Mục Lục
ToggleGiải bài tập SGK Lịch sử 9 bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền
Giải bài tập SGK Lịch sử 9 bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 – 1946) được TaiLieuViet sưu tầm và đăng tải, tổng hợp bài tập và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Lịch sử lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời các quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 24 trang 97: Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
Trả lời:
Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” vì phải đương đầu với rất nhiều khó khăn:
– Ngoại xâm: Quân đội các nước phe Đồng minh kéo vào nước ta dưới danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật.
+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân Tưởng, theo sau là bọ tay sai phản động trong các tổ chức Việt Quốc, Việt Cách nhằm lật đổ chính quyền cách mạng.
+ Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: hơn 1 vạn quân Anh mở đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.
+ 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp.
– Nội phản: Các lượng lượng phản động trong nước lợi dụng tình hình nổi dậy chống phá.
– Trong lúc đó, tình hình đất nước gặp nhiều khó khăn:
+ Chính trị: Chính quyền cách mạng vừa mới ra đời, chưa được củng cố, ở trong tình thế bị bao vây, cô lập.
+ Kinh tế: chủ yếu là nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, thiên tai liên tiếp làm cho nạn đói thêm trầm trọng. Ngân sách nhà nước trống rỗng.
+ Văn hóa: Tàn dư văn hóa lạc hậu: nạn mù chữ, tệ nạn xã hội do chế độ cũ để lại.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 24 trang 98: Đảng và Chính phủ đã tiến hành những biện pháp gì để củng cố và kiện toàn chính quyền cách mạng?
Trả lời:
– Những biện pháp gì để củng cố và kiện toàn chính quyền cách mạng:
+ Ngày 1-1-1946, Chính phủ lâm thời tự cải tổ thành Chính phủ liên hiệp lâm thời.
+ Tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.
+ Lập ban dự thảo Hiến pháp.
+ Thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
+ Tiến hành bầu cử hội đồng nhân dân các cấp theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu. Ủy ban hành chính các cấp được thành lập.
+ Ngày 29-5-1946, Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam được thành lập.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 24 trang 100: Trong việc giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính, chúng ta đã đạt được những kết quả gì?
Trả lời:
* Giải quyết nạn đói:
– Biện pháp:
+ Lập hũ gạo cứu đói.
+ Tổ chức “Ngày đồng tâm” quyên góp tiền, vàng.
+ Đẩy mạnh tăng gia sản xuất.
– Kết quả: Nạn đói nhanh chóng được đẩy lùi.
* Giải quyết nạn dốt:
+ Các cấp học đều phát triển mạnh.
+ Nội dung, phương pháp giáo dục được đổi mới theo tinh thần dân tộc, dân chủ.
* Giải quyết khó khăn về tài chính:
– Biện pháp:
+ Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân, Xây dựng “Quỹ độc lập” và phong trào “tuần lễ vàng”.
+ Phát hành và cho lưu hành tiền Việt Nam.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 24 trang 101: Đảng, Chính phủ và nhân dân ta đã có thái độ như thế nào trước hành động xâm lược của thực dân Pháp?
Trả lời:
– Trung ương Đảng, Chính phủ phát động phong trào ủng hộ nhân dân Nam Bộ kháng chiến.
– Nhân dân kiên quyết chống giặc bằng nhiều hình thức.
– Hàng vạn thanh niên lên đường nhập ngũ.
– Nhân dân miền Bắc tích cực chi viện, ủng hộ nhân dân miền Nam.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 24 trang 101: Hãy nêu rõ các biện pháp của ta đối với quân Tưởng và bọn tay sai.
Trả lời:
– Đối với quân Tưởng:
+ Nhằm hạn chế sự phá hoại của bọn tay sai của Tưởng, Quốc hội đồng ý nhường cho chúng 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử và một số ghế bộ trưởng trong Chính phủ Liên hiệp.
+ Nhân nhượng cho Tưởng một số quyền lợi về kinh tế như cung cấp lương thực, nhận tiêu tiền “quan kim”,…
– Đối với bọn tay sai: Chính phủ ban hành một số sắc lệnh nhằm trấn áp bọn phản cách mạng; giam giữ, lập tòa án quân sự để trừng trị bọn phản cách mạng.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 24 trang 102: Trước và sau Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), chủ trương và biện pháp của Đảng, Chính phủ ta đối phó với Pháp và Tưởng có gì khác nhau?
Trả lời:
– Trước Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946):
+ Với Pháp: Kiên quyết chống Pháp ở miền Nam.
+ Với quân Tưởng: hòa hoãn với quân Tưởng và tay sai ở miền Bắc.
– Sau Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946): hòa hoãn, nhân nhượng với quân Pháp để đuổi quân Tưởng và tay sai về nước.
Giải bài tập Lịch Sử 9 bài 1 trang 102: Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám hiểm nghèo như thế nào?
Trả lời:
Nước ta sau Cách mạng tháng Tám phải đương đầu với nhiều khó khăn:
– Ngoại xâm: Quân đội các nước phe Đồng minh kéo vào nước ta dưới danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật.
+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân Tưởng, theo sau là bọ tay sai phản động trong các tổ chức Việt Quốc, Việt Cách nhằm lật đổ chính quyền cách mạng.
+ Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: hơn 1 vạn quân Anh mở đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.
+ 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp.
– Nội phản: Các lượng lượng phản động trong nước lợi dụng tình hình nổi dậy chống phá.
– Trong lúc đó, tình hình đất nước gặp nhiều khó khăn:
+ Chính trị: Chính quyền cách mạng vừa mới ra đời, chưa được củng cố, ở trong tình thế bị bao vây, cô lập.
+ Kinh tế: Chủ yếu là nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, thiên tai liên tiếp làm cho nạn đói thêm trầm trọng. Ngân sách nhà nước trống rỗng.
+ Văn hóa: Tàn dư văn hóa lạc hâu: Hơn 90% dân số mù chữ, tệ nạn xã hội do chế độ cũ để lại.
=> Nước Việt Nam đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
Bài 2 trang 102 Lịch Sử 9: Chính phủ ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 và Tạm ước ngày 14-9-1946 nhằm mục đích gì?
Trả lời:
– Mục đích:
+ Giữ vững độc lập về nguyên tắc.
+ Hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Tưởng và tay sai về nước, tránh được tình thế cùng một lúc phải chống nhiều kẻ thù.
+ Bảo toàn thực lực, kéo dài thời gian chuẩn bị, xây dựng và củng cố lực lượng cho cuộc kháng chiến chống Pháp nhất định bùng nổ.
Bài 3 trang 102 Lịch Sử 9: Hãy lập bảng niên biểu về những sự kiện chính của thời kì lịch sử này.
Trả lời:
Thời gian |
Sự kiện |
8-9-1945 |
Chính phủ lâm thời tuyên bố lệnh tỏng tuyển cử trong cả nước |
6-1-1946 |
Tổng tuyển cử trong cả nước |
29-5-1946 |
Hội Liên Việt thành lập |
8-9-1945 |
Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ |
23-11-1946 |
Tiền Việt Nam được lưu thông trong cả nước |
6-3-1946 |
Ta kí với Pháp hiệp định sơ bộ |
14-9-1946 |
Ta kí bản tạm ước với Pháp |
Giải bài tập SGK Lịch sử 9 bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền
Giải bài tập SGK Lịch sử 9 bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 – 1946) được TaiLieuViet sưu tầm và đăng tải, tổng hợp bài tập và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Lịch sử lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời các quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 24 trang 97: Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
Trả lời:
Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” vì phải đương đầu với rất nhiều khó khăn:
– Ngoại xâm: Quân đội các nước phe Đồng minh kéo vào nước ta dưới danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật.
+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân Tưởng, theo sau là bọ tay sai phản động trong các tổ chức Việt Quốc, Việt Cách nhằm lật đổ chính quyền cách mạng.
+ Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: hơn 1 vạn quân Anh mở đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.
+ 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp.
– Nội phản: Các lượng lượng phản động trong nước lợi dụng tình hình nổi dậy chống phá.
– Trong lúc đó, tình hình đất nước gặp nhiều khó khăn:
+ Chính trị: Chính quyền cách mạng vừa mới ra đời, chưa được củng cố, ở trong tình thế bị bao vây, cô lập.
+ Kinh tế: chủ yếu là nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, thiên tai liên tiếp làm cho nạn đói thêm trầm trọng. Ngân sách nhà nước trống rỗng.
+ Văn hóa: Tàn dư văn hóa lạc hậu: nạn mù chữ, tệ nạn xã hội do chế độ cũ để lại.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 24 trang 98: Đảng và Chính phủ đã tiến hành những biện pháp gì để củng cố và kiện toàn chính quyền cách mạng?
