Mục Lục
ToggleGiải SBT Khoa học tự nhiên CTST Bài 5: Phân tử – đơn chất – hợp chất
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 5: Phân tử – đơn chất – hợp chất CTST được TaiLieuViet biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi bài tập sách bài tập khoa học tự nhiên lớp 7 SGK Chân trời sáng tạo.
>> Bài trước đó: Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học CTST
Bài 5.1 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7
Phân tử là
A. hạt đại diện cho chất, được tạo bởi một nguyên tố hóa học.
B. hạt đại diện cho hợp chất, được tạo bởi nhiều nguyên tố hóa học.
C. phần tử do một hoặc nhiều nguyên tử kết hợp với nhau và mang đầy đủ tính chất của chất.
D. hạt nhỏ nhất do các nguyên tố hóa học kết hợp với nhau tạo thành chất.
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án C
Phân tử là phần tử do một hoặc nhiều nguyên tử kết hợp với nhau và mang đầy đủ tính chất của chất.
Bài 5.2 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7
Khối lượng phân tử là
A. tổng khối lượng các nguyên tố có trong phân tử.
B. tổng khối lượng các hạt hợp thành của chất có trong phân tử.
C. tổng khối lượng các nguyên tử có trong hạt hợp thành của chất.
D. khối lượng của nhiều nguyên tử.
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án C
Bài 5.3 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7
Phân tử (X) được tạo thành bởi nguyên tố carbon và nguyên tố oxygen. Khối lượng phân tử (X) là
A. 28 amu.
B. 32 amu.
C. 44 amu.
D. 28 amu hoặc 44 amu.
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án D
X có thể là CO hoặc CO2.
+ Phân tử carbon monoxide (CO) gồm 1 nguyên tử C và 1 nguyên tử O, có khối lượng phân tử bằng 12 + 16 = 28 amu.
+ Phân tử carbon dioxide (CO2) gồm 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O, có khối lượng phân tử bằng 12 + 16.2 = 44 amu.
Bài 5.4 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7
Đơn chất là
D. chất tạo ra từ một nguyên tố hóa học.
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án D
Đơn chất là chất tạo ra từ một nguyên tố hóa học.
Bài 5.5 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7
Hợp chất là
A. chất tạo từ 2 nguyên tố hóa học.
B. chất tạo từ nhiều nguyên tố hóa học.
C. chất tạo từ 2 nguyên tố kim loại trở lên.
D. chất tạo từ các nguyên tố kim loại và nguyên tố phi kim.
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Hợp chất là chất tạo từ nhiều nguyên tố hóa học.
Bài 5.6 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7
Phát biểu đúng là
A. Phân tử đơn chất là do các đơn chất tạo thành.
B. Phân tử hợp chất là do các hợp chất tạo thành.
C. Các phân tử khí trơ đều do các nguyên tử khí trơ kết hợp với nhau theo một trật tự xác định.
D. Phân tử kim loại do các nguyên tử kim loại kết hợp với nhau theo một trật tự xác định.
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án D
Bài 5.7* trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7
Có các phát biểu sau:
(a) Các đơn chất kim loại đều có tên gọi trùng với tên của nguyên tố kim loại.
(b) Hợp chất là các chất ở thể lỏng.
(c) Hợp chất và đơn chất đều có chứa nguyên tố kim loại.
(d) Trong không khí chỉ chứa các đơn chất.
(e) Các đơn chất kim loại đều ở thể rắn.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án hướng dẫn giải
Đáp án A
(a) đúng.
(b) sai vì: Hợp chất có thể ở thể lỏng như alcohol, nước… hoặc thể rắn như đường, muối ăn … hoặc thể khí như carbon monoxide, carbon dioxide…
(c) sai vì: Có những hợp chất và đơn chất không chứa nguyên tố kim loại như carbon monoxide, carbon dioxide, hydrogen…
(d) sai vì: Trong không khí có chứa các hợp chất như: CO2 …
(e) sai vì: Có đơn chất kim loại ở thể lỏng: Hg (thủy ngân hay mercury).
