TaiLieuViet.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Địa 10 Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông CD. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết.
Mục Lục
Toggle1. Giao thông vận tải
Câu hỏi trang 97 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin, hãy cho biết vai trò của giao thông vận tải. Lấy ví dụ cụ thể.
Lời giải
Vai trò
Giao thông vận tải có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của mọi quốc gia.
– Thúc đẩy hoạt động sản xuất và là cầu nối giúp các ngành kinh tế phát triển. Giao thông vận tải được ví như mạch máu của nền kinh tế, giúp quá trình sản xuất và tiêu thụ được liên tục.
– Phục vụ nhu cầu đi lại của toàn xã hội, là cầu nối giữa các địa phương, là phương tiện giúp các nước giao lưu và hội nhập, giải quyết việc làm cho người lao động,…
– Tạo ra sự liên kết giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ, làm cho khoảng cách địa lí được rút ngắn lại.
– Góp phần khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu hỏi trang 98 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin và quan sát hình 27.1, hãy nêu đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
Lời giải
– Đối tượng chính là con người và những sản phẩm vật chất do con người tạo ra.
– Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.
– Sử dụng nhiều nguyên, nhiên, vật liệu từ các ngành kinh tế khác.
– Có sự phân bố đặc thù, theo mạng lưới với các tuyến và đầu mối giao thông.
Câu hỏi trang 98 SGK Địa 10 CD
Quan sát hình 27.2, hãy tìm ví dụ làm rõ ảnh hưởng của một trong ba nhóm nhân tố đến sự phát triển và phân bố giao thông vận tải.
Lời giải
* Vị trí, lãnh thổ
– Sự phân bố các loại hình giao thông vận tải.
– Sự hình thành mạng lưới giao thông vận tải.
* Tự nhiên: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
– Sự phân bố của các loại hình giao thông vận tải và vai trò khác nhau của các loại hình.
– Sự hoạt động của các phương tiện vận tải.
* Kinh tế – xã hội
Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
– Là khách hàng của giao thông vận tải, thúc đẩy giao thông vận tải phát triển.
– Trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật cho ngành giao thông vận tải.
– Quy định các loại hình vận tải, khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hóa.
Vốn đầu tư
– Sự phát triển mạng lưới, phương tiện thúc đẩy giao thông vận tải.
– Thực hiện các dự án giao thông vận tải hiện đại.
Khoa học – công nghệ
– Tăng tốc độ vận chuyển, hiện đại hóa và nâng cao chất lượng các phương tiện vận tải.
– Ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành, quản lí.
2. Địa lí các ngành giao thông vận tải
Câu hỏi trang 99 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin, hãy cho biết tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải đường ô tô trên thế giới
Lời giải
* Tình hình phát triển
– Giao thông vận tải đường ô tô chiếm ưu thế trong các loại hình vận tải.
– Đường ô tô có những ưu thế nổi bật
+ Sự thuận tiện và cơ động, phù hợp với cự li vận tải trung bình và ngắn.
+ Có khả năng phối hợp hoạt động với các loại hình vận tải khác.
– Mạng lưới ngày càng mở rộng, chất lượng và phương tiện ngày càng hiện đại, thân thiện với môi trường.
– Tổng chiều dài đường ô tô không ngừng tăng lên do nhu cầu vận chuyển hàng hóa, hành khách và phục vụ du lịch.
* Phân bố
– Đứng đầu về chiều dài đường ô tô là châu Á, tiếp theo là châu Mỹ, châu Âu, châu Phi và châu Đại Dương.
– Những nước có chiều dài đường ô tô lớn năm 2019 là: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên bang Nga,…
Câu hỏi trang 99 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin và quan sát hình 27.3, hãy cho biết tình hình phát triển và phân bố của giao thông vận tải đường sắt trên thế giới
Lời giải
* Tình hình phát triển
– Đường sắt ra đời từ sự phối hợp đường ray với máy hơi nước đã mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử giao thông vận tải thế giới.
– Nhờ những đổi mới về sức kéo, toa xe, đường ray và công nghệ mà vận tải đường sắt ngày càng phát triển với nhiều loại hình.
– Giao thông vận tải đường sắt có ưu thế
+ Vận chuyển được hàng hóa nặng trên những tuyến đường dài với tốc độ khá nhanh và ổn định.
+ Giá rẻ hơn vận tải ô tô, mức độ an toàn và sự tiện nghi cao, ít gây tai nạn.
– Tổng chiều dài đường sắt toàn thế giới ngày càng tăng lên.
