TaiLieuViet.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Công nghệ 10 Ôn tập chủ đề 5 CD. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Hệ thống hoá kiến thức

Câu hỏi trang 84 SGK Công nghệ 10 CD: Em hãy hoàn thành sơ đồ theo mẫu dưới đây trang 84 Công nghệ 10.

Giải Công nghệ 10 Ôn tập chủ đề 5 CD

Lời giải

* Tác hại của sâu, bệnh đối với cây trồng

– Tác hại của sâu, bệnh

+ cây trồng sinh trưởng, phát triển kém

+ Giảm năng suất

+ Giảm chất lượng và thẩm mĩ

+ Giảm giá trị dinh dưỡng

+ Giảm độ đồng đều của nông sản

– Ý nghĩa của phòng trừ sâu, bệnh hại:

+ Giảm thiểu sâu, bệnh gây hại

+ Đảm bảo năng suất, chất lượng nông sản

+ Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

+ Ổn định, gia tăng thu nhập cho người sản xuất nông nghiệp

+ Duy trì cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường

* Sâu hại cây trồng

– Khái niệm

+ Là động vật không xương sống thuộc lớp côn trùng, chuyên gây hại cây trồng.

– Đặc điểm sinh học của sâu hại

+ Trứng

+ Sâu non

+ Nhộng

+ Trưởng thành

– Một số sâu hại thường gặp

+ Sâu cuốn lá nhỏ hại lúa

+ Sâu tơ hại rau họ cải

+ Ruồi đục quả

+ Sâu đục thân ngô

+ Bọ hà hại khoai lang

* Bệnh hại cây trồng:

– Nguyên nhân

+ Do sinh vật

+ Do điều kiện ngoại cảnh bất lợi

– Triệu chứng

+ Đốm, biến màu

+ Biến dạng cây

+ Héo rũ toàn cây hoặc héo bộ phận

– Một số bệnh hại thường gặp

+ Bệnh đạo ôn hại lúa

+ Bệnh xoăn vàng lá cà chua

+ Bệnh vàng lá gân xanh hại cam

+ Bệnh do tuyến trùng hại rễ cây hồ tiêu

* Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

– Nguyên lí phòng trừ tổng hợp

+ Trồng cây khỏe

+ Bảo tồn thiên địch

+ Thường xuyên thăm đồng ruộng

+ Nông dân trở thành chuyên gia

– Biện pháp phòng trừ

+ Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu

+ Chế phẩm virus trừ sâu

+ Chế phẩm nấm trừ sâu

+ Chế phẩm nấm trừ bệnh

Luyện tập và vận dụng trang 85 SGK Công nghệ 10 CD

Câu hỏi 1 trang 85 SGK Công nghệ 10 CD: Sâu, bệnh gây ra tác hại đối với cây trồng như thế nào?
Lời giải

Sâu, bệnh hại gây ra tác hại đối với cây trồng:

– Làm cây trồng sinh trưởng và phát triển kém, dẫn đến giảm năng suất, chất lượng và thẩm mĩ nông sản, thậm chí không cho thu hoạch.

– Làm giảm giá trị dinh dưỡng trong sản phẩm.

– Làm giảm tỉ lệ nảy mầm và sức sống của hạt giống, để lại độc tố trong nông sản, gây độc cho người sử dụng.

– Làm giảm độ đồng đều của nông sản, ảnh hưởng đến hình thái của nông sản.

Câu hỏi 2 trang 85 SGK Công nghệ 10 CD: Sâu hại cây trồng là

A. Động vật không xương sống thuộc lớp côn trùng chuyên gây hại cho cây trồng.

B. Loại côn trùng có cấu tạo cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng/

C. Động vật không xương sống thuộc ngành chân khớp, lớp côn trùng.

D. Động vật có xương sống chuyên gây hại cây trồng.

Lời giải

Sâu hại cây trồng là:

A. Động vật không xương sống thuộc lớp côn trùng chuyên gây hại cho cây trồng

Câu hỏi 3 trang 85 SGK Công nghệ 10 CD: Hãy phân biệt một số loại sâu hại cây trồng theo mẫu Bảng 1 dưới đây.

Bảng 1. Phân biệt một số loại sâu hại cây trồng

TT

Tên

Đặc điểm

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

1

Sâu cuốn lá nhỏ hại lúa

2

Sâu tơ hại rau họ cải

3

Ruồi đục quả

Lời giải

TT

Tên

Đặc điểm

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

1

Sâu cuốn lá nhỏ hại lúa

– Hình bầu dục, màu trắng, khi sắp nở có màu vàng nhạt.

– Được đẻ rải rác hay thành từng nhóm dọc gần chính ở cả hai mặt lá.

– Giai đoạn trứng từ 3 – 5 ngày.

– Sâu non mới nở màu trắng sữa, khi lớn màu xanh lá mạ, thân chia đốt rõ ràng.