Bài 5.8 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7
Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:
a) Mọi chất hóa học đều gồm vô số các hạt (1) … tạo thành. Những hạt này được gọi (2) …
b) Mỗi phân tử thường do nhiều (3) … kết hợp với nhau. Phân tử mang đầy đủ (4) ….
Lời giải:
a) Mọi chất hóa học đều gồm vô số các hạt (1) rất nhỏ tạo thành. Những hạt này được gọi (2) phân tử.
b) Mỗi phân tử thường do nhiều (3) nguyên tử kết hợp với nhau. Phân tử mang đầy đủ (4) tính chất của chất.
Bài 5.9 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7
Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:
a) Đơn chất do (1) … tạo nên. Đơn chất tạo ra từ kim loại được gọi là (2) …
Đơn chất tạo ra từ (3) …. được gọi là đơn chất phi kim.
b) Các đơn chất kim loại đều có khả năng (4) …; các đơn chất phi kim thì (5) …
c) Một nguyên tố kim loại chỉ tạo ra (6) …., có tên (7)…. Với một nguyên tố phi kim thì (8) …, có lên (9) ….
Đáp án hướng dẫn giải
a) Đơn chất do (1) một nguyên tố tạo nên. Đơn chất tạo ra từ kim loại được gọi là (2) đơn chất kim loại. Đơn chất tạo ra từ (3) phi kim được gọi là đơn chất phi kim.
b) Các đơn chất kim loại đều có khả năng (4) dẫn điện; các đơn chất phi kim thì (5) thường không dẫn điện.
c) Một nguyên tố kim loại chỉ tạo ra (6) một đơn chất, có tên (7) trùng với tên nguyên tố kim loại. Với một nguyên tố phi kim thì (8) tạo ra một hoặc nhiều đơn chất, có tên (9) khác hoặc giống tên của nguyên tố phi kim.
Bài 5.10 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7
Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:
a) Hợp chất do (1) … tạo nên. Tên gọi của hợp chất và tên gọi của các nguyên tố tạo hợp chất luôn (2) ….
b) Các hợp chất tạo bởi các nguyên tố kim loại thường ở (3) …. Các hợp chất tạo bởi các nguyên tố phi kim thì ở (4) …..
Đáp án hướng dẫn giải
a) Hợp chất do (1) nhiều nguyên tố tạo nên. Tên gọi của hợp chất và tên gọi của các nguyên tố tạo hợp chất luôn (2) khác nhau.
b) Các hợp chất tạo bởi các nguyên tố kim loại thường ở (3) thể rắn. Các hợp chất tạo bởi các nguyên tố phi kim thì ở (4) thể rắn, thể lỏng hoặc thể khí.
Bài 5.11 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7
Em hãy liệt kê một số phân tử chính có trong không khí. Tính khối lượng phân tử của chúng.
Đáp án hướng dẫn giải
– Trong không khí có các phân tử chính: nitrogen; oxygen; carbon dioxide và hơi nước.
– Khối lượng phân tử của các chất trên:
+ Khối lượng phân tử nitrogen (N2): 14 . 2 = 28 (amu).
+ Khối lượng phân tử oxygen (O2): 16 . 2 = 32 (amu).
+ Khối lượng phân tử carbon dioxide (CO2): 12 + 16 . 2 = 44 (amu).
+ Khối lượng phân tử nước (H2O): 1. 2 + 16 = 18 (amu).
Bài 5.12 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7
Trong mật ong có nhiều fructose. Phân tử frutose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. Em hãy cho biết fructose thuộc loại phân tử gì? Tính khối lượng phân tử frutose.
Đáp án hướng dẫn giải
Phân tử fructose thuộc loại phân tử hợp chất vì được tạo thành từ nhiều nguyên tố.
Công thức phân tử fructose: C6H12O6.
