Mục Lục
ToggleGiải SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học CTST được TaiLieuViet biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi bài tập sách bài tập khoa học tự nhiên lớp 7 SGK Chân trời sáng tạo.
>> Bài trước đó: Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 5: Phân tử – đơn chất – hợp chất
Bài 6.1 trang 18 SBT Khoa học tự nhiên 7
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất các các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có cùng số lớp electron.
C. Các nguyên tố khí hiếm đều rất khó hoặc không kết hợp với nguyên tố khác thành hợp chất.
D. Hợp chất tạo bởi các nguyên tố khí hiếm đều ở thể khí.
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án C
Bài 6.2 trang 18 SBT Khoa học tự nhiên 7
Hãy chọn phát biểu đúng để hoàn thành câu sau: Để có số electron ở lớp ngoài cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm, các nguyên tử của nguyên tố có khuynh hướng
A. nhường các electron ở lớp ngoài cùng.
B. nhận thêm electron vào lớp electron ngoài cùng.
C. nhường electron hoặc nhận electron để lớp electron ngoài cùng đạt trạng thái bền (có 8 electron).
D. nhường electron hoặc nhận electron hoặc góp chung electron.
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án D
Bài 6.3 trang 18 SBT Khoa học tự nhiên 7
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng.
B. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng.
C. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố kim loại sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng.
D. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố hóa học sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng.
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án D
Bài 6.4 trang 18 SBT Khoa học tự nhiên 7
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nguyên tố tạo ion âm đều là nguyên tố phi kim.
B. Nguyên tố tạo ion dương có thể là nguyên tố kim loại hoặc nguyên tố phi kim.
C. Để tạo ion dương thì nguyên tố phi kim sẽ nhường electron.
D. Để tạo ion âm thì nguyên tố kim loại sẽ nhận electron.
Bài 6.5 trang 18 SBT Khoa học tự nhiên 7
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhường electron ở lớp ngoài cùng.
B. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng.
C. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố kim loại sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng.
D. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố hóa học sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng.
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án B
Bài 6.6 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Liên kết trong các phân tử đơn chất thường là liên kết cộng hóa trị.
B. Sau khi các nguyên tử liên kết với nhau, số electron ở lớp ngoài cùng sẽ giống nguyên tố khí hiếm.
C. Liên kết giữa các nguyên tố phi kim thường là liên kết cộng hóa trị.
D. Liên kết giữa các nguyên tố kim loại với nguyên tố phi kim đều là liên kết ion.
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án D
Bài 6.7 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7
Ở điều kiện thường, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các hợp chất ở thể rắn đều là chất ion.
B. Chất cộng hóa trị luôn ở thể rắn.
C. Chất chỉ có liên kết cộng hóa trị là chất cộng hóa trị và luôn ở thể khí.
D. Hợp chất có chứa kim loại thường là chất ion.
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án D
Bài 6.8 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hợp chất chỉ có liên kết cộng hóa trị là chất cộng hóa trị.
B. Hợp chất chỉ có liên kết ion là chất ion.
C. Một số hợp chất có cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
D. Ở điều kiện thường, hợp chất ở thể rắn là chất ion.
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án D
Bài 6.9 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hợp chất ion và chất cộng hóa trị đều bền với nhiệt.
B. Hợp chất ion và chất cộng hóa trị đều tan tốt trong nước.
C. Khi các chất ion và chất cộng hóa trị tan trong nước đều tạo dung dịch có khả năng dẫn điện được.
D. Các chất ion luôn ở thể rắn.
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án D
A sai vì một số hợp chất cộng hóa trị kém bền với nhiệt.
B sai vì nhiều hợp chất khó tan hoặc không tan trong nước.
C sai vì có hợp chất tan trong nước tạo dung dịch không có khả năng dẫn điện.
Bài 6.10 trang 19 SBT Khoa học tự nhiên 7
Có các phát biểu sau:
(a) Tất cả các chất ion đều ở thể rắn.
(b) Tất cả các chất ion đều tan trong nước và tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.
(c) Khi đun sodium chloride rắn ở nhiệt độ cao sẽ được sodium chloride lỏng, dẫn điện.