– Thời gian phát triển pha sâu non 15 – 28 ngày.

– Sâu non nhả tơ cuốn lá lại tạo thành bao để sống, ăn mô làm cho lá bị bạc trắng, cây giảm khả năng quang hợp, hạt bị lép nhiều.

– Màu nâu, sống từ 6 – 10 ngày, thường vũ hoá vào ban đêm.

– Cánh màu vàng rơm, bia cánh có 1 đường viễn màu nâu đậm, giữa cánh cỏ 3 sọc màu nâu, 2 sọc bìa dài và sọc giữa ngắn,

– Thời gian sống từ 5 – 10 ngày.

– Bướm thường đẻ trứng vào ban đêm, có xu tính dương với ánh sáng đèn.

2

Sâu tơ hại rau họ cải

– Hình bầu dục màu vàng xanh nhạt, thường được đẻ rải rác ở mặt dưới của lá và nở trong vòng 3 – 4 ngày.

– Màu xanh nhạt, chia đốt rõ ràng.

– Giai đoạn sâu non khoảng 11 – 20 ngày.

– Sâu non ăn toàn bộ biểu bị làm lá thủng lỗ chỗ, thậm chỉ trợ gân lá.

– Khi có động, sâu thường nhà tơ buông mình xuống đất. Sâu non hóa nhộng ngay trên lá.

– Màu vàng nhạt, được bao bọc bởi các sợi tơ.

– Giai đoạn những là 5 – 10 ngày.

– Màu nâu xám, trên cánh có dải màu trắng (con đực) và dải màu vàng (con cải) chạy từ gốc cánh đến đỉnh cánh, khi đậu cánh áp sát thân, sau khi vũ hoá 2 – 3 ngày thì đẻ trứng.

– Con trưởng thành giao phối vả đẻ trứng vào chiều tối.

3

Ruồi đục quả

– Màu vàng nhạt, thon 2 đầu, thường được đẻ bên trong quả.

– Trứng nở sau 2 – 3 ngày.

– Màu trắng ngà, phía đầu nhọn có giác hút dịch màu đen.

– Sâu non ăn phần mềm của thịt quả gây thối và rụng.

– Sâu non đẫy sức chui ra ngoài vỏ quả, rơi xuống đất hoả nhộng.

– Giai đoạn sâu non kéo dài 7 – 12 ngày.

– Nằm trong kén màu vàng cam, sắp vũ hoả chuyển màu nâu nhạt.

– Giai đoạn nhộng kéo dài 10 – 14 ngày

– Ngực màu nâu đen, bụng màu nâu vàng. Trên lưng có nhiều vết chấm vả vết dải màu vàng.

– Bụng to tròn, bụng con cái dài hơn bụng con đực có mảng để trứng.

– Đầu có đôi mắt kép rất to màu nâu bóng.

Câu hỏi 4 trang 85 SGK Công nghệ 10 CD: Ý nào dưới đây là không đúng khi nói về bệnh hại cây trồng?

A. Bệnh hại cây trồng là trạng thái không bình thường của cây về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái do tác động của điều kiện ngoại cảnh không phù hợp.

B. Bệnh hại cây trồng là trạng thái không bình thường của cây về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái do tác động của sinh vật gây ra.

C. Bệnh hại cây trồng là bệnh làm giảm năng suát và phẩm chất của cây trồng.

D. Bệnh hại cây trồng là bệnh không lây truyền cho đời sau.

Lời giải

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi 5 trang 85 SGK Công nghệ 10 CD: Trình bày đặc điểm nhận biết một số sâu, bệnh hai cây trồng thường gặp

Lời giải

Đặc điểm nhận biết một số sâu, bệnh hại cây trồng thường gặp:

– Vết đốm (đóm sọc, đốm tròn,…)

– Biến màu (loang lổ, vàng, trắng, đỏ, đen, nâu,..)

– Biến dạng cây (lùn, thấp, cao vổng lên, xoăn lá,..)

– Héo rũ toàn cây hoặc héo bộ phận;

– Thối hỏng hoặc khô cứng củ, quả, rễ non, thân mềm,..

– U, bướu, đám sưng, chảy mủ, lở loét, trên các bộ phận cây,..

Câu hỏi 6 trang 85 SGK Công nghệ 10 CD: Trình bày các nguyên nhân gây bệnh cho cây trồng.

Lời giải

Do sinh vật gây hại

Các sinh vật gây bệnh cho cây trồng, bao gồm: nấm, vi khuẩn, virus, tuyến trùng.

Đặc điểm: bệnh có khả năng lây lan. Nguồn bệnh có thể tồn tại trên cây, trong đất và các kí chủ khác trên đồng ruộng; có thể truyền bệnh qua vật trung gian.