Phân tử fructose có khối lượng phân tử: 12 . 6 + 1.12 + 16 . 6 = 180 (amu).
Bài 5.13 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7
Từ các nguyên tố C, H, O em hãy liệt kê 5 phân tử quen thuộc mà em biết và tính khối lượng phân tử của chúng.
Đáp án hướng dẫn giải
5 phân tử quen thuộc từ các nguyên tố C, H và O là:
+ Phân tử nước (H2O: gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O), khối lượng phân tử nước:
1 . 2 + 16 = 18 (amu).
+ Phân tử carbon monoxide (CO: gồm 1 nguyên tử C và 1 nguyên tử O), khối lượng phân tử carbon monoxide:
12 + 16 = 28 (amu).
+ Phân tử carbon dioxide (CO2: gồm 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O), khối lượng phân tử carbon dioxide:
12 + 16 . 2 = 44 (amu).
+ Phân tử oxygen (O2: gồm 2 nguyên tử O), khối lượng phân tử oxygen: 16 . 2 = 32 (amu).
+ Phân tử methane (CH4: gồm 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H), khối lượng phân tử methane: 12 + 1 . 4 = 16 (amu).
Bài 5.14 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7
Có các hình mô phỏng các chất sau:
Em hãy cho biết hình nào mô phỏng cho đơn chất, hình nào mô phỏng cho hợp chất?
Đáp án hướng dẫn giải
Đơn chất là những chất được tạo thành từ một nguyên tố hóa học;
Hợp chất là những chất được tạo thành từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
Hình (a); (d) mô phỏng cho đơn chất. Cụ thể:
+ Hình (a) mô phỏng cho đơn chất N2;
+ Hình (d) mô phỏng cho đơn chất O3.
Hình (b); (c); (e) mô phỏng cho hợp chất, cụ thể:
+ Hình (b) mô phỏng cho hợp chất NO;
+ Hình (c) mô phỏng cho hợp chất NO2;
+ Hình (e) mô phỏng cho hợp chất CH4.
Bài 5.15 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7
a) Chất tạo bởi nguyên tố H và O là đơn chất hay hợp chất? Tên gọi của chất này là gì?
b) Hãy liệt kê các đơn chất và hợp chất được tạo ra từ 2 nguyên tố C và O.
Đáp án hướng dẫn giải
a) Chất tạo bởi nguyên tố H và O là hợp chất. Cụ thể:
+ H2O: nước.
+ H2O2: nước oxy già (hay hydrogen peroxide)
b) Các đơn chất tạo ra từ carbon: kim cương, than chì …
Các đơn chất tạo ra từ oxygen (O): oxygen (O2); ozone (O3).
Các hợp chất tạo ra từ C và O: Carbon monoxide (CO); carbon dioxide (CO2).
Bài 5.16 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7
Quan sát hình mô phỏng các chất, em hãy cho biết:
a) Có bao nhiêu đơn chất? Bao nhiêu hợp chất?
b) Có bao nhiêu hợp chất chứa nguyên tố carbon?
c) Có bao nhiêu hợp chất có tỉ lệ số nguyên tử bằng 1 : 2.
Đáp án hướng dẫn giải
a) Có 5 đơn chất là (a); (b); (c); (e); (h).
+ (a) chỉ đơn chất F2;
+ (b) chỉ đơn chất Cl2;
+ (c) chỉ đơn chất H2.
+ (e) chỉ đơn chất O3;
+ (h) chỉ đơn chất N2.
Có 3 hợp chất là (d); (g); (i).
+ (d) chỉ hợp chất là CO2;
+ (g) chỉ hợp chất là CH4;
+ (i) chỉ hợp chất là HCl.
b) Có 2 hợp chất chứa nguyên tố carbon là (d) và (g).
+ (d) chỉ hợp chất là CO2;
+ (g) chỉ hợp chất là CH4;
c) Có 1 hợp chất có tỉ lệ số nguyên tử bằng 1 : 2 là (d).
