TaiLieuViet.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Địa 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải CTST. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.
Mục Lục
ToggleMở đầu trang 124 SGK Địa 10 CTST
Ngành giao thông vận tải có những đặc điểm gì? Các ngành giao thông vận tải trên thế giới hiện nay đang phát triển và phân bố như thế nào?
Lời giải
– Một số đặc điểm của ngành GTVT: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính là sự chuyên chở người và hàng hoá; Các tiêu chí đánh giá dịch vụ vận tải gồm: khối lượng vận chuyển (tính bằng số khách và Số tấn hàng hoá được vận chuyển), khối lượng luân chuyển (tính bằng người km hoặc tấn.km) và cự li vận chuyển trung bình,…
– Các ngành giao thông vận tải trên thế giới hiện nay ngày càng phát triển hiện đại, được phân bố rộng khắp các nước và khu vực trên thế giới.
I. Vai trò và đặc điểm
Câu hỏi trang 124 SGK Địa 10 CTST
Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày và cho ví dụ về vai trò của ngành giao thông vận tải.
Lời giải
* Vai trò
– Giao thông vận tải là ngành dịch vụ quan trọng, là khâu không thể thiếu trong sản xuất, giúp quá trình sản xuất và tiêu thụ được diễn ra liên tục.
– Giúp nhu cầu đi lại của toàn xã hội được diễn ra thuận tiện và thông suốt.
– Tạo các mối liên kết kinh tế – xã hội giữa các địa phương trong quốc gia, đồng thời tăng cường các mối giao lưu, hợp tác quốc tế.
– Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, làm thay đổi phân bố sản xuất và dân cư trên thế giới.
– Góp phần khai thác hiệu quả các nguồn lực sẵn có của mỗi vùng, quốc gia.
* Ví dụ
– Ví dụ 1: Nhờ có các tuyến GTVT ở miền núi mà dân cư bắt đầu tập trung đông dọc các tuyến đường, hoạt động động nông nghiệp dần chuyển sang hoạt động buôn bán (dịch vụ được định hình dần),…
– Ví dụ 2: Nhờ có GTVT mà các mặt hàng sản xuất ra được vận chuyển đến nơi tiêu thụ hay chuyển nguyên liệu từ vùng núi xuống đồng bằng để sản xuất,…
Câu hỏi trang 124 SGK Địa 10 CTST
Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày đặc điểm của ngành giao thông vận tải và cho ví dụ.
Lời giải
– Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính là sự chuyên chở người và hàng hoá.
– Các tiêu chí đánh giá dịch vụ vận tải gồm
+ Khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình.
+ Sự tiện nghi, an toàn cho hành khách và hàng hoá, ảnh hưởng đến môi trường,…
– Giao thông vận tải là khâu quan trọng trong dịch vụ logistic.
– Có sự phân bố đặc thù theo mạng lưới với các tuyến và đầu mối giao thông.
II. Các nhân tố ảnh hưởng tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải
Câu hỏi trang 125 SGK Địa 10 CTST
Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy:
– Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
– Vị trí địa lí
+ Đây là nhân tố quy định sự có mặt của loại hình giao thông vận tải.
+ Vị trí địa lí ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
– Nhân tố tự nhiên
+ Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng tới sự phân bố và hoạt động của các loại hình giao thông vận tải.
+ Địa hình quy định sự có mặt và vai trò của loại hình giao thông vận tải, công tác thiết kế và khai thác công trình giao thông.
+ Khí hậu và thời tiết (mưa, bão, sương mù, băng tuyết,…) ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải.
– Nhân tố kinh tế – xã hội
+ Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển, phân bố và hoạt động của giao thông vận tải.
+ Phân bố dân cư (các thành phố lớn, đô thị) ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách.
+ Khoa học – công nghệ ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển, hiện đại hoá và nâng cao chất lượng các phương tiện vận tải, quá trình điều hành và quản lí giao thông vận tải.
+ Vốn đầu tư và chính sách tác động tới sự phát triển mạng lưới và mức độ hiện đại hoá hệ thống hạ tầng giao thông vận tải.
* Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển, phân bố và hoạt động của giao thông vận tải. Vì các ngành kinh tế khác là khách hàng của ngành giao thông vận tải nên sự phát triển và phân bố các cơ sở kinh tế sẽ ảnh hưởng đến việc lựa chọn loại hình, mật độ vận tải, hướng và cường độ vận chuyển. Đồng thời, các ngành kinh tế khác trang bị cơ sở vật chất – kĩ thuật cho ngành giao thông vận tải.
