Giải Hóa 9 bài 24: Ôn tập học kì 1 được TaiLieuViet sưu tầm và đăng tải. Lời giải bài tập Hóa học 9 này là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 9 nhằm phục vụ quá trình giảng dạy và học tập môn Hóa học lớp 9

>> Bài trước đó: Giải Hóa 9 bài 23: Thực hành Tính chất hóa học của nhôm và sắt

A. Tài liệu ôn tập học kì 1 hóa 9

  • Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học phần bài tập lớp 9
  • Đề cương ôn tập hóa 9 học kì 1 năm học 2022
  • 30 Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2022 Hay Chọn Lọc
  • 440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 học kì 1 Hay Có đáp án
  • 100 câu Trắc nghiệm hóa 9 học kì 1 chọn lọc

B. Giải hóa 9 bài 24 Ôn tập học kì 1

Bài 1 trang 71 SGK Hóa 9

Viết các phương trình hoa học biểu diễn các chuyển hóa sau đây:

a) Fe overset{(1)}{rightarrow}FeCl3overset{(2)}{rightarrow}Fe(OH)3overset{(3)}{rightarrow}Fe2(SO4)3overset{(4)}{rightarrow}FeCl3

b) Fe(NO3)3overset{(1)}{rightarrow}Fe(OH)3overset{(2)}{rightarrow}Fe2O3overset{(3)}{rightarrow}Fe overset{(4)}{rightarrow}FeCl2overset{(5)}{rightarrow}Fe(OH)2

Hướng dẫn giải 

Phương trình hóa học:

a) 

(1) Fe + 3Cl2overset{t^{circ } }{rightarrow} 2FeCl

(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3  + 3NaCl

(3) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

(4) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2FeCl3

b)

(1) Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3

(2) 2Fe(OH)3overset{t^{circ } }{rightarrow} Fe2O3 + 3H2O

(3) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

(4) Fe + 2HCl →  FeCl2 + H2

(5) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

Bài 2 trang 72 SGK Hóa 9

Cho bốn chất sau: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp xếp bốn chất này thành hai dãy chuyển hóa (mỗi dãy đều gòm 4 chất) và viết các phương trình hóa học tương ứng để thực hiện dãy chuyển hóa đó.

Hướng dẫn giải bài tập

Các dãy chuyển hóa có thể có:

Dãy biến hóa 1: Al → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3

Dãy biến hóa 2: AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al

PTHH dãy biến hóa 1:

1) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

2) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

3) 2Al(OH)3overset{t^{circ } }{rightarrow} Al2O3 + 3H2O

(3) 2Al2O3overset{đpnc}{rightarrow} 4Al + 3O2

Bài 3 trang 72 SGK Hóa 9

Có ba kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết ba kim loại.

Hướng dẫn giải

Cho dung dịch NaOH vào ba kim loại trên, kim loại nào tác dụng và có bọt khí bay lên là Al, hai kim loại còn lại (Fe, Ag) không tác dụng.

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Cho dung dịch HCl vào hai kim loại Fe và Ag, kim loại nào tác dụng và có khí bay lên là Fe, kim loại nào không tác dụng là Ag.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Bài 4 trang 72 SGK Hóa 9

Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây:

A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2.

B. NaOH, CuO, Ag, Zn.

C. Mg(OH)2, HgO, K2SO3, NaCl.

D. Al, Al2O3, Fe(OH)3, BaCl2.

Hướng dẫn giải

Axit H2SO4 loãng phản ứng được với dãy chất: Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2 hay D đúng.

Bài 5 trang 72 SGK Hóa 9

Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:

A. FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3.

B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2.

C. Al(OH)3, HCl, CuSO4, KNO3.

D. Al, HgO, H3PO4, BaCl2.

Hướng dẫn giải 

Dung dịch NaOH phản ứng được với dãy chất: H2SO4, SO2, CO2, FeCl2 hay B đúng.

Phương trình hóa học

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

2NaOH+ SO2 → Na2SO3 + H2O

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl

Loại A vì CuO không phản ứng

Loại C vì KNO3 không phản ứng

Loại D vì MgO không phản ứng

Bài 6 trang 72 SGK Hóa 9

Sau khi làm thí nghiệm có những khí độc hại sau: HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?

A. Nước vôi trong.

B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch NaCl.

D. Nước.

Giải thích và viết phương trình phản ứng hóa học nếu có.

Hướng dẫn giải

Dùng phương án A, nước vôi trong là tốt nhất, vì nước vôi trong có phản ứng với tất cả các chất khí thải tạo thành chất kết tủa hay dung dịch.

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O.

H2S + Ca(OH)2 dư → CaS ↓ + 2H2O.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O.

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O.

Bài 7 trang 72 SGK Hóa 9

Bạc (dạng bột) có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Dùng phương pháp hóa học để thu được bạc tinh khiết.

Hướng dẫn giải 

Cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 dư, đồng và nhôm sẽ phản ứng, kim loại thu được là Ag.

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓

Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag ↓

Bài 8 trang 72 SGK Hóa 9

Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này đi qua các bình có đựng các chất háo nước nhưng không có phản ứng với khí cần làm khô. Có các chất làm khô sau: H2SO4 đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên để làm khô mỗi khí ẩm sau đây: Khí SO2, khí O2, khí CO2. Hãy giải thích sự lựa chọn đó.

Hướng dẫn giải

Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khô các khí ẩm: SO2, CO2, O2 vì H2SO4 đặc không phản ứng với các khí này.

Có thể dùng CaO khan để làm khô khí ẩm O2. CaO khan tác dụng với khí ẩm SO2, CO2. Có thể xảy ra các phản ứng sau:

CaO + H2O → Ca(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 →  CaCO3 + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Hoặc CaO + SO2 → CaSO3

CO2 + CaO → CaCO

…………………………….

Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

  • Bài tập Hóa học lớp 9 – Kim loại
  • Giải bài tập Hóa 9 Bài 22 SGK: Luyện tập Chương 2 Kim loại

TaiLieuViet đã gửi tới các bạn bộ tài liệu Giải Hóa 9 bài 24: Ôn tập học kì 1 tới các bạn. Để có kết quả cao hơn trong học tập, TaiLieuViet xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà TaiLieuViet tổng hợp và đăng tải.