Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 14 INTERNATIONAL ORGANIZATIONS

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 14 INTERNATIONAL ORGANIZATIONS sẽ giúp các em học sinh hiểu về các tổ chức quốc tế, các hoạt động từ thiện và tình nguyện viên làm việc; học cách viết và mô tả về một số hoạt động của các tổ chức trên thế giới, học những từ liên quan đến chủ đề của bài học.

Bài tập ôn thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 12

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Test Yourself F (Trang 185-186-187)

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 16 THE ASSOCIATION OF SOUTHEAST ASIAN NATIONS

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 15 WOMEN IN SOCIETY

A. Reading (Trang 152-153-154-155 SGK Tiếng Anh 12)

Before you read (Trước khi bạn đọc)

Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

1. What kind of activities is this organization involved in? (Tổ chức này liên quan đến những hoạt động nào?)

=> They give medical aids, take care of victims of poverty.

2. Is there a national Red Cross Society in Vietnam? (Có Hội Chữ Thập Đỏ nào ở Việt Nam không?)

=> Yes, there is.

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm bài tập kèm theo.)

Hướng dẫn dịch:

Hội chữ thập đỏ là một tổ chức nhân đạo quốc tế. Thời chiến, tổ chức này hoạt động nhằm mục đích giảm thiểu những đau khổ của binh sĩ, thường dân và tù binh bị thương. Thời bình, tổ chức này cứu trợ y tế và giúp đỡ nạn nhân của những thảm họa lớn: lũ lụt, động đất, dịch bệnh và nạn đói.

Ý tưởng thành lập Hội chữ thập đỏ xuất phát từ một người Thụy Sĩ tên Jean Henri Dunant. Phẫn nộ trước tình trạng gần như không có sự chăm sóc nào dành cho thương binh, ông kêu gọi lãnh đạo các quốc gia thành lập các hiệp hội nhằm mục đích giúp đỡ những người bị thương trong thời chiến. Một hội nghị đã được tổ chức ở Geneva và cuối năm 1864, và đại diện chính chức của 12 quốc gia đã ký hiệp định Geneva lần đầu tiên, đặt ra những qui định về đối xử và bảo vệ những người bị thương và những người gánh chịu thiên tai, dịch bệnh. Cũng tại hội nghị này, biểu tượng nổi tiếng của tổ chức, lá cờ trắng có chữ thập đỏ đã được chọn.

Chính Henry Davison, chủ tịch Hội đồng chữ thập đỏ thời chiến Hoa Kỳ, đã đề nghị thành lập liên đoàn các Hội chữ thập đỏ. Một hội nghị y khoa quốc tế do Davison khởi xướng đã dẫn đến sự ra đời của Liên hiệp các hội chữ thập đỏ vào năm 1991. Tháng Mười Một năm 1991, Liên hiệp Chữ thập đỏ trở thành Liên đoàn chữ thập đỏ quốc tế. Sứ mệnh của liên đoàn và cải thiện cuộc sống của những người phải gánh chịu thiên tai, đói nghèo và dịch bệnh.

Hội chữ thập đỏ quốc tế đặt trụ sở ở Geneva, Thụy Sĩ. Ngày nay, tổng số các Hội chữ thập đỏ các nước trên thế giới đã lên tới con số 186. Vì vậy, ở đâu có nạn nhân của tai ương, ở đó có sự cứu giúp kịp thời, chẳng hạn như cứu giúp các nạn nhân sóng thần ở châu Á năm 2004. Hội chữ thập đỏ và Hội lưỡi liềm đỏ tại các quốc gia bị sóng thần đã nhanh chóng phản ứng nhằm giúp đỡ những người phải nỗ lực sống còn, bất chấp một sự thật là nhiều nhân viên và tình nguyện viên cũng bị mất người thân, bạn bè, đồng nghiệp và sinh kế. Thí dụ, trụ sở của Hội chữ thập đỏ Indonesia ở Banda Aceh bị cuốn trôi nhưng một văn phòng tạm thời đã được dựng lên chỉ trong vài giờ và những người bị thương đã được giúp đỡ.

Task 1. Choose the best words in the box to complete the following sentences. (Chọn từ đúng nhất trong khung để hoàn thành các câu sau.)

Gợi ý:

1. dedicated

2. appealed

3. initiated

4. appalled

5. resulted

Task 2. Decide whether the following sentences are true (T) or false (F). (Xác định xem các phát biểu sau là đúng (T) hay sai (F).)

Gợi ý:

1. T

2. T

3. T

4. F

5. T

Task 3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

=> Now there are 186 national Red Cross societies in the world.