Trả lời:
– Những biện pháp gì để củng cố và kiện toàn chính quyền cách mạng:
+ Ngày 1-1-1946, Chính phủ lâm thời tự cải tổ thành Chính phủ liên hiệp lâm thời.
+ Tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.
+ Lập ban dự thảo Hiến pháp.
+ Thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
+ Tiến hành bầu cử hội đồng nhân dân các cấp theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu. Ủy ban hành chính các cấp được thành lập.
+ Ngày 29-5-1946, Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam được thành lập.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 24 trang 100: Trong việc giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính, chúng ta đã đạt được những kết quả gì?
Trả lời:
* Giải quyết nạn đói:
– Biện pháp:
+ Lập hũ gạo cứu đói.
+ Tổ chức “Ngày đồng tâm” quyên góp tiền, vàng.
+ Đẩy mạnh tăng gia sản xuất.
– Kết quả: Nạn đói nhanh chóng được đẩy lùi.
* Giải quyết nạn dốt:
+ Các cấp học đều phát triển mạnh.
+ Nội dung, phương pháp giáo dục được đổi mới theo tinh thần dân tộc, dân chủ.
* Giải quyết khó khăn về tài chính:
– Biện pháp:
+ Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân, Xây dựng “Quỹ độc lập” và phong trào “tuần lễ vàng”.
+ Phát hành và cho lưu hành tiền Việt Nam.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 24 trang 101: Đảng, Chính phủ và nhân dân ta đã có thái độ như thế nào trước hành động xâm lược của thực dân Pháp?
Trả lời:
– Trung ương Đảng, Chính phủ phát động phong trào ủng hộ nhân dân Nam Bộ kháng chiến.
– Nhân dân kiên quyết chống giặc bằng nhiều hình thức.
– Hàng vạn thanh niên lên đường nhập ngũ.
– Nhân dân miền Bắc tích cực chi viện, ủng hộ nhân dân miền Nam.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 24 trang 101: Hãy nêu rõ các biện pháp của ta đối với quân Tưởng và bọn tay sai.
Trả lời:
– Đối với quân Tưởng:
+ Nhằm hạn chế sự phá hoại của bọn tay sai của Tưởng, Quốc hội đồng ý nhường cho chúng 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử và một số ghế bộ trưởng trong Chính phủ Liên hiệp.
+ Nhân nhượng cho Tưởng một số quyền lợi về kinh tế như cung cấp lương thực, nhận tiêu tiền “quan kim”,…
– Đối với bọn tay sai: Chính phủ ban hành một số sắc lệnh nhằm trấn áp bọn phản cách mạng; giam giữ, lập tòa án quân sự để trừng trị bọn phản cách mạng.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 24 trang 102: Trước và sau Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), chủ trương và biện pháp của Đảng, Chính phủ ta đối phó với Pháp và Tưởng có gì khác nhau?
Trả lời:
– Trước Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946):
+ Với Pháp: Kiên quyết chống Pháp ở miền Nam.
+ Với quân Tưởng: hòa hoãn với quân Tưởng và tay sai ở miền Bắc.
– Sau Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946): hòa hoãn, nhân nhượng với quân Pháp để đuổi quân Tưởng và tay sai về nước.
Giải bài tập Lịch Sử 9 bài 1 trang 102: Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám hiểm nghèo như thế nào?
Trả lời:
Nước ta sau Cách mạng tháng Tám phải đương đầu với nhiều khó khăn:
– Ngoại xâm: Quân đội các nước phe Đồng minh kéo vào nước ta dưới danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật.
+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân Tưởng, theo sau là bọ tay sai phản động trong các tổ chức Việt Quốc, Việt Cách nhằm lật đổ chính quyền cách mạng.
+ Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: hơn 1 vạn quân Anh mở đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.
+ 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp.
– Nội phản: Các lượng lượng phản động trong nước lợi dụng tình hình nổi dậy chống phá.
– Trong lúc đó, tình hình đất nước gặp nhiều khó khăn:
+ Chính trị: Chính quyền cách mạng vừa mới ra đời, chưa được củng cố, ở trong tình thế bị bao vây, cô lập.
+ Kinh tế: Chủ yếu là nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, thiên tai liên tiếp làm cho nạn đói thêm trầm trọng. Ngân sách nhà nước trống rỗng.