III. Tình hình phát triển va phân bố các nhành giao thông vận tải thế giới
Câu hỏi trang 126 SGK Địa 10 CTST
Dựa vào hình 34.1, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
– Trình bày tình hình phát triển và phân bố của đường tô tô trên thế giới.
– Kể tên một số tuyến đường cao tốc ở Việt Nam hiện nay.
Lời giải
– Tình hình phát triển:
+ Vận tải đường ô tô ra đời sớm, phát triển mạnh và phổ biến nhất hiện nay nhờ tính ưu việt trong việc di chuyển, tính kết nối với các loại hình vận tải khác.
+ Số lượng ô tô trên thế giới không ngừng tăng lên, trong đó tăng mạnh nhất là phương tiện ô tô thân thiện với môi trường và có độ an toàn cao.
+ Mạng lưới đường sá ngày càng phát triển, tổng chiều dài đường ô tô không ngừng tăng lên, nhất là hệ thống đường cao tốc.
– Phân bố
+ Mật độ đường ô tô tập trung nhiều nhất ở Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, các nước EU.
+ Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản và các nước Tây Âu là các quốc gia có tỉ lệ sở hữu và sử dụng ô tô cao nhất trên thế giới.
– Một số đường cao tốc ở Việt Nam: cao tốc Bắc Nam (CT02), Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Hải Phòng, Pháp Vân – Cầu Giẽ, TP. Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, Cam Lộc – Bảo Lộc, Quy Nhơn – Pleiku, Vành đai 3, 4 Hà Nội,…
Câu hỏi trang 127 SGK Địa 10 CTST
Dựa vào hình 34.1, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
– Trình bày tình hình phát triển và phân bố của đường sắt trên thế giới.
– Kể tên một số tuyến đường sắt hiện có ở Việt Nam hiện nay.
Lời giải
– Tình hình phát triển:
+ Vận tải đường sắt ra đời sớm, gắn liền với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 1 nhở sự phát minh đầu máy hơi nước.
+ Tại nhiều quốc gia, việc cải tiến kỹ thuật giúp cho tốc độ chạy tàu ngày càng nhanh hơn, an toàn và tiện nghi hơn, điển hình như tàu điện Phục Hưng (Trung Quốc) đạt 350 km/h, tàu TGV (Pháp) và tàu Sin-can-sen (Nhật Bản) đạt 320 km/h,…
+ Trên thế giới có hơn 1,37 triệu km đường sắt (năm 2020) với nhiều loại hình như đường sắt trên mặt đất, đường sắt trên cao, đường sắt dưới lòng đất,…
– Phân bố
+ Mạng lưới đường sắt trên thế giới tập trung nhiều nhất ở khu vực Tây Âu, Bắc Mỹ, Đông Á.
+ Hoa Kỳ, Trung Quốc, Liên bang Nga, Ấn Độ,… là những quốc gia có chiều dài đường sắt lớn trên thế giới.
– Một số tuyến đường sắt ở Việt Nam: đường sắt Thống Nhất, Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Hải Phòng, Hà Nội – Đồng Đăng, Hà Nội – Quán Triều, Kép – Uông Bí – Hạ Long,…
Câu hỏi trang 127 SGK Địa 10 CTST
Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
– Trình bày tình hình phát triển và phân bố của đường sông, hồ trên thế giới.
– Kể tên các hệ thống sông, hồ có giá trị về giao thông trên thế giới và ở Việt Nam.
Lời giải
– Tình hình phát triển
+ Giao thông vận tải đường sông, hồ (đường thuỷ nội địa) phát triển từ rất sớm.
+ Ngày nay, nhờ việc cải tiến phương tiện vận tải, cải tạo hệ thống sông, hồ đã góp phần nâng cao năng lực vận tải đường sông, hồ.
+ Nhiều hệ thống sông, hồ đã có các kênh nối liền các lưu vực vận tải đường thuỷ và kết nối với cảng biển.
– Phân bố
+ Một số hệ thống sông, hồ có khả năng giao thông lớn.
+ Hoa Kỳ, Liên bang Nga và Ca-na-đa là những quốc gia phát triển mạnh hệ thống giao thông sông, hồ.