(d) Đường tinh luyện và muối ăn đều là chất rắn tan được trong nước tạo dung dịch dẫn điện.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án C
(d) sai vì dung dịch nước đường không dẫn điện.
Bài 6.11 trang 20 SBT Khoa học tự nhiên 7
Có các phát biểu sau:
a) Ở điều kiện thường, các chất ion đều ở thể rắn.
b) Ở điều kiện thường, các hợp chất ở thể lỏng đều là chất cộng hóa trị.
c) Hợp chất của kim loại khó bay hơi, khó nóng chảy, dễ tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện.
d) Hợp chất chỉ gồm các nguyên tố phi kim thường dễ bay hơi, kém bền với nhiệt.
e) Hợp chất tan được trong nước thành dung dịch không dẫn điện thường là chất cộng hóa trị.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Đáp án hướng dẫn giải
Cả 5 phát biểu đều đúng.
Bài 6.12 trang 20 SBT Khoa học tự nhiên 7
Có các phát biểu sau:
a) Trong hợp chất, kim loại luôn nhường electron, phi kim luôn nhận electron.
b) Để có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng thì nguyên tử aluminium hoặc nhường 3 electron hoặc nhận 5 electron.
c) Liên kết trong hợp chất tạo bởi magnesium và chlorine là liên kết ion.
d) Trong phân tử, hợp chất gồm các nguyên tố C, H, O chỉ có liên kết cộng hóa trị.
e) Khi tạo liên kết hóa học, nguyên tử chlorine chỉ tạo ion âm bằng cách nhận thêm 1 electron.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án B
Các phát biểu đúng là (c); (d).
Bài 6.13 trang 20 SBT Khoa học tự nhiên 7: Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:
a) Để tạo ion dương thì (1) …. sẽ (2) ….. Số electron (3) …. bằng (4) ….
b) Để tạo ion âm thì (5) … sẽ (6) …. Số electron (7) … bằng (8) ….
Đáp án hướng dẫn giải
a) Để tạo ion dương thì (1) kim loại sẽ (2) nhường electron. Số electron (3) nhường bằng (4) số electron lớp ngoài cùng.
b) Để tạo ion âm thì (5) phi kim sẽ (6) nhận electron. Số electron (7) nhận bằng (8) 8 – số electron lớp ngoài cũng.
Bài 6.14 trang 20 SBT Khoa học tự nhiên 7
Điền đẩy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:
a) Chất ion luôn chứa nguyên tố (1)…., ở điều kiện thường luôn ở (2)…
b) Ở điều kiện thường, chất ở thể khí luôn là (3)… Chất này có thể (4)…., tạo dung dịch có khả năng (5)…
Đáp án hướng dẫn giải
a) Chất ion luôn chứa nguyên tố (1) kim loại, ở điều kiện thường luôn ở (2) thể rắn.
b) Ở điều kiện thường, chất ở thể khí luôn là (3) chất cộng hóa trị. Chất này có thể (4) tan được trong nước, tạo dung dịch có khả năng (5) dẫn điện hoặc không dẫn điện.
Bài 6.15 trang 20 SBT Khoa học tự nhiên 7
Magnesium oxide (gồm 1 nguyên tử magnesium và 1 nguyên tử oxygen) có nhiều ứng dụng trong đời sống. Nó là thành phần chính trong các lò sản xuất sắt, thép, các loại kim loại màu, thủy tinh hay xi măng, … Em hãy cho biết thêm các ứng dụng khác của magnesium oxide. Vẽ sơ đồ hình thành liên kết tạo ra phân tử magnesium oxide và tính khối lượng phân tử của nó.
Đáp án hướng dẫn giải
Các ứng dụng khác của magnesium oxide: Xử lí đất, nước ngầm, xử lí nước thải, xử lí nước uống bằng cách ổn định độ pH. Magnesium oxide còn được sử dụng làm thuốc dịu cơn đau, ợ nóng và chua của chứng đau dạ dày, khó tiêu, ổn định tính acid của dạ dày,…
Sơ đồ hình thành liên kết tạo ra phân tử magnesium oxide:
Khối lượng phân tử magnesium oxide = 24 + 16 = 40 (amu).
Bài 6.16 trang 21 SBT Khoa học tự nhiên 7
Hãy liệt kê 2 chất khó bay hơi, khó nóng chảy, dễ tan trong nước tạo dung dịch dẫn được điện.