Bài 5.17 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7
Vì sao phải dùng “muối i – ốt” thay cho muối ăn thông thường? Ngoài hợp chất sodium chloride, trong “muối i – ốt” còn chứa phân tử gì? Hãy tính khối lượng phân tử của phân tử đó.
Đáp án hướng dẫn giải
Iodine có vai trò rất quan trọng đối với sức khỏe của con người. Trong cơ thể, iodine rất cần cho hoạt động của tuyến giáp, có vai trò điều hòa nhiều chức năng của cơ thể như: giúp cơ thể phát triển, tham gia hoạt động của một số men, tác động đến quá trình sinh sản của hồng cầu, ảnh hưởng đến sự chuyển hóa sắt, đến quá trình sinh sản, làm tăng khả năng lọc của thận, điều hòa nhiệt độ cơ thể, …
Vì iodine có nhiều vai trò quan trọng như thế nên khi thiếu iodine, cơ thể sẽ phát sinh nhiều bệnh tật và các rối loạn liên quan đến thiếu iodine như bệnh bướu cổ, thiểu năng giáp, đần độn, chậm phát triển trí tuệ…
Để có muối iodine, người ta cho một lượng nhỏ iodine vào sodium chloride dưới dạng muối. Đó là phân tử potassium iodide (KI) hoặc sodium iodide (NaI).
+ Khối lượng phân tử potassium iodide (KI) là: 39 + 127 = 166 (amu).
+ Khối lượng phân tử sodium iodide (NaI) là: 23 + 127 = 150 (amu).
Bài 5.18 trang 17 SBT Khoa học tự nhiên 7
Có hình mô phỏng các phân tử sau:
a) Theo hình mô phỏng trên, em hãy cho biết có mấy loại phân tử? Đó là những loại phân tử gì?
b) Tính khối lượng phân tử của các phân tử có trong hình mô phỏng trên.
c) Hãy liệt kê thêm 3 phân tử cho mỗi loại phân tử trên.
Đáp án hướng dẫn giải
a) Có 2 loại phân tử, đó là phân tử đơn chất và phân tử hợp chất.
b) Tính khối lượng phân tử của các phân tử có trong hình mô phỏng:
+ Hình (a): Phân tử được cấu tạo từ 2 nguyên tử H.
Khối lượng phân tử: 2 . 1 = 2 (amu).
+ Hình (b): Phân tử được cấu tạo từ 2 nguyên tử Cl.
Khối lượng phân tử: 2 . 35,5 = 71 (amu).
+ Hình (c): Phân tử được cấu tạo từ 2 nguyên tử N.
Khối lượng phân tử: 2 . 14 = 28 (amu).
+ Hình (d): Phân tử được cấu tạo từ 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O.
Khối lượng phân tử: 12 + 2 . 16 = 44 (amu).
+ Hình (e): Phân tử được cấu tạo từ 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H.
Khối lượng phân tử: 14 + 3 . 1 = 17 (amu).
c) 3 phân tử đơn chất: carbon (C); khí oxygen (O2); khí ozone (O3).
3 phân tử hợp chất: carbon monoxide (CO: gồm 1 nguyên tử C và 1 nguyên tử H); nước (H2O: gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O); methane (CH4: gồm 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H).
Bài 5.19 trang 17 SBT Khoa học tự nhiên 7
Tìm hiểu trên internet, hãy kể tên 3 hợp chất có trong nước biển.
Đáp án hướng dẫn giải
3 hợp chất thường gặp có trong nước biển: sodium chloride (NaCl); potassium chloride (KCl) và nước (H2O).
Bài 5.20 trang 17 SBT Khoa học tự nhiên 7
Trong khí thải nhà máy ở hình bên có nhiều chất. Theo em, đó là chất gì? Chúng là đơn chất hay hợp chất? Biết mỗi chất đều có cấu tạo gồm nguyên tố oxygen và các nguyên tố khác.
———————————————
>> Bài tiếp theo: Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học CTST
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)