– Các hệ thống sông, hồ có giá trị về giao thông trên thế giới
+ Ở châu Âu: Sông Đa-nuýp, sông Rai-nơ.
+ Ở châu Á: Trường Giang, sông Mê Công, sông Hằng.
+ Ở châu Mĩ: sông Mi-xi-xi-pi, sông A-ma-dôn, Ngũ Hồ.
+ Ở châu Phi: sông Nin, sông Công-gô.
+ Ở Việt Nam: sông Hồng, sông Cửu Long, Hồ Ba Bể, Hồ Trị An, Hồ Thác Bà,…
Câu hỏi trang 128 SGK Địa 10 CTST
Dựa vào hình 34.2, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
– Trình bày tình hình phát triển và phân bố của đường biển trên thế giới.
– Kể tên một số cảng biển lớn và các kênh đào trên thế giới.
Lời giải
– Tình hình phát triển:
+ Ngành giao thông vận tải đường biển phát triển từ rất sớm và chủ yếu là vận tải ven bờ, khối lượng vận chuyển nhỏ, cự ly vận chuyển ngắn.
+ Ngày nay, sự phát triển của ngành giao thông vận tải đường biển được mở rộng và kết nối các châu lục, quốc gia trên thế giới.
+ Các tàu biển có kích thước và tải trọng ngày càng lớn, công nghệ vận hành được cải tiến để tăng tốc độ, đảm bảo an toàn và chú trọng đến bảo vệ môi trường biển.
– Phân bố
+ Các nước Nhật Bản, Trung Quốc, Xin-ga-po, Hàn Quốc,… đang sở hữu đội tàu nhiều nhất thế giới.
+ Các tuyến đường biển nhộn nhịp trên thế giới hiện nay là tuyến kết nối châu Âu qua Ấn Độ Dương với châu Á – Thái Bình Dương; tuyến kết nối hai bên bờ Đại Tây Dương.
– Một số cảng biển lớn trên thế giới: Thượng Hải (Trung Quốc), Xin-ga-po (Singapore), Hồng Kông (Trung Quốc), Rốt-tec-đam (Rotterdam – Hà Lan),…
– Một số kênh đào lớn trên thế giới: Xuy-ê (Ai Cập), Pa-na-ma (Pa-na-ma), Ki-en (Kiel – Đức),..
Câu hỏi trang 129 SGK Địa 10 CTST
Dựa vào hình 34.2, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
– Trình bày tình hình phát triển và phân bố của đường hàng không trên thế giới.
– Kể tên các sân bay và các tuyến hàng không nhộn nhịp nhất trên thế giới hiện nay.
Lời giải
– Tình hình phát triển:
+ Hàng không là ngành giao thông vận tải non trẻ nhưng có bước phát triển thần tốc nhờ tiến bộ của khoa học – công nghệ và tính ưu việt về tốc độ di chuyển.
+ Số lượng các máy bay dân dụng trên thế giới không ngừng tăng lên với khoảng 35 000 chiếc đang hoạt động.
+ Các máy bay ngày càng hiện đại, vận chuyển được khối lượng lớn hơn, bay quãng đường xa hơn với tốc độ nhanh và an toàn hơn.
– Phân bố
+ Hiện nay, thế giới có hơn 15 000 sân bay dân dụng đang hoạt động, tập trung chủ yếu ở Bắc Mỹ, Tây Âu và Đông Á.
+ Các tuyến hàng không nhộn nhịp nhất là tuyến vượt Đại Tây Dương kết nối châu Âu với châu Mỹ, tuyến nối Hoa Kỳ với các nước châu Á – Thái Bình Dương.
– Các sân bay nhộn nhịp nhất trên thế giới hiện nay: Changi Singapore, Doha (Qatar), Incheon (Hàn Quốc), Dubai (UAE), Sangster (Jamaica), Chhatrapati Shivaji Maharaj – Mumbai (Ấn Độ), Zurich (Thụy Sỹ), Istanbul (Thổ Nhĩ Kỳ),…
Luyện tập và vận dụng trang 129 SGK Địa 10 CTST
Luyện tập 1 trang 129 SGK Địa 10 CTST
Vẽ sơ đồ thể hiện vai trò của ngành giao thông vận tải.
Lời giải
Luyện tập 2 trang 129 SGK Địa 10 CTST
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy tính cự li vận chuyển hàng hoá trung bình của các phương tiện vận tải nước ta, năm 2020 và nhận xét.
