Giải Hóa 10 Bài 11: Liên kết cộng hóa trị Cánh diều được TaiLieuViet biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi thảo luận, bài tập SGK Hóa 10 cánh diều. Hy vọng thông qua tài liệu, bạn đọc nắm được các nội dung kiến thức bài học, củng cố kĩ năng giải bài tập học tốt môn Hóa học 10 hơn. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.
>> Bài trước đó: Giải Hóa 10 Bài 10: Liên kết ion Cánh diều
Mục Lục
ToggleA. Câu hỏi thảo luận
Câu 1 trang 57 Hóa 10 Cánh diều
Mỗi nguyên tử trong phân tử HF (Hình 11.1) có bao nhiêu electron chung, bao nhiêu electron hóa trị riêng (electron thuộc về một nguyên tử).
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Trong phân tử HF có 2 electron dùng chung.
Nguyên tử H không có electron hóa trị riêng.
Nguyên tử F có 6 electron hóa trị riêng.
Câu 2 trang 58 Hóa 10 Cánh diều
Trong phân tử HCl, lớp electron ngoài cùng của Cl và H lần lượt là bao nhiêu electron?
Hướng dẫn giải chi tiết
H có cấu hình electron là 1s1 ⇒ Có 1 electron lớp ngoài cùng.
Cl có cấu hình electron là [Ne]3s23p5 ⇒ Có 7 electron lớp ngoài cùng.
Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử này đều cần thêm 1 electron. Vì vậy, mỗi nguyên tử H và Cl cùng góp 1 electron chung cho cả hai nguyên tử.
Khi đó trong phân tử HCl, lớp electron ngoài cùng của Cl và H lần lượt là 8 và 2 electron.
Câu 3 trang 58 Hóa 10 Cánh diều
Nguyên tử fluorine (F) có cấu hình electron là [He]2s22p5. Khi các nguyên tử F liên kết với nhau, để thỏa mãn quy tắc octet, một bạn học sinh đề xuất như sau: Một nguyên tử F nhường 7 electron, tạo ion F7+ có cấu hình là [He]; 7 nguyên tử F khác, mỗi nguyên tử nhận 1 electron tạo 7 ion F- có cấu hình [Ne]. Sau đó 8 ion này hút nhau tạo thành chất có công thức (F7+)(F-)7. Vì sao đề xuất này không hợp lí trong thực tế? Hãy mô tả hình thành liên kết trong phân tử F2
Hướng dẫn giải chi tiết
Mô hình này không hợp lí trong thực tế. Để tạo ion F7+ cần một năng lượng rất lớn so với tạo F-.
Mô tả hình thành liên kết trong phân tử F2:
Nguyên tử F có cấu hình electron: 1s22s22p5. Để đạt được cấu hình electron của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử này đều cần thêm 1 electron. Vì vậy mỗi nguyên tử F cùng góp 1 electron để tạo nên một cặp electron chung cho cả phân tử.
Câu 4 trang 58 Hóa 10 Cánh diều
Viết công thức Lewis của CO2. Giữa nguyên tử carbon và mỗi nguyên tử oxygen có bao nhiêu cặp electron chung?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Công thức Lewis của CO2
Giữa nguyên tử carbon và mỗi nguyên tử oxygen có 2 cặp electron chung
Câu 5 trang 59 Hóa 10 Cánh diều
Nguyên tử N (Z = 7) có cấu hình electron là: 1s22s22p3
ĐĐể đạt cấu hình của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử N đều cần thêm 3 electron. Vì vậy mỗi nguyên tử N cùng góp 3 electron để tạo nên 3 cặp electron chung cho 2 nguyên tử N.
Công thức Lewis của N2
Câu 6 trang 59 Hóa 10 Cánh diều
Những nguyên tử nào trong cation ammonium thỏa mãn quy tắc octet?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Cả nguyên tử N và các nguyên tử H đều thỏa mãn quy tắc octet.
Câu 7 trang 59 Hóa 10 Cánh diều
Liên kết giữa nguyên tử N trong NH3 với H+ có phải là liên kết ion hay không? Vì sao?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Liên kết giữa nguyên tử N trong NH3 với H+ không phải là liên kết ion vì cặp electron vẫn được dùng chung cho cả nguyên tử N và H chưa bị lệch hoàn toàn về phía nguyên tử nào.