– Mạng lưới đường sắt phân bố không đồng đều theo châu lục và các quốc gia.
* Phân bố
– Chiều dài đường sắt lớn nhất là châu Mỹ, tiếp theo là châu Á và châu Âu, châu Phi và châu Đại Dương có chiều dài đường sắt ít nhất.
– Những nước có chiều dài đường sắt lớn năm 2019 là: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Liên bang Nga, Ca-na-đa, Ấn Độ,…
Câu hỏi trang 100 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin và quan sát hình 27.4, hãy cho biết tình hình phát triển và phân bố của giao thông vận tải đường sông, hồ trên thế giới.
Lời giải
* Tình hình phát triển
– Giao thông vận tải đường sông, hồ có từ rất sớm, là phương tiện vận tải hàng hóa và người trên các tuyến đường thuỷ nội địa.
– Để tăng cường khả năng vận tải, con người đã cải tạo sông, hồ, đào kênh nối liền các lưu vực vận tải với nhau.
– Giao thông vận tải đường sông, hồ chủ yếu dựa vào mạng lưới sông, hồ tự nhiên.
* Phân bố
– Những hệ thống sông, hồ có khả năng giao thông lớn là: sông Đa-nuýp, Rai-nơ, Von-ga,… (châu Âu); sông Mê Công, Dương Tử,… (châu Á); sông Mi-xi-xi-pi, Ngũ Hồ,… (châu Mỹ).
– Nhiều sông, hồ được nối thông với nhau nhờ các kênh đào, tiêu biểu như kênh đào Von-ga-đôn ở Liên bang Nga nối liền hai con sông Von-ga và sông Đông, kênh đào (e-lan ở Ca-na-đa nối hổ Ôn-ta-ri-ô ở phía bắc với hồ Ê-rê ở phía nam,…
Câu hỏi trang 101 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin và quan sát hình 27.5, hãy:
– Nêu rõ vai trò của giao thông vận tải đường biển.
– Trình bày tình hình phát triển và phân bổ của ngành giao thông vận tải đường biển.
Lời giải
* Vai trò
– Phương thức vận tải hàng hóa chủ yếu trên các tuyến đường biển nội địa và quốc tế (vận tải viễn dương).
– Góp phần mở rộng giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các vùng, các nước, thúc đẩy kinh tế – xã hội phát triển.
* Tình hình phát triển
– Giao thông vận tải đường biển
+ Chuyên chở hàng hóa nặng (than, kim loại,…), chất lỏng (dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ),… trên quãng đường dài.
+ Giá cước vận chuyển rẻ hơn các loại hình vận tải khác, mức độ an toàn khá cao.
– Giao thông vận tải đường biển đảm nhiệm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hóa của tất cả các phương tiện vận tải trên thế giới, trong đó có dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ.
– Hiện nay trên thế giới đang phát triển mạnh việc chuyên chở bằng tàu container, đảm bảo an toàn hơn và bốc dỡ hàng hóa nhanh hơn.
* Phân bố
– Từ năm 2005 trở về trước, Rot-tec-đam (Hà Lan) là cảng lớn nhất thế giới.
– Rot-tec-đam (Hà Lan) vẫn giữ vị trí then chốt trên tuyến đường biển Tây Âu – Bắc Mỹ.
– Chủ yếu phát triển mạnh ở hai ven bờ Đại Tây Dương nối Bắc Mỹ với châu Âu.
– Một số khu vực khác: Đông Á, Đông Nam Á,…
Câu hỏi trang 102 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin và quan sát hình 27.7, hãy cho biết tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải hàng không trên thế giới.
Lời giải
* Tình hình phát triển
– Vận tải đường hàng không tiết kiệm được thời gian đi lại, gắn kết các vùng xa xôi, tăng cường hội nhập và có vai trò đối với an ninh quốc phòng.
– Năm 2019, toàn thế giới có trên 15,0 nghìn sân bay, trong đó tập trung nhiều nhất châu Mỹ, châu Âu và châu Á.
– Các sân bay quốc tế tăng lên không ngừng cả về số sân bay và số lượt hành khách vận chuyển.
* Phân bố: Các tuyến hàng không nhộn nhịp nhất là tuyến vượt Đại Tây Dương nối châu Âu với Bắc Mỹ và Nam Mỹ, các tuyến nối Hoa Kỳ với các nước khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
3. Bưu chính viễn thông
Câu hỏi trang 103 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin và quan sát hình 27.8, hãy nêu vai trò của ngành bưu chính viễn thông. Lấy ví dụ cụ thể.