Đáp án hướng dẫn giải
Chất khó bay hơi, khó nóng chảy, dễ tan trong nước tạo dung dịch dẫn được điện là chất ion.
Ví dụ hai chất có tính chất trên là:
+ Muối ăn (sodium chloride, NaCl) gồm 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl.
+ Calcium chloride (CaCl2) gồm 1 nguyên tử Ca và 2 nguyên tử Cl.
Bài 6.17 trang 21 SBT Khoa học tự nhiên 7
Trong giấm gạo có chứa từ 7% đến 20% acetic acid (phân tử gồm 2 nguyên tử carbon, 4 nguyên tử hydrogen và 2 nguyên tử oxygen). Theo em, acetic acid là chất ion hay chất công hóa trị? Tính khối lượng phân tử của hợp chất này.
Đáp án hướng dẫn giải
Phân tử acetic acid là chất cộng hóa trị do phân tử gồm các nguyên tố phi kim, điều kiện thường ở thể lỏng.
Khối lượng phân tử acetic acid là: 12 . 2 + 1 . 4 + 16 . 2 = 60 (amu).
Bài 6.18 trang 21 SBT Khoa học tự nhiên 7
Phân tử (A) có khối lượng phân tử > 30 amu, thể khí, là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính. Trong phân tử (A) có loại liên kết gì? Vẽ sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử (A).
Đáp án hướng dẫn giải
Chất (A) có khối lượng phân tử > 30 amu, thể khí, là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính vậy (A) là carbon dioxide.
Carbon dioxide thể khí, được tạo thành từ các nguyên tử phi kim liên kết trong phân tử carbon dioxide là liên kết cộng hóa trị.
Sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử carbon dioxide:
Bài 6.19 trang 21 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hãy liệt kê 3 phân tử đều tạo từ một nguyên tố T và đều có khối lượng phân tử nhỏ hơn 50 amu. Trong đó gồm: 1 phân tử đơn chất, 1 phân tử hợp chất có chứa liên kết ion và 1 phân tử hợp chất có chứa liên kết cộng hóa trị. Tính khối lượng các phân tử trên.
Đáp án hướng dẫn giải
Nguyên tố T là oxygen.
+ Phân tử đơn chất là khí oxygen (gồm 2 nguyên tử oxygen), khối lượng phân tử là:
16 . 2 = 32 (amu).
+ Phân tử hợp chất có liên kết ion là magnesium oxide (gồm 1 nguyên tử Mg và 1 nguyên tử O), khối lượng phân tử là: 24 + 16 = 40 (amu).
+ Phân tử hợp chất có liên kết cộng hóa trị là carbon dioxide (gồm 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O), khối lượng phân tử là: 12 + 16 . 2 = 44 (amu).
Bài 6.20 trang 21 SBT Khoa học tự nhiên 7
Trong quả nho chín có chứa nhiều glucose. Phân tử glucose gồm có 6 nguyên tử carbon, 12 nguyên tử hydrogen và 6 nguyên tử oxygen. Theo em, trong phân tử glucose có liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị? Giải thích và tính khối lượng phân tử glucose.
Đáp án hướng dẫn giải
Các nguyên tố trong phân tử glucose chỉ gồm các nguyên tố phi kim nên trong phân tử glucose chỉ có liên kết cộng hóa trị.
Khối lượng phân tử: 12 . 6 + 1 . 12 + 16 . 6 = 180 (amu).
Bài 6.21 trang 21 SBT Khoa học tự nhiên 7
Hợp chất (B) có trong “muối i – ốt” được sử dụng trong thuốc điều trị bệnh cường giáp, nấm da và dùng làm thực phẩm chức năng, … Vậy, (B) là hợp chất ion hay hợp chất cộng hóa trị? Cho biết khối lượng phân tử của (B).
Đáp án hướng dẫn giải
(B) là potassium iodide. Trong phân tử (B) có liên kết ion nên (B) là hợp chất ion.
Phân tử (B) gồm 1 nguyên tử K (potassium) và 1 nguyên tử I (iodine).
Khối lượng phân tử (B) là: 39 + 127 = 166 (amu).
>> Bài tiếp theo: Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học
———————————–
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)