B. Câu hỏi luyện tập
Luyện tập 1 trang 58 Hóa 10 Cánh diều
Hãy biểu diễn sự hình thành các cặp electron chung cho phân tử NH3. Từ đó, viết công thức Lewis của phân tử này.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Nguyên tử N (Z = 7):
Cấu hình electron là 1s22s22p3
Nguyên tử H (Z = 1):
Cấu hình electron là 1s1
Để đạt được cấu hình của khí hiếm gần nhất, nguyên tử N cần thêm 3 electron, nguyên tử H cần thêm 1 electron. Vì vậy mỗi nguyên tử H sẽ góp chung 1 electron với nguyên tử N để tạo thành 3 cặp electron chung.
Công thức electron:
Công thức Lewis:
Luyện tập 2 trang 59 Hóa 10 Cánh diều
Trình bày sự hình thành ion hydronium (H3O+) từ H2O và H+.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Trên nguyên tử O còn 2 cặp electron riêng, khi hình thành H3O+, O sẽ sử dụng 1 cặp electron riêng này trở thành cặp electron chung cho cả O và H, cả O và các H đều thỏa mãn quy tắc octet. Như vậy, liên kết đơn giữa nguyên tử O trong H2O và H+ được tạo thành bởi một cặp electron góp chung của nguyên tử O.
Luyện tập 3 trang 60 Hóa 10 Cánh diều
Dựa theo độ âm điện, hãy cho biết loại liên kết trong các phân tử: H2S, CH4, K2O, F2O, NaBr.
Phân tử |
Hiệu độ âm điện (∆χ) |
Loại liên kết |
H2S |
χ(S) – χ(H) = 2,58 – 2,20 = 0,38 |
cộng hóa trị không cực |
CH4 |
χ(C) – χ(H) = 2,55 – 2,20 = 0,35 |
cộng hóa trị không cực |
K2O |
χ(O) – χ(K) = 3,44 – 0,82 = 2,62 |
ion |
F2O |
χ(F) – χ(O) = 3,98 – 3,44 = 0,54 |
cộng hóa trị có cực |
NaBr |
χ(Br) – χ(Na) = 2,96 – 0,93 = 2,03 |
ion |
Luyện tập 4 trang 61 Hóa 10 Cánh diều
Viết ô orbital của lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử H và F. Từ đó chỉ ra AO nào có thể xen phủ tạo liên kết đơn trong các phân tử H 2 , F 2 và HF.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Ô orbital lớp ngoài cùng của H (Z = 1) là:
Ô orbital lớp ngoài cùng của F (Z = 9) là:
2s 2p
Hai AOs của H xen phủ trục với nhau tạo liên kết đơn trong các phân tử H2
Hai AOp của F xen phủ trục với nhau tạo liên kết đơn trong các phân tử F2
Một AOs của H xen phủ trục với một AOp của F tạo liên kết đơn trong phân tử HF.
Luyện tập 5 trang 61 Hóa 10 Cánh diều
Viết ô orbital của lớp ngoài cùng cho nguyên tử N. Từ đó chỉ ra những AO nào có thể xen phủ tạo liên kết ba trong phân tử N2.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Nguyên tử N (Z = 7) có cấu hình electron là 1s22s22p3
Ô orbital lớp ngoài cùng của N (Z = 7) là:
2s 2p
Mỗi nguyên tử N có 3 AOp. Khi hình thành liên kết trong phân tử N2, 2 AO pz xen phủ trục với nhau tạo 1 liên kết σ, 2 AO py xen phủ bên với nhau tạo 1 liên kết π, 2AO px xen phủ bên với nhau tạo 1 liên kết π.
Như vậy hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng một liên kết ba tạo phân tử N2 trong đó có 1 liên kết σ và 2 liên kết π.
Luyện tập 6 trang 62 Hóa 10 Cánh diều
Sắp xếp năng lượng của các loại liên kết: liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba của cùng một cặp nguyên tố theo chiều tăng dần. Giải thích
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Chiều tăng dần năng lượng của các loại liên kết của cùng một cặp nguyên tố:
Năng lượng liên kết đơn < năng lượng liên kết đôi < liên kết ba
Giải thích: Do liên kết đơn chỉ gồm các liên kết sigma, liên kết đôi gồm 1 liên kết sigma và 1 liên kết pi còn liên kết ba gồm 1 liên kết sigma và 2 liên kết pi.
C. Bài tập trang 63 Hóa 10 Cánh diều
Bài 1 trang 63 Hóa 10 Cánh diều
Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(a) Nếu cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử khi đó là liên kết cộng hóa trị không cực.