3. What are the advantages of having national Red Cross Societies? (Lợi ích của việc có Hội chữ thập đỏ quốc gia là gì?)

=> The people in that country can get quick help and support when they get struck by natural disasters or other major difficulties.

After you read (Sau khi bạn đọc)

Fill in each space of the following paragraph with a suitable word. (Điền mỗi chỗ trống ở đoạn văn sau với một từ thích hợp.)

Gợi ý:

1. appalled

2. lack

3. of

4. in

B. Speaking (Trang 155-156 SGK Tiếng Anh 12)

Task 1. Read the passage and answer the questions. (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

WHO

Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) là một cơ quan của Liên Hiệp Quốc chuyên về vấn đề sức khỏe. Tổ chức này được thành lập vào ngày 7 tháng Tư năm 1948. Như được trình bày trong Hiến chương, mục tiêu của WHO là nhằm giúp tất cả mọi người đạt được chuẩn sức khỏe tốt nhất. Các hoạt động chủ yếu của WHO là thực hiện các nghiên cứu về phát triển y học và cải thiện hệ thống y tế thế giới.

Gợi ý trả lời câu hỏi.

1. What does WHO stand for? (WHO là viết tắt của chữ gì?)

=> WHO stands for World Health Organization.

2. When was WHO established? (WHO được thành lập khi nào?)

=> It was established on April 7, 1948.

3. What is its major objective? (Mục tiêu chính của WHO là gì?)

=> Its objective is the attainment by all the peoples of the highest possible level of health.

4. What are its main activities? (Các hoạt động chính của WHO là gì?)

=> Its main activities are carrying out research on medical development and improving international health.

Task 2. Below is some brief information about two international organizations. Work in pairs. Ask and answer questions about them. (Dưới đây là một vài thông tin ngắn về hai tổ chức quốc tế. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả câu hỏi về chúng.)

Gợi ý hỏi và trả lời:

UNICEF

A: What does UNICEF stand for?

B: It stands for (the) United Nations Children’s Fund.

A: When was it established?

B: In 1948.

A: Where is its headquarters located?

B: In New York.

A: What are its aims?

B: It advocates for the protection of children s rights, to help to meet their basic needs and help them reach their full potential.

A: What are its activities?

B: It provides supports and funds for the most disadvantaged children such as victims of war, disasters and extreme poverty, and carry out education development programs for children.

WWF

A: What does WWF stand for?

B: It stands for World Wildlife Fund.

A: When was it established?

B: In 1961.

A: Where is its head office located?

B: In New York.

A: What are its aims?

B: Its major aims is to protect endangered wild animals and their habitat.

A: What are its activities?

B: Its main activities are carrying out research on endangered species and collecting data on rare and endangered animals and plants.

Task 3. Tell a partner what you know about one … . (Hãy nói cho một bạn cùng học những gì bạn biết về một trong hai tổ chức quốc tế được nói đến ở trên. Sử dụng thông tin từ Bài tập 1 và 2.)

Gợi ý:

I am going to tell you about the WWF. First, its name stands for World Wildlife Fund. This organization founded in 1961, has its headquarters in New York. Its aims are to protect endangered wild animals and their habitats. WWF’s main activities are to carry out research on endangered species and collect data on rare and endangered plants and animals. So far, thanks to its activities, a large number of endangered animals have been saved and preserved in reserves.

C. Listening (Trang 156-157-158 SGK Tiếng Anh 12)

Before you listen (Trước khi bạn nghe)

– Work in pairs. Look at the picture. Ask and answer the question. What do you know about the organisation in the picture? (Hãy nhìn vào bức tranh. Hỏi và trả lời câu hỏi. Bạn biết gì về tổ chức trong hình?)

What do you know about the organisation in the picture?

=> It’s the headquarters of the United Nations in New York.

– Listen and repeat.

destruction: sự phá hủy, phá hoại

colonies: thuộc địa

independence: sự độc lập

While you listen (Trong khi bạn nghe)

Task 1. Listen to the first part of the passage and circle the best answer A, B, C or D to the following questions. (Nghe phần đầu của đoạn văn và khoanh câu trả lời A, B, C hoặc D đúng nhất cho những câu hỏi sau.)

Gợi ý:

1. C

2. D

3. C

Task 2. Listen to the second part of the passage and fill in the missing words. (Nghe phần hai của đoạn văn và điền các từ còn thiếu.)

Gợi ý:

1. solve international problems

2. the UN

3. in its goals

4. at war

5. independence

After you listen (Sau khi bạn nghe)

Work in groups. List as many as possible the names of the international organizations you’ve known so far. (Làm việc nhóm. Liệt kê càng nhiều càng tốt tên các tổ chức quốc tế mà bạn đã được biết cho tới bây giờ.)