+ Văn hóa: Tàn dư văn hóa lạc hâu: Hơn 90% dân số mù chữ, tệ nạn xã hội do chế độ cũ để lại.
=> Nước Việt Nam đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
Bài 2 trang 102 Lịch Sử 9: Chính phủ ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 và Tạm ước ngày 14-9-1946 nhằm mục đích gì?
Trả lời:
– Mục đích:
+ Giữ vững độc lập về nguyên tắc.
+ Hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Tưởng và tay sai về nước, tránh được tình thế cùng một lúc phải chống nhiều kẻ thù.
+ Bảo toàn thực lực, kéo dài thời gian chuẩn bị, xây dựng và củng cố lực lượng cho cuộc kháng chiến chống Pháp nhất định bùng nổ.
Bài 3 trang 102 Lịch Sử 9: Hãy lập bảng niên biểu về những sự kiện chính của thời kì lịch sử này.
Trả lời:
Thời gian |
Sự kiện |
8-9-1945 |
Chính phủ lâm thời tuyên bố lệnh tỏng tuyển cử trong cả nước |
6-1-1946 |
Tổng tuyển cử trong cả nước |
29-5-1946 |
Hội Liên Việt thành lập |
8-9-1945 |
Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ |
23-11-1946 |
Tiền Việt Nam được lưu thông trong cả nước |
6-3-1946 |
Ta kí với Pháp hiệp định sơ bộ |
14-9-1946 |
Ta kí bản tạm ước với Pháp |
Giải bài tập SGK Lịch sử 9 bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền
Giải bài tập SGK Lịch sử 9 bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 – 1946) được TaiLieuViet sưu tầm và đăng tải, tổng hợp bài tập và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Lịch sử lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời các quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 24 trang 97: Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
Trả lời:
Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” vì phải đương đầu với rất nhiều khó khăn:
– Ngoại xâm: Quân đội các nước phe Đồng minh kéo vào nước ta dưới danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật.
+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân Tưởng, theo sau là bọ tay sai phản động trong các tổ chức Việt Quốc, Việt Cách nhằm lật đổ chính quyền cách mạng.
+ Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: hơn 1 vạn quân Anh mở đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.
+ 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp.
– Nội phản: Các lượng lượng phản động trong nước lợi dụng tình hình nổi dậy chống phá.
– Trong lúc đó, tình hình đất nước gặp nhiều khó khăn:
+ Chính trị: Chính quyền cách mạng vừa mới ra đời, chưa được củng cố, ở trong tình thế bị bao vây, cô lập.
+ Kinh tế: chủ yếu là nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, thiên tai liên tiếp làm cho nạn đói thêm trầm trọng. Ngân sách nhà nước trống rỗng.
+ Văn hóa: Tàn dư văn hóa lạc hậu: nạn mù chữ, tệ nạn xã hội do chế độ cũ để lại.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 24 trang 98: Đảng và Chính phủ đã tiến hành những biện pháp gì để củng cố và kiện toàn chính quyền cách mạng?
Trả lời:
– Những biện pháp gì để củng cố và kiện toàn chính quyền cách mạng:
+ Ngày 1-1-1946, Chính phủ lâm thời tự cải tổ thành Chính phủ liên hiệp lâm thời.
+ Tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.
+ Lập ban dự thảo Hiến pháp.
+ Thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
+ Tiến hành bầu cử hội đồng nhân dân các cấp theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu. Ủy ban hành chính các cấp được thành lập.
+ Ngày 29-5-1946, Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam được thành lập.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 24 trang 100: Trong việc giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính, chúng ta đã đạt được những kết quả gì?
Trả lời:
* Giải quyết nạn đói:
– Biện pháp:
+ Lập hũ gạo cứu đói.
+ Tổ chức “Ngày đồng tâm” quyên góp tiền, vàng.
+ Đẩy mạnh tăng gia sản xuất.
– Kết quả: Nạn đói nhanh chóng được đẩy lùi.
* Giải quyết nạn dốt:
+ Các cấp học đều phát triển mạnh.
+ Nội dung, phương pháp giáo dục được đổi mới theo tinh thần dân tộc, dân chủ.
* Giải quyết khó khăn về tài chính:
– Biện pháp:
+ Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân, Xây dựng “Quỹ độc lập” và phong trào “tuần lễ vàng”.