(b) Nếu cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hóa trị có cực.
(c) Cặp electron dùng chung luôn được tạo nên từ 2 electron của cùng một nguyên tử.
(d) Cặp electron chung được tạo nên từ 2 electron hóa trị.
Hướng dẫn giải bài tập
Phát biểu đúng là: (b), (d)
(a) Sai vì: Nếu cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử khi đó là liên kết cộng hóa trị có cực.
(b) Đúng.
(c) Sai vì: Cặp electron chung có thể được tạo nên từ 2 electron của cùng một nguyên tử (liên kết cho nhận) hoặc được tạo nên từ 2 electron của hai nguyên tử khác nhau, trong đó mỗi nguyên tử góp chung 1 electron.
(d) Đúng.
Bài 2 trang 63 Hóa 10 Cánh diều
Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(a) Liên kết đôi được tạo nên từ hai liên kết σ.
(b) Liên kết ba được tạo nên từ 2 liên kết σ và 1 liên kết π.
(c) Liên kết đôi được tạo nên từ 1 liên kết σ và 1 liên kết π.
(d) Liên kết ba được tạo nên từ 1 liên kết σ và 2 liên kết π.
Hướng dẫn giải bài tập
Phát biểu đúng: (c), (d)
Liên kết đôi được tạo nên từ 1 liên kết σ và 1 liên kết π.
Liên kết ba được tạo nên từ 1 liên kết σ và 2 liên kết π.
Bài 3 trang 63 Hóa 10 Cánh diều
Viết công thức Lewis cho các phân tử H2O và CH4 . Mỗi phân tử này có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng?
Hướng dẫn giải bài tập
Công thức Lewis của H2O:
Phân tử H2O có 2 cặp electron hóa trị riêng.
Công thức Lewis của CH4
Phân tử CH4 không có cặp electron hóa trị riêng.
Bài 4 trang 63 Hóa 10 Cánh diều
Sử dụng bảng giá trị năng lượng liên kết ở phụ lục 2.
a) Hãy tính tổng năng lượng liên kết trong mỗi phân tử H2S và H2
b) Nhiệt độ để bắt đầu phá vỡ liên kết (nhiệt độ phân hủy) trong hai chất trên ứng với một trong hai nhiệt độ sau: 400oC hoặc 1 000o Em hãy dự đoán nhiệt độ phân hủy của chất nào cao hơn. Vì sao?
Hướng dẫn giải bài tập
a)
- Công thức phân tử của H2S là H-S-H
⇒ Phân tử H2S gồm hai liên kết S-H.
Tổng năng lượng liên kết trong phân tử H2S là: 2.368 = 736 kJ mol-1
- Công thức phân tử của H2O là H-O-H
⇒ Phân tử H2O gồm hai liên kết O-H
Tổng năng lượng liên kết trong phân tử H2O là: 2.464 = 928 kJ mol-1
b) Năng lượng liên kết trong phân tử H2O lớn hơn H2S (928 kJ mol-1 > 736 kJ mol-1)
⇒ Nhiệt độ để bắt đầu phá vỡ liên kết (nhiệt độ phân hủy) H2O lớn hơn H2S
⇒ Nhiệt độ phân hủy của H2O là 1000oC, của H2S là 400oC
Bài 5 trang 63 Hóa 10 Cánh diều
Khi phản ứng với H2, các phân tử như F2, N2 cần phải phá vỡ liên kết giữa các nguyên tử. Dựa vào năng lượng liên kết, em hãy dự đoán phản ứng của F2 hay của N2 với H2 sẽ thuận lợi hơn (dễ xảy ra hơn)?
Hướng dẫn giải bài tập
Năng lượng liên kết F-F là 159 kJ mol-1
Năng lượng liên kết N≡N là 946 kJ mol-1
⇒ Năng lượng cần để phá vỡ liên kết N≡N lớn hơn năng lượng cần để phá vỡ liên kết
F-F
⇒ Phản ứng của F2 với H2 sẽ thuận lợi hơn.
>> Bài tiếp theo: Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals Cánh diều
—————————————–
Như vậy, TaiLieuViet.vn đã gửi tới các bạn Giải Hóa 10 Bài 11: Liên kết cộng hóa trị Cánh diều. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn: Vật Lý 10 Cánh Diều và Toán 10 Cánh Diều Tập 1, Toán 10 Cánh Diều Tập 2, Sinh 10 Cánh Diều đầy đủ khác.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)