Lời giải
– Theo đó công thức:
Cự ly vận chuyển trung bình = Khối lượng luân chuyển/Khối lượng vận chuyển (km).
– Từ công thức, ta tính được bảng sau:
Phương tiện vận tải |
Cự ly vận chuyển trung bình (km) |
Đường sắt |
732,1 |
Đường bộ |
57,5 |
Đường sông |
211,0 |
Đường biển |
2186,7 |
Đường hàng không |
1939,8 |
Tổng số |
174,1 |
– Nhận xét
+ Cự ly vận chuyển của các phương tiện vận tải khác nhau, cao nhất là đường biển (2186,7km), đường hàng không (1939,8km), đường sắt, đường sông và đường bộ.
+ Khối lượng vận chuyển không giống nhau giữa các phương tiện vận tải. Cao nhất là đường bộ (1307877,1 nghìn tấn), đường sông (244708,2 nghìn tấn), đường biển, đường sắt và đường hàng không.
+ Khối lượng luân chuyển khác nhau giữa các phương tiện vận tải. Cao nhất là đường biển (152277,2 triệu tấn.km), đường bộ (75162,9 triệu tấn.km), đường sông, đường sắt và đường hàng không.
Vận dụng trang 129 SGK Địa 10 CTST
Em hãy sưu tầm tư liệu về vai trò của kênh đào đối với sự phát triển của giao thông đường biển trên thế giới.
Lời giải
– Học sinh tìm tư liệu qua sách, báo hoặc internet.
– Ví dụ: Một đoạn tư liệu về kênh đào Suez
Tầm quan trọng và những ảnh hưởng của kênh đào Suez
Tầm quan trọng của con kênh này trước hết bắt nguồn từ vị trí của nó; đây là con đường duy nhất kết nối trực tiếp vùng biển châu Âu với biển Arab, Ấn Độ Dương và các quốc gia ở châu Á-Thái Bình Dương. Nếu không có Suez, các chuyến hàng di chuyển giữa những địa điểm này sẽ phải đi qua toàn bộ lục địa châu Phi, làm tăng thêm không ít chi phí và kéo dài đáng kể thời gian hành trình.
Suốt nhiều thế kỷ, gần như không có giải pháp cho vấn đề này, cho đến khi con đường thủy quý giá dài 120 dặm được xây dựng để đi tuột xuống Ai Cập và ra Biển Đỏ. Kênh đào Suez được xây dựng trong một thập kỷ vào giữa thế kỷ 19 – một kỳ tích được thực hiện nhờ việc Địa Trung Hải và Biển Đỏ có độ cao xấp xỉ nhau.
Một con tàu chở hàng di chuyển trong Kênh đào Suez, đi ngang qua tòa nhà chính quyền cảng Port Said, vào năm 2008. Con kênh này đón gần 19.000 lượt tàu qua lại mỗi năm
Thời gian tiết kiệm được bằng cách đi qua đây gần như là vô giá. Ngày nay, một con tàu đi từ một cảng ở Italy đến Ấn Độ chẳng hạn, sẽ phải vượt qua khoảng 4.400 hải lý nếu đi qua kênh đào Suez – một hành trình sẽ mất khoảng chín ngày với tốc độ 20 hải lý/giờ.
Cách nhanh thứ hai để hoàn thành cuộc hành trình tương tự đó là đi qua Mũi Hảo Vọng và vòng quanh châu Phi.Với tốc độ tương tự, sẽ mất ba tuần để đi hết tuyến đường dài 10.500 hải lý này.
Tầm quan trọng của Suez lại càng tăng thêm một bậc vì không có lựa chọn nào có thể thay thế cho nó: nếu Biển Đỏ không trải dài lên phía trên vùng Sừng châu Phi và dọc theo Sudan và Ai Cập, sẽ không có vùng đất nào đủ hẹp để đặt nền móng cho một tuyến đường thủy nhân tạo nối châu Âu với châu Á-Thái Bình Dương. Theo tạp chí chuyên ngành vận tải biển Lloyd’s List, nhờ vị trí chiến lược quan trọng, có tới gần 19.000 con tàu đi qua kênh đào Suez mỗi năm.
Trên đây TaiLieuViet.vn vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giải Địa 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải CTST. Mong rằng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Địa lý 10 CTST. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tài liệu học tập môn Ngữ văn 10 CTST…
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)