Giải Địa 9 bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam được TaiLieuViet sưu tầm và đăng tải. Nội dung bài nhằm hướng dẫn giải bài tập Địa 9 giúp các em ôn lại kiến thức Địa lớp 9 vận dụng trả lời các câu hỏi Địa lý lớp 9 bài 1. Dưới đây là nội dung chi tiết các em cùng xem nhé

Giải bài tập SGK Địa lý 9 bài 1:

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

– Nêu được một số đặc điểm về dân tộc: Việt Nam có 54 dân tộc; mỗi dân tộc có đặc trưng riêng về văn hóa thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán.

– Biết dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tố quốc.

– Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.

– Phân tích bảng số liệu về số dân phân theo thành phần dân tộc.

– Thu thập thông tin về dân tộc.

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN

A. Các dân tộc ở Việt Nam

– Nước ta có 54 dân tộc

– Mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng thể hiện ở ngôn ngữ, trang phục, phương thức sản xuất, quần cư, phong tục tập quán…).

– Dân tộc Việt (Kinh):

+ Đông nhất (chiếm khoảng 86%).

+ Có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, giỏi nghề thủ công.

+ Lực lượng lao động đông đảo trong nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, khoa học kĩ thuật.

– Các dân tộc ít người:

+ Có số dân và trình độ phát triển kinh tế khác nhau.

+ Mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong một số lĩnh vực (trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, làm nghề thủ công).

+ Tham gia vào các hoạt động công nghiệp, dịch vụ, văn hóa, khọa học kĩ thuật,…

– Việt kiều: Là bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

B. Phân bố các dân tộc

1. Dân tộc Việt (Kinh) – Phân bố rộng khắp trong cả nước.

– Tập trung nhiều ở các vùng đồng bằng, trung du và duyên hải.

2. Các dân tộc ít người

– Phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du:

+ Trung du và miền núi phía Bắc: 30 dân tộc. Tày, Nùng ở tả ngạn sông Hồng; Thái, Mường ở hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả. Người Dao sống chủ yếu ở độ cao 700 – 1000 m. Trên vùng núi cao là người Mông.

+ Trường Sơn – Tây Nguyên: 20 dân tộc. Ê-đê ở Đăk Lăk, Gia-rai ở Kon Turn và Gia Lai, Mông sinh sống chu yếu ở Lâm Đồng.

+ Duyên hải cực nam Trung Bộ và Nam Bộ có dân tộc Chăm, Khơ-me. Người Hoa tập trung chủ yếu ở các đô thị, nhất là ờ TP Hồ Chí Minh

– Hiện nay: Có sự thay đổi (một số dân tộc ở phía Bắc đến cư trú ở Tây Nguyên, tình trạng du canh du cư được hạn chế).

III. Gợi ý trả lời câu hỏi giữa bài

1. Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết.

2. Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?

Trả lời:

dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng, trung du và ven biển.

3. Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu?

Trả lời: các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.

IV. GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CUỐI BÀI

Câu 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ.

Trả lời:

– Nước ta có 54 dân tộc.

– Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở ngôn ngữ, trang phục, phương thức sản xuất, quần cư, phong tục, tập quán,…

Ví dụ: Một số dân tộc ở nhà sàn, một số dân tộc mặc váy có hoa văn sặc sỡ, một số dân tộc có nhà mồ dành cho người chết,…

Câu 2. Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta

– Dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở các vùng đồng hằng, trung du và ven biển.

– Các dân tộc ít người phân bổ chủ yếu ở miền núi và trung du.

Câu 3.Dựa vào bảng thống kê ở trang 6 SGK 

Dựa vào bảng thống kê ở trang 6 SGK (Bảng 1.1. Dân số phân theo thành phần dân tộc ở Việt Nam năm 1999) cho biết em thuộc dân tộc nào? Dân tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em? Hãy kể một số nét văn hoá tiêu biểu của dân tộc em.

Trả lời:

– Ví du: Em thuộc dân tộc Kinh.

– Dân tộc Kinh đứng đầu về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

– Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em là đồng bằng, trung du và ven biển.

– Một sô nét văn hoá tiêu tiểu ở nhà trệt có kiến trúc đa dạng, làm ruộng lúa nước, ăm cơm bằng đũa, phụ nữ có trang phục đặc sắc là áo dài, có nhiều danh nhân văn hóa (như Nguyễn Du, Nguyễn Trãi, Hồ Chí Minh…), nhiều công trình văn hóa có giá trị (tác phẩm văn học, chùa chiền, lăng tẩm, đền đài…).

V. CÂU HỎI TỰ HỌC

1. Việt Nam có

A. 52 dân tộc. B. 53 dân tộc.

c. 54 dân tộc. D. 55 dân tộc.

2. Dân tộc Kinh chiếm hơn

A. 85% dân số cả nước,

B. 86% dân số cả nước.

c. 87% dân số cả nước.

D. 88% dân số cả nước.

3. Trung du và miền núi phía Bắc là đại bàn cư trú các dân tộc

A. Tày, Nùng, Ê-đê.

B. Tày, Nùng, Dao.

C. Dao, Nùng, Mông.

D. Tày, Mường, Gia-rai.

4. Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam bộ là địa bàn cư trú của dân tộc

A. Chăm.

B. Vân kiều.

C. Thái.

D. Ê-đê.

5. Các dân tộc ít người chủ yếu sống tập trung ở

A. Đồng bằng.      B. Miền núi.           C. Trung du.          D. Duyên hải

Bài tiếp theo: Giải bài tập SGK Địa lý lớp 9 bài 2: Dân số và gia tăng dân số

Như vậy là TaiLieuViet đã chia sẻ xong Giải bài tập SGK Địa lý lớp 9 bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Với lời giải chi tiết hy vọng sẽ giúp các em có thêm tài liệu tham khảo, củng cố thêm kiến thức từ đó áp dụng trả lời các câu hỏi trong SGK Địa lớp 9 bài 1. Chúc các em học tốt, nếu thấy hay hãy chia sẻ cho các bạn cùng biết nhé

  • Giải Địa 9 bài 2: Dân số và gia tăng dân số
  • Giải Địa 9 bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
  • Giải Địa 9 bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống