TaiLieuViet.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Địa 10 Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính ngân hàng CTST. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Mục Lục
ToggleMở đầu trang 137 SGK Địa 10 CTST
Các ngành du lịch và tài chính – ngân hàng có đặc điểm gì? Sự phát triển và phân bố hiện nay ra sao?
Lời giải
– Các ngành du lịch và tài chính – ngân hàng có đặc điểm khác nhau, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế ở từng giai đoạn cụ thể khác nhau.
– Các ngành du lịch và tài chính – ngân hàng có sự phát triển theo hướng hiện đại hóa và phân bố rộng khắp các nơi trên thế giới nhưng khác nhau giữa các nước, vùng lãnh thổ.
I. Du lịch
Câu hỏi trang 137 SGK Địa 10 CTST
Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết ngành du lịch có vai trò như thế nào trong đời sống và phát triển kinh tế. Cho ví dụ.
Lời giải
Ngành du lịch có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế và nâng cao đời sống văn hoá – xã hội:
– Tạo nguồn thu ngoại tệ và thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
– Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân địa phương.
– Góp phần quảng bá hình ảnh đất nước; tạo sự gắn kết, hiểu biết lẫn nhau giữa các quốc gia, dân tộc.
– Đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí, phục hồi sức khoẻ của người dân.
– Góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá địa phương, bảo vệ môi trường.
Câu hỏi trang 137 SGK Địa 10 CTST
Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày đặc điểm ngành du lịch. Cho ví dụ.
Lời giải
Ngành du lịch có các đặc điểm cơ bản sau:
– Quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ du lịch thường được tiến hành đồng thời.
– Khách du lịch đến những nơi có tài nguyên du lịch để tham quan, trải nghiệm.
– Tại một số địa điểm, việc tiêu dùng các sản phẩm, dịch vụ có tính thời vụ.
– Các thành tựu khoa học – công nghệ ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong hoạt động du lịch.
Câu hỏi trang 138 SGK Địa 10 CTST
Dựa vào hình 37.1, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
– Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành du lịch.
– Cho biết nhân tố nào giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự hình thành các điểm du lịch. Vì sao?
Lời giải
* Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành du lịch
– Vị trí địa lí: Sự liên kết, đầu tư phát triển du lịch; khả năng tiếp cận điểm đến của khách du lich.
– Tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hoá: Cơ sở hình thành các điểm du lịch; sự đa dạng và hấp dẫn của sản phẩm du lịch.
– Nhân tố khác (ngành kinh tế bổ trợ, chính sách phát triển, an ninh, chính trị, dịch bệnh,…): Tạo môi trường thuận lợi hoặc khó khăn cho sự phát triển và phân bố du lịch.
* Giải thích: Đối với việc hình thành các điểm du lịch, nguồn tài nguyên du lịch có vai trò đặc biệt quan trọng, bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên (đặc điểm địa hình, khí hậu, thuỷ văn, sinh vật,…) và tài nguyên du lịch văn hoá (các di tích lịch sử – văn hoá, lễ hội và sự kiện đặc biệt, làng nghề, ẩm thực, hoạt động nghệ thuật,…). Có tài nguyên du lịch thì mới hình thành nên các loại hình du lịch, dịch vụ tương ứng.
Câu hỏi trang 139 SGK Địa 10 CTST
Dựa vào hình 37.2, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
– Trình bày tình hình phát triển ngành du lịch trên thế giới.
– Nhận xét đặc điểm phân bố khách du lịch quốc tế đến và doanh thu du lịch ở một số quốc gia.
Lời giải
* Tình hình phát triển ngành du lịch trên thế giới
– Hoạt động du lịch thế giới đã tăng mạnh từ thập niên 90 của thế kỉ XX trở lại đây.
– Một số quốc gia có ngành du lịch phát triển: Pháp, Tây Ban Nha, Hoa Kỳ, TQ,…
– Ở nước ta, ngành du lịch được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn. Các trung tâm du lịch lớn là Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ,…
* Đặc điểm phân bố khách du lịch quốc tế đến và doanh thu du lịch ở một số quốc gia
– Số lượt khách du lịch quốc tế đến và doanh thu du lịch khác nhau ở các quốc gia.
– Các quốc gia/khu vực có lượt khách du lịch quốc tế đến nhiều: Hoa Kỳ, Mê-hi-cô, Tây Ban Nha, Đức, I-ta-li-a, Thổ Nhĩ Kỳ,…
– Các quốc gia/khu vực có doanh thu du lịch nhiều: Hoa Kỳ, Tây Ban Nha, Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản, Ô-xtrây-li-a,…
II. Tài chính ngân hàng
Câu hỏi trang 139 SGK Địa 10 CTST
Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày vai trò của ngành tài chính – ngân hàng.
Lời giải
Ngành tài chính – ngân hàng có các vai trò chủ yếu sau:
– Cung cấp các dịch vụ tài chính nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau trong sản xuất và đời sống.
– Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
– Góp phần khai thác có hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài nước.
– Giúp cho các hoạt động đầu tư và sản xuất trong nền kinh tế diễn ra liên tục.
Câu hỏi trang 140 SGK Địa 10 CTST
Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày các đặc điểm nổi bật của ngành tài chính – ngân hàng.
Lời giải
Ngành tài chính – ngân hàng có các đặc điểm sau:
– Là ngành kinh tế năng động song dễ bị tác động của sự suy thoái kinh tế, các cuộc khủng hoảng năng lượng, thảm họa toàn cầu,…
– Niềm tin của công chúng có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của các tổ chức tài chính, ngân hàng.
– Các thành tựu khoa học – công nghệ ngày càng ứng dụng mạnh mẽ trong nghiệp vụ tài chính, ngân hàng như AI, Chatbot, Blockchain,…
– Sự phân bố các cơ sở giao dịch tài chính, ngân hàng thường gắn với các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá của các quốc gia và vùng lãnh thổ.
Câu hỏi trang 140 SGK Địa 10 CTST
Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành tài chính – ngân hàng. Cho ví dụ minh họa.
Lời giải
* Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành tài chính – ngân hàng
– Vị trí địa lí ảnh hưởng đến sự lựa chọn địa điểm hoạt động của các cơ sở giao dịch tài chính – ngân hàng.
– Trình độ phát triển kinh tế và mức sống của người dân ảnh hưởng đến mức độ thực hiện các hoạt động giao dịch tài chính – ngân hàng.
– Sự hoàn thiện về cơ sở hạ tầng, đặc điểm về dân số và quần cư góp phần ảnh hưởng đến sự phân bố và quy mô các cơ sở giao dịch tài chính, ngân hàng.
– Các thành tựu khoa học – công nghệ ảnh hưởng đến sự nhanh chóng, chính xác của các dịch vụ tài chính, sự liên kết giữa tài chính – ngân hàng với các ngành kinh tế khác.
– Các chính sách tiền tệ, sự bất ổn về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội, dịch bệnh,… có ảnh hưởng đến tình hình phát triển chung của ngành tài chính – ngân hàng.
* Ví dụ
– Chính sách cơ chế covax hỗ trợ vắc-xin, nguồn lực cho các quốc gia nghèo,… từ nguồn ngân sách của ngân hàng thế giới và các nước.
– Sự phát triển của khoa học – công nghệ -> Sự phát triển mạnh mẽ của ngân hàng số, các giao dịch online ngày càng phổ biến,…
Câu hỏi trang 141 SGK Địa 10 CTST
Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
– Nêu các biểu hiện cho thấy ngành tài chính – ngân hàng không ngừng phát triển.
– Cho biết đặc điểm phân bố của các trung tâm tài chính hàng đầu thế giới.
Lời giải
– Ngành tài chính – ngân hàng không ngừng phát triển
+ Sự gia tăng về số lượng các trung tâm tư vấn và giao dịch tài chính.
+ Số lượng các ngân hàng (cùng các chi nhánh và các điểm ATM).
+ Số người có tài khoản của tổ chức tài chính.
+ Sự đa dạng của các gói dịch vụ tài chính và dịch vụ ngân hàng,…
– Đặc điểm phân bố của các trung tâm tài chính hàng đầu thế giới
+ Ở các nước phát triển, ngành tài chính – ngân hàng có lịch sử hình thành và phát triển lâu đời, cơ sở vật chất – kĩ thuật của ngành hiện đại, các dịch vụ đa dạng.
+ Ở các nước đang phát triển, ngành tài chính – ngân hàng phát triển muộn hơn, hệ thống cơ sở vật chất – kĩ thuật, dịch vụ đang từng bước được hoàn thiện.
+ Sự phát triển của KH-CN giúp ngành tài chính – ngân hàng vượt qua rào cản về khoảng cách địa lí giữa các nước.
+ Các trung tâm tài chính hàng đầu thế giới hiện nay: Niu Ioóc, Luân Đôn, Thượng Hải, Tô-ky-ô,…
Luyện tập và vận dụng trang 141 SGK Địa 10 CTST
Luyện tập trang 141 SGK Địa 10 CTST
Vẽ sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành tài chính – ngân hàng.
Lời giải
Vận dụng trang 141 SGK Địa 10 CTST
Lựa chọn và tìm hiểu một nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành du lịch tại tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi em đang sống.
Lời giải
– Học sinh lựa chọn và tìm hiểu nhân tố phù hợp với địa phương mình sinh sống.
– Ví dụ:
+ Các tỉnh vùng núi: Các điểm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa -> Là nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch.
+ Các thành phố, đô thị: Di tích lịch sử, ẩm thực, du lịch nhân văn, mức sống,… -> Ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển du lịch.
TaiLieuViet.vn vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giải Địa 10 Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính ngân hàng CTST. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Địa lý 10 CTST. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tài liệu học tập môn Ngữ văn 10 CTST…
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)