thường.
– Thể đồng hợp HbSHbS chỉ tổng hợp HbS nên mắc bệnh thiếu máu nghiêm trọng và thường chết trước tuổi trưởng thành.
– Thể dị hợp HbSHbs tổng hợp cả HbS và Hbs bình thường nên mắc bệnh thiếu máu nhẹ, nhưng lại kháng được trùng sốt rét (không mắc bệnh sốt rét).
– Thể đồng hợp lặn HbsHbs chỉ tổng hợp Hbs bình thường nên không mắc bệnh thiếu máu hình liềm, nhưng lại dễ mắc bệnh sốt rét
a) Bố hoặc mẹ dị hợp về gen thiếu máu hình liềm (có kiểu gen HbsHbs), còn người kia khoẻ mạnh bình thường (có kiểu gen HbsHbs), ta có sơ đồ sau:
P : HbSHbs X HbsHbs
Gp :Hbs, Hbs X Hbs
F1 : 1 HbSHbs : không mắc bệnh sốt rét
1 HbsHbs : dễ mắc bệnh sốt rét
b) Cả bố và mẹ đều bền vững với kí sinh trùng sốt rét, tức là họ đều là thể dị hợp về gây hiếu máu hồng cầu hình liềm (HbSHbs), ta có sơ đồ:
P : HbSHbs X HbSHbs
Gp : Hbs, Hbs X Hbs, Hbs
F1 : 1 HbSHbS : chết trước tuổi trưởng thành
1 HbsHbs: kháng được sốt rét
1 HbsHbs : dễ mắc sốt rét
Bài 2 trang 75 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 – Bài tập tự giải
Một bé trai cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, cơ thể phát triển chậm, lưỡi dài và dày, si đần. Người mẹ đưa con tới bệnh viện nhờ thầy thuốc khám và điều trị. Bác sĩ cho làm tiêu bản NST và thu được kết quả : em bé có 2n = 47, cặp NST số 21 có 3 chiếc.
a) Em bé đã mắc bệnh gì? Phương hướng điều trị như thế nào?
b) Giải thích nguyên nhân gây bệnh.
Lời giải:
a) Em bé đã mắc bệnh Đao.
Phương hướng điều trị: đây là bệnh di truyền mà hiện tại Y học vẫn chưa có cách nào chữa được.
b) Nguyên nhân gây bệnh:
Bài 3 trang 75 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 – Bài tập tự giải
Ở người, bệnh mù màu (b) và bệnh máu khó đông (h) là do các gen lặn nằm trên NST X gây nên, còn các alen trội tương ứng (B và H) quy định mắt nhìn bình thường và máu đông bình thường.
1. Bố mù màu, máu đông bình thường còn mẹ mắt nhìn màu bình thường, không bị bệnh máu khó đông. Con cháu của họ sẽ như thế nào?
2. Bố không mắc cả hai bệnh trên, mẹ mù màu và máu đông bình thường sinh ra con trai bị mù màu, mắc bệnh máu khó đông. Xác định kiểu gen của bố, mẹ.
Lời giải:
1. Kiểu gen của bố:
Kiểu gen của mẹ có thể là 1 trong các kiểu gen:
Có 5 sơ đồ lai:
(1) XBHXBH×XbHY→1XBHY:1XBHXbH
(2) XBHXBh×XbHY→1XBHY:1XBHXbH:1XBhXbH:1XBhY
(3) XBHXbH×XbHY→1XBHY:1XbHY:1XbHXbH:1XBHXbH
(4) XBHXbh×XbHY→1XBHY:1XbhY:1XBHXbh:1XbHXbh
(5) XBhXbH×XbHY→1XBhY:1XbHY:1XBhXbH:1XbHXbH
2. Kiểu gen của bố :XBHY ; kiểu gen của mẹ : XbHXbh
Sơ đồ lai: XBHY×XbHXbH→1XbHY:1XBHXbH
Bài 4 trang 75 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 – Bài tập tự giải
Sự di truyền hệ nhóm máu ABO ở người được kiểm soát bởi các kiểu gen sau:
A: IAIA,IAIO
B: IBIB,IBIO
O: IOIO
AB: IAIB
1. Những nhóm máu nào có thể xuất hiện ở đời con thuộc mỗi gia đình sau:
a) Mẹ nhóm máu O, bố nhóm máu A.
b) Mẹ nhóm máu B, bố nhóm máu AB
2. Hai anh em sinh đôi cùng trứng, người anh lấy vợ có nhóm máu A, sinh được con trai có nhóm máu B. Người em lấy vợ có nhóm máu B, sinh được con trai có nhóm máu A. Xác định kiểu gen của hai anh em, vợ người anh và vợ người em.
3. Để các con sinh ra có đủ các nhóm máu A, B, AB và O thì bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
4. Ở nhà hộ sinh, người ta đã nhầm lẫn hai đứa trẻ là con trai: bố mẹ của đứa trẻ 1 có nhóm máu O và A. Bô mẹ của đứa trẻ 2 có nhóm máu A và AB. Hai đứa trẻ có nhóm máu O và A
a) Xác định đứa con nào là của cặp vợ chồng nào?
b) Chắc chắn có thể làm được việc này không khi có những kiểu tổ hợp khác nhau của các nhóm máu? Cho ví dụ.
c) Trường hợp nào có thể làm được mà không cần xét nghiệm máu sâu hơn của những người bố?
Lời giải:
1. a) Xét trường hợp a.
Mẹ nhóm máu O ⟶ có kiểu gen là IOIO
Bố nhóm máu A ⟶ có kiểu genIAIAIAIA hoặc IAIO
Do vậy, việc xét nhóm máu của con phải xét 2 khả năng:
* P : ♀ nhóm máu O , IOIO x ♂ nhóm máu A,IAIA
Gp: IO; IA
F1 : Số kiểu gen : 2 ⟶ 1 : 1 I°I°
Số kiểu hình: 1 ⟶ nhóm máu A
* P: ♀ nhóm máu O, IOIO x ♂ nhóm máu A, IAIO
Gp: IO; IA,IO
F1: số kiểu gen:2
Số kiểu hình : 2 ⟶ 1 nhóm máu A : 1 nhóm máu O
b) Xét trường hợp b
Mẹ nhóm máu B ⟶ có kiểu gen IBIB hoặc IBIO
Bố nhóm máu AB ⟶ có kiểu gen là IAIB
Do vậy, có hai khả năng:
* P : ♀ nhóm máu B,IBIB x ♂ nhóm máu AB, IAIB
Gp: IB; IA,IB
F1 : Số kiểu gen : 2 ⟶ 1IA1B:1IBIB
Số kiểu hình: 2 ⟶ 1 nhóm máu B, một nhóm máu AB
* P : ♀ nhóm máu B,IBIO x ♂ nhóm máu AB, IAIB
Gp:
F, : Số kiểu gen : 4 ->1IAIB:1IAIO:1IBIB:1IBIO
Số kiểu hình : 3 ⟶ 1 nhóm máu AB : 2 nhóm máu B : 1 nhóm máu A
2. Xét gia đình người anh : con nhóm máu B, mẹ nhóm máu A ⟶ con phải nhận alen IB từ bố và IO từ mẹ ⟶ mẹ có kiểu gen IAIIO , bố có alen IB
Xét gia đình người em: con nhóm máu A, mẹ nhóm máu B ⟶ con phải nhận alen IA từ bố và IO từ mẹ ⟶ mẹ có kiểu gen IBIO, bố có alen IA
Vì hai anh em sinh đôi cùng trứng nên có kiểu gen giống nhau. Kết hợp cả 2 trường hợp trên ⟶ kiểu gen của 2 anh em là IAIB, kiểu hình nhóm máu AB.
Tóm lại, kiểu gen của 2 anh em đều là IAIB
Vợ người anh: IAIO ; vợ người em: IBIO
3. Để con sinh ra có nhóm máu AB với kiểu gen IAIB thì mỗi bên bố (hoặc mẹ) mang alen IA còn bên kia mang alen IB.