Lời giải
Hoạt động bưu chính viễn thông không thể thiếu đối với sự phát triển kinh tế – xã hội hiện đại, được coi là thước đo trình độ phát triển và văn minh của các nước.
– Tạo ra những điều kiện cần thiết cho các hoạt động kinh tế phát triển; tác động đến quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa; thay đổi cách thức tổ chức nền kinh tế.
– Góp phần thực hiện giao lưu giữa các vùng lãnh thổ, thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế.
– Tác động tích cực đến phát triển xã hội, nâng cao đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần và đảm bảo an ninh quốc gia.
Câu hỏi trang 103 SGK Địa 10 CD
Quan sát hình 27.9, hãy nêu đặc điểm của ngành bưu chính viễn thông.
Lời giải
– Tạo ra mạng lưới bưu chính và mạng lưới truyền thông tin đến mọi nơi trong nước và các địa điểm cách xa nhau trên Trái Đất, phục vụ nhu cầu sản xuất và xã hội.
– Bưu chính nhận, vận chuyển và chuyển phát bằng các phương thức khác nhau qua mạng bưu chính viễn thông sử dụng các thiết bị kết hợp với vệ tinh và internet cung ứng dịch vụ từ xa không cần sự tiếp xúc trực tiếp giữa người cung ứng và người tiêu dùng dịch vụ.
– Sử dụng dịch vụ của nhiều ngành, trong đó quan trọng nhất là công nghiệp điện tử – tin học, giao thông vận tải, nghiên cứu và phát triển (R&D), dịch vụ thiết kế…
Câu hỏi trang 104 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin, hãy lựa chọn, phân tích một hoặc hai nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông.
Lời giải
Bưu chính viễn thông là ngành không thể thiếu trong cơ sở hạ tầng của quốc gia. Sự phát triển và phân bố của ngành này chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, trong đó có:
– Trình độ phát triển kinh tế: kinh tế càng phát triển, nhu cầu dịch vụ bưu chính viễn thông ngày càng nhiều, quy mô của ngành ngày càng lớn, tốc độ tăng trưởng nhanh.
– Khoa học – công nghệ: tạo ra nhiều cách thức chuyển phát và các dịch vụ bưu chính mới (như dịch vụ tài chính bưu chính,…); thay đổi và xuất hiện nhiều thiết bị viễn thông hiện đại với tốc độ cao, các phương tiện và phương thức truyền thông tin tới khắp mọi nơi trên thế giới.
– Vốn đầu tư: ảnh hưởng tới việc mở rộng và hiện đại hóa mạng lưới bưu chính viễn thông.
– Một số nhân tố khác: mức sống dân cư, trình độ chuyên môn kĩ thuật của lực lượng lao động, cơ sở hạ tầng,… ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố bưu chính viễn thông.
Câu hỏi trang 104 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành bưu chính.
Lời giải
– Tình hình phát triển
+ Dịch vụ bưu chính bao gồm nhận, vận chuyển và chuyển phát thư từ, bưu phẩm, bưu kiện, điện báo, điện tín, chuyển tiền từ nơi gửi (người gửi) đến nơi nhận (người nhận).
+ Hoạt động bưu chính ngày càng phát triển, nhiều dịch vụ và cách thức chuyển phát mới đã xuất hiện.
+ Bưu chính không thể tách rời xã hội và khách hàng mà ngành phục vụ.
– Phân bố: Hầu như mọi quốc gia và người dân đều sử dụng dịch vụ bưu chính, trong đó, có khoảng 1,5 tỉ người trên toàn thế giới đang sử dụng dịch vụ tài chính bưu chính.
Câu hỏi trang 106 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin, hãy nên tình hình phát triển và phân bố ngành viễn thông.
Lời giải
– Tình hình phát triển: Các dịch vụ viễn thông rất đa dạng và phong phú, diễn ra với tốc độ nhanh, công nghệ ngày càng hiện đại.
+ Điện thoại là thiết bị viễn thông dùng để trao đổi thông tin.
+ Máy tính cá nhân là phương tiện được sử dụng phổ biến trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
+ Internet bao gồm mạng toàn cầu www và các thiết bị phần cứng (máy tính, mạng truyền dẫn) đã mở ra kỉ nguyên mới cho ngành viễn thông.
– Phân bố: Dịch vụ viễn thông có mặt ở hầu khắp các nước trên thế giới.
TaiLieuViet.vn vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giải Địa 10 Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông CD. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu học tập nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tài liệu học tập môn Địa lý 10 CD, Ngữ văn 10 CD…
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)