TaiLieuViet.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Địa 10 Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp CD. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé.
Mục Lục
Toggle1. Công nghiệp khai thác than và dầu khí
Câu hỏi trang 85 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin và quan sát hình 24.1, hãy:
– Nêu vai trò và đặc điểm của công nghiệp khai thác than.
– Giải thích sự phân bố của ngành này và sự cần thiết phải thay thế bằng ngôn năng lượng tái tạo.
Lời giải
* Vai trò và đặc điểm của công nghiệp khai thác than
– Vai trò
+ Làm nhiều liệu cho các nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim (sau khi được cốc hóa).
+ Nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất để sản xuất ra chất dẻo, sợi nhân tạo, dược phẩm,…
– Đặc điểm
+ Than là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản, được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống.
+ Than được phân thành nhiều loại tuỳ thuộc vào khả năng sinh nhiệt, hàm lượng cac-bon và độ tro.
+ Than là tài nguyên thiên nhiên không tái tạo được.
* Phân bố của ngành than và sự cần thiết phải thay thế bằng ngôn năng lượng tái tạo
– Sự phân bố
+ Các mỏ than được phân bố chủ yếu ở bán cầu Bắc.
+ Những nước đứng đầu về sản lượng khai thác than là những nước có trữ lượng than lớn như: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ,…
– Quá trình khai thác và sử dụng đã làm cạn kiệt trữ lượng than, gây suy thoái và ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí. Vì vậy, đẩy mạnh các nguồn năng lượng tái tạo thay thế dần than đang trở thành xu hướng chung của thế giới.
Câu hỏi trang 86 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin và quan sát hình 24.2, hãy:
– Nên vai trò và đặc điểm của công nghiệp khai thác dầu khí.
– Giải thích sự phân bố của công nghiệp khai thác dầu mỏ và sự cần thiết phải thay thế bằng nguồn năng lượng tái tạo.
Lời giải
* Vai trò và đặc điểm của công nghiệp khai thác dầu khí
– Vai trò
+ Sử dụng làm nhiên liệu quan trọng cho sản xuất điện, giao thông vận tải.
+ Làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất để sản xuất ra nhiều sản phẩm khác nhau như: thuốc nhuộm, va-dơ-lin, chất sát trùng, các chất thơm, cao su tổng hợp,…
+ Dễ vận chuyển và sử dụng, nhiên liệu cháy hoàn toàn và không tạo thành tro.
+ Khi chế biến, dầu khí tạo ra nhiều sản phẩm như: xăng, dầu hoả, dầu ma-dut,…
* Phân bố của công nghiệp khai thác dầu mỏ và sự cần thiết phải thay thể bằng nguồn năng lượng tái tạo.
– Sự phân bố
+ Các mỏ dầu khí phân bố ở cả hai bán cầu.
+ Các nước đứng đầu về sản lượng khai thác đều có trữ lượng dầu khí lớn như: A-rập Xê-ut, Hoa Kỳ, Liên bang Nga, I-rắc, I-ran,…
– Quá trình khai thác, vận chuyển và sử dụng dầu mỏ gây ô nhiễm môi trường nước, biển, không khí,… Do mức độ khai thác quá lớn gắn với sự phát triển của ngành giao thông vận tải, công nghiệp hoá chất, đặc biệt là hoá dầu đã dẫn tới sự cạn kiệt nguồn tài nguyên này. Vì vậy, dầu mỏ dần được thay thế bằng các nguồn năng lượng tái tạo.
2. Công nghiệp điện lực
Câu hỏi trang 87 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin và quan sát hình 24.3, hãy:
– Nêu vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện lực.
– Giải thích vì sao công nghiệp điện lực lại tập trung ở các nước phát triển và các nước công nghiệp hoá.
Lời giải
* Vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện lực
– Vai trò
+ Cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại.
+ Động lực quan trọng của sản xuất cơ khí hoá, tự động hoá và tạo nền tảng cho mọi sự tiến bộ kĩ thuật trong công nghiệp cũng như các ngành kinh tế khác.
+ Đáp ứng nhu cầu đời sống văn hoá, văn minh của con người.
+ Sản lượng điện bình quân đầu người là một trong những tiêu chí quan trọng để đo trình độ phát triển và văn minh của các nước.
– Đặc điểm
+ Điện được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau như: nhiệt điện (dầu mỏ, than đá, khí đốt), thuỷ điện, điện nguyên tử và các nguồn năng lượng tái tạo năng lượng mặt trời, gió, địa nhiệt, sinh khối,…), trong đó nhiệt điện chiếm tỉ trọng lớn nhất.
+ Các nhà máy điện có yêu cầu khác nhau về vốn, thời gian xây dựng, lao động và giá thành.
+ Cơ cấu sản xuất điện năng ở các nước phụ thuộc vào nguồn sản xuất điện.
* Giải thích: Công nghiệp điện lực trên thế giới phát triển rất nhanh do nhu cầu của nền kinh tế và mức sống ngày càng cao của dân cư. Các nước phát triển và các nước công nghiệp hóa đẩy mạnh phát triển công nghiệp, dịch vụ cần rất nhiều năng lượng điện -> Sản xuất điện tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và các nước công nghiệp hoá.
3. Công nghiệp khai thác quặng kim loại
Câu hỏi trang 88 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin, hãy nêu vai trò, đặc điểm của công nghiệp khai thác quặng kim loại và tác động của nó đến môi trường
Lời giải
– Vai trò
+ Có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của xã hội loài người.
+ Thời đại đồ sắt có thể coi là cơ sở cho sự phát triển công nghiệp hiện đại.
+ Quặng kim loại là nguyên liệu không thể thay thế được của một số ngành công nghiệp.