Để con sinh ra có nhóm máu O với kiểu gen IOIO thì mỗi bên bố (hoặc mẹ) đều phải có mang alen IO
Kết hợp lại, bố mẹ phải có kiểu gen IAIO (nhóm máụ A) và IBIO (nhóm máu B)
Sơ đồ lai:
P : nhóm máu A, IAIO X nhóm máu B, IBIO
G, IA, IO ; IB, IO
F1 : Số kiểu gen : 4 ⟶ 1 IAIB : 1 IAIO : 1 IBIO : 1 IOIO
Số kiểu hình : 4 ⟶ 1 nhóm máu AB : 1 nhóm máu A : 1 nhóm máu B : 1 nhóm máu O.
4. a) Cặp vợ chồng có nhóm máu O và A có khả năng sinh con có nhóm máu O hoặc A
Cặp vợ chồng có nhóm máu A và AB có khả năng sinh con có nhóm máu
A, AB, B mà không thể sinh con có nhóm máu O
Do vậy, đứa trẻ có nhóm máu O thuộc cặp cha mẹ có nhóm máu O và A.
b) Khi có những kiểu tổ hợp khác của nhóm máu thì không thể khẳng định đứa trẻ là con ai.
Ví dụ, 1 cặp bố mẹ có nhóm máu A và B, còn cặp cha mẹ kia có nhóm máu O và AB, mà các đứa trẻ có nhóm máu A và B thì cả 2 cặp bố mẹ đều có khả năng sinh con có nhóm máu A và B (trong trường hợp này, có thể sử dụng phương pháp phân tích ADN để giải quyết)
c) Có thể xác định được sự phụ thuộc của đứa trẻ theo nhóm máu của mẹ mà không cần xác định nhóm máu của bố. Trong trường hợp 1 người mẹ có nhóm máu O, người mẹ khác có nhóm máu AB và những đứa trẻ cũng có nhóm máu như mẹ của chúng. Tức là một đứa trẻ có nhóm máu O và một đứa có nhóm máu AB. Do bà mẹ có nhóm máu AB không thể sinh con có nhóm O vì vậy không cần xác định nhóm máu của những người bố.
Bài 5 trang 76 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 – Bài tập tự giải
Ở người có 4 nhóm máu hệ ABO do một lôcut gen gồm 3 alen IA,IB,IO quy định. Quan hệ trội lặn giữa 3 alen di truyền đồng trội và trội hoàn toàn so với alen IO. Tính trạng thuận tay phải (P) trội hoàn toàn so với thuận tay trái (p). Mắt nâu (N) trội hoàn toàn so với mắt đen (n). Các gen nằm trên NST thường và phân li độc lập.
1. Bố mẹ nhóm máu B có thể sinh ra con có nhóm máu B và O được không? Vì sao?
2. Trong một gia đình, mẹ mắt nâu, thuận tay trái. Bố mắt đen, thuận tay phải; đứa con đầu mắt nâu, thuận tay phải. Đứa con thứ hai mắt đen, thuận tay trái. Tim kiểu gen của bố mẹ và 2 con.
Lời giải:
1. Có thể, nếu bố mẹ đều dị hợp về nhóm máu B
IBIO×IBIO→IBIB,IBIO,IOIO
2. Dựa vào kiểu gen của đứa con thứ hai mà xác định các tính trạng của bố mẹ và đứa con thứ nhất.
Người con thứ 2 mắt đen thuận tay trái có kiểu gen: ppnn ⟹ nhận giao tử np của cả bố và mẹ
⟹ kiểu gen của bố: mắt đen thuận tay phải: Ppnn; mẹ mắt nâu thuận tay trái: ppNn, con trai thứ nhất mắt nâu thuận tay phải: PpNn
———————————–
Trên đây TaiLieuViet.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải SBT Sinh học 12: Bài tập tự giải trang 74. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Sinh học lớp 12 nhé. Để có kết quả cao hơn trong học tập, TaiLieuViet xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Sinh học lớp 12, Vật lý lớp 12, Hóa học lớp 12, Toán lớp 12 mà TaiLieuViet tổng hợp và đăng tải.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)