+ Phát hành và cho lưu hành tiền Việt Nam.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 24 trang 101: Đảng, Chính phủ và nhân dân ta đã có thái độ như thế nào trước hành động xâm lược của thực dân Pháp?
Trả lời:
– Trung ương Đảng, Chính phủ phát động phong trào ủng hộ nhân dân Nam Bộ kháng chiến.
– Nhân dân kiên quyết chống giặc bằng nhiều hình thức.
– Hàng vạn thanh niên lên đường nhập ngũ.
– Nhân dân miền Bắc tích cực chi viện, ủng hộ nhân dân miền Nam.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 24 trang 101: Hãy nêu rõ các biện pháp của ta đối với quân Tưởng và bọn tay sai.
Trả lời:
– Đối với quân Tưởng:
+ Nhằm hạn chế sự phá hoại của bọn tay sai của Tưởng, Quốc hội đồng ý nhường cho chúng 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử và một số ghế bộ trưởng trong Chính phủ Liên hiệp.
+ Nhân nhượng cho Tưởng một số quyền lợi về kinh tế như cung cấp lương thực, nhận tiêu tiền “quan kim”,…
– Đối với bọn tay sai: Chính phủ ban hành một số sắc lệnh nhằm trấn áp bọn phản cách mạng; giam giữ, lập tòa án quân sự để trừng trị bọn phản cách mạng.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 24 trang 102: Trước và sau Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), chủ trương và biện pháp của Đảng, Chính phủ ta đối phó với Pháp và Tưởng có gì khác nhau?
Trả lời:
– Trước Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946):
+ Với Pháp: Kiên quyết chống Pháp ở miền Nam.
+ Với quân Tưởng: hòa hoãn với quân Tưởng và tay sai ở miền Bắc.
– Sau Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946): hòa hoãn, nhân nhượng với quân Pháp để đuổi quân Tưởng và tay sai về nước.
Giải bài tập Lịch Sử 9 bài 1 trang 102: Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám hiểm nghèo như thế nào?
Trả lời:
Nước ta sau Cách mạng tháng Tám phải đương đầu với nhiều khó khăn:
– Ngoại xâm: Quân đội các nước phe Đồng minh kéo vào nước ta dưới danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật.
+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân Tưởng, theo sau là bọ tay sai phản động trong các tổ chức Việt Quốc, Việt Cách nhằm lật đổ chính quyền cách mạng.
+ Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: hơn 1 vạn quân Anh mở đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.
+ 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp.
– Nội phản: Các lượng lượng phản động trong nước lợi dụng tình hình nổi dậy chống phá.
– Trong lúc đó, tình hình đất nước gặp nhiều khó khăn:
+ Chính trị: Chính quyền cách mạng vừa mới ra đời, chưa được củng cố, ở trong tình thế bị bao vây, cô lập.
+ Kinh tế: Chủ yếu là nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, thiên tai liên tiếp làm cho nạn đói thêm trầm trọng. Ngân sách nhà nước trống rỗng.
+ Văn hóa: Tàn dư văn hóa lạc hâu: Hơn 90% dân số mù chữ, tệ nạn xã hội do chế độ cũ để lại.
=> Nước Việt Nam đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
Bài 2 trang 102 Lịch Sử 9: Chính phủ ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 và Tạm ước ngày 14-9-1946 nhằm mục đích gì?
Trả lời:
– Mục đích:
+ Giữ vững độc lập về nguyên tắc.
+ Hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Tưởng và tay sai về nước, tránh được tình thế cùng một lúc phải chống nhiều kẻ thù.
+ Bảo toàn thực lực, kéo dài thời gian chuẩn bị, xây dựng và củng cố lực lượng cho cuộc kháng chiến chống Pháp nhất định bùng nổ.
Bài 3 trang 102 Lịch Sử 9: Hãy lập bảng niên biểu về những sự kiện chính của thời kì lịch sử này.
Trả lời:
Thời gian |
Sự kiện |
8-9-1945 |
Chính phủ lâm thời tuyên bố lệnh tỏng tuyển cử trong cả nước |
6-1-1946 |
Tổng tuyển cử trong cả nước |
29-5-1946 |
Hội Liên Việt thành lập |
8-9-1945 |
Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ |
23-11-1946 |
Tiền Việt Nam được lưu thông trong cả nước |
6-3-1946 |
Ta kí với Pháp hiệp định sơ bộ |
14-9-1946 |
Ta kí bản tạm ước với Pháp |
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)