– Đặc điểm
+ Quặng kim loại rất đa dạng. Các nước tập trung chủ yếu vào khai thác quặng kim loại đen và kim loại màu.
+ Quặng kim loại đen có trữ lượng lớn nhất, trong đó quặng sắt chiếm trên 90 % tổng khối lượng kim loại sản xuất trên thế giới.
– Việc khai thác quặng kim loại làm cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, tác động đến nguồn nước mặt và nước ngầm. Việc sản xuất các vật liệu thay thế, sử dụng lại các phế liệu là biện pháp nhằm tiết kiệm tài nguyên, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
4. Công nghiệp điện tử – tin học
Câu hỏi trang 88 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin, hãy nêu vai trò, đặc điểm của công nghiệp điện tử – tin học, giải thích sự phân bố của ngành này và nhận xét tác động của nó đến môi trường.
Lời giải
– Vai trò
+ Giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống sản xuất công nghiệp hiện đại.
+ Góp phần làm cho nền kinh tế thế giới chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức.
+ Thước đo trình độ phát triển kinh tế – kĩ thuật của các nước trên thế giới.
– Đặc điểm
+ Không cần diện tích rộng, không tiêu thụ nhiều kim loại, điện và nước.
+ Đòi hỏi lực lượng lao động trẻ, có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.
+ Cơ sở hạ tầng kĩ thuật phát triển, vốn đầu tư nhiều. Sản phẩm của ngành công nghiệp này rất phong phú và đa dạng.
– Phân bố
+ Tập trung phần lớn ở các nước phát triển và các nước công nghiệp hoá như: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức, Pháp, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ, Bra-xin,…
+ Nhiều nước đang phát triển (trong đó có Việt Nam) cũng đẩy mạnh sản xuất một số sản phẩm phục vụ nền kinh tế và xuất khẩu (thiết bị bưu chính viễn thông, linh kiện điện tử,…).
– Tác động đến môi trường: Do lượng rác thải điện tử tăng nhanh từ việc tiêu thụ ngày càng nhiều các mặt hàng điện tử đã tạo thêm gánh nặng cho môi trường trong việc xử lý rác thải chứa các tạp chất, hoá chất độc hại.
5. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
Câu hỏi trang 89 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin, hãy nêu vai trò và đặc điểm của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và giải thích vì sao ngành này lại được phân bố rộng rãi ở các nước.
Lời giải
– Vai trò
+ Ngành không thể thiếu trong cơ cấu ngành công nghiệp của mỗi quốc gia.
+ Tận dụng được nguồn nguyên liệu tại chỗ.
+ Huy động sức mạnh của các thành phần kinh tế.
+ Tạo ra được nhiều loại hàng hoá thông dụng thay thế nhập khẩu, góp phần đẩy mạnh xuất khẩu.
– Đặc điểm
+ Sử dụng ít nhiên liệu, điện năng và chi phí vận tải.
+ Vốn đầu tư không nhiều, sử dụng nhiều lao động.
+ Phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ và nguồn nguyên liệu.
– Giải thích: Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng sản xuất ra những sản phẩm thiết yếu nhất trong đời sống hằng ngày như: dệt – may, da – giày, sản xuất sản phẩm từ gỗ, sản xuất giấy,… -> Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phân bố rộng khắp thế giới.
6. Công nghiệp thực phẩm
Câu hỏi trang 89 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin, hãy nêu vai trò và đặc điểm của công nghiệp thực phẩm và giải thích vì sao ngành này được phân bố linh hoạt
Lời giải
– Vai trò
+ Đáp ứng nhu cầu hằng ngày về ăn, uống của con người.
+ Góp phần làm tăng thêm chất lượng và giá trị của sản phẩm nông nghiệp.
+ Tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu, tích luỹ vốn.
+ Giải quyết việc làm và góp phần giải phóng công việc nội trợ cho phụ nữ.
+ Đóng vai trò chủ đạo trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở nhiều nước đang phát triển.
– Đặc điểm
+ Đòi hỏi vốn đầu tư ít, quy trình sản xuất không phức tạp.
+ Sản phẩm của ngành này rất phong phú và đa dạng.
+ Nguyên liệu chủ yếu là các sản phẩm từ nông nghiệp và thuỷ sản.
– Giải thích: Ngành công nghiệp thực phẩm có thể phát triển ở nhiều khu vực khác nhau, khi có sản phẩm sẽ vận chuyển đến nơi tiêu thụ hoặc xuất khẩu. Ngày nay, ngành này chú trọng sản xuất các sản phẩm có chất lượng cao, vệ sinh an toàn thực phẩm, mẫu mã đẹp và tiện lợi khi sử dụng -> Công nghiệp thực phẩm được phân bố linh hoạt.
7. Định hướng phát triển công nghiệp
Câu hỏi trang 90 SGK Địa 10 CD
Đọc thông tin, hãy lựa chọn và nêu ví dụ cụ thể về một trong bốn định hướng phát triển công nghiệp.
Lời giải
– Tiếp tục giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác, tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
– Phát triển các ngành công nghiệp gắn với khoa học công nghệ có hàm lượng kĩ thuật cao, ít gây ô nhiễm môi trường.
– Đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo. Ví dụ: công nghiệp điện mặt trời, điện gió, thủy triều đang phát triển mạnh ở nhiều quốc gia.
– Tăng trưởng xanh theo hướng sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, tiêu tốn ít năng lượng và nguyên liệu, giảm phát thải chất thải. Ví dụ: phát triển công nghiệp tái tạo, nông nghiệp xanh,…
Trên đây TaiLieuViet.vn vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giải Địa 10 Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp CD. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Địa 10 CD. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tài liệu học tập môn Ngữ văn 10 CD…
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)