Do điều kiện ngoại cảnh bất lợi

Các yếu tố ngoại cảnh bất lợi của môi trường: nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, ngập úng, khô hạn, thiếu hoặc thừa dinh dưỡng, chất độc, khí độc,.. gây ra bệnh sinh lí cho cây trồng

Đặc điểm: bệnh không có tính lây lan; không có nguồn bệnh tích lũy trên đồng ruộng; là điều kiện thuận lợi cho các bệnh do sinh vật phát sinh, phát triển, gây hại.

Câu hỏi 7 trang 85 SGK Công nghệ 10 CD: Điều kiện nào thì sâu, bệnh phát sinh phát triển thành dịch?

Lời giải

Điều kiện sâu bệnh phát triển thành dịch:

– Có vi sinh vật gây bệnh đạt số lượng nhất định.

– Có cây kí chủ đang ở giai đoạn mẫn cảm bệnh.

– Có điều kiện ngoại cảnh (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng,..) phù hợp cho sinh vật gây bệnh phát triển

– Điều kiện đất đai, chế độ chăm sóc không hợp lí cũng có thể góp phần giúp sâu bệnh phát triển như đất giàu mùn, giàu đạm. Chế độ chăm sóc mất cân đối giữa nước và phân bón có thể làm tăng khả năng nhiễm bệnh của cây trồng.

Câu hỏi 8 trang 85 SGK Công nghệ 10 CD: Phương án nào không phải là nguyên lí phòng trừ tổng hợp sâu, bệnh hại cây trồng?

A. Trồng cây khoẻ.

B. Bảo tồn thiên địch

C. Bón nhiều phân hoá học để nâng cao sức chống chịu sâu, bệnh hai cho cây trồng.

D. Thăm đồng thường xuyên, nông dân trở thành chuyên gia.

Lời giải

Phương án nào không phải là nguyên lí phòng trừ tổng hợp sâu, bệnh hại cây trồng?

C. Bón nhiều phân hóa học để nâng cao sức chịu sâu, bệnh hại cho cây trồng.

Câu hỏi 9 trang 85 SGK Công nghệ 10 CD: So sánh ưu, nhược điểm của các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng.

Lời giải

So sánh ưu, nhược điểm của các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Các biện pháp

Ưu điểm

Nhược điểm

Biện pháp canh tác

Dễ áp dụng, hiệu quả lâu dài, không gây ô nhiễm môi trường; an toàn cho sức khỏe của người sản xuất và tiêu dùng

Hiệu quả thấp khi sâu, bệnh đã phát sinh thành dịch.

Biện pháp cơ giới, vật lý

Đơn giản, dễ thực hiện, không gây ô nhiễm mô trường; an toàn cho sức khỏe của người sản xuất và tiêu dùng.

Khó áp dụng với diện tích lớn vì tốn công, hiệu quả thấp khi sâu, bệnh đã phát sinh thành dịch.

Biện pháp sử dụng giống chống chịu sâu, bệnh

Giảm chi phí phòng, trừ sâu, bệnh; không gây ô nhiễm môi trường; an toàn cho sức khỏe của người sản xuất và tiêu dùng.

Số lượng giống chống chịu sâu; bệnh còn hạn chế; nhiều giống kháng không triệt để nên vẫn có thể bị nhiễm sâu, bệnh hại

Biện pháp sinh học

Đảm bảo cân bằng sinh thái, thân thiện môi trường, an toàn cho sức khỏe của người sản xuất và tiêu dùng

Hiệu quả chậm, không có tác dụng dập dịch

Biện pháp hóa học

Tiết kiệm thời gian và công sức vì có hiệu quả cao, diệt sâu bệnh nhanh

Gây độc cho con người, cây trồng, vật nuôi, ô nhiễm môi trường; tiêu diệt các sinh vật có lợi khác.

Câu hỏi 10 trang 85 SGK Công nghệ 10 CD: Trình bày ứng dụng công nghệ vi sinh trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng.

Lời giải

Ứng dụng công nghệ vi sinh trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng:

+ Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu

+ Chế phẩm virus trừ sâu

+ Chế phẩm nấm trừ sâu

+ Chế phẩm nấm trừ bệnh

Câu hỏi 11 trang 85 SGK Công nghệ 10 CD: Khi sử dụng các chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật cần chú ý vấn đề gì?

Lời giải

Khi sử dụng các chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật cần chú ý vấn đề:

– Sử dụng đúng loại thuốc bảo vệ thực vật sinh học.

– Sử dụng đúng lúc thuốc bảo vệ thực vật sinh học.

– Sử dụng thuốc sâu đúng cách, đúng liều

– Điều kiện tốt nhất để sử dụng thuốc sâu sinh học. (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng)

Trên đây TaiLieuViet.vn vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giải Công nghệ 10 Ôn tập chủ đề 5 CD. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Công nghệ 10 CD. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tài liệu học tập các môn Ngữ văn 10 CD, Toán 10 CD…