Giải bài tập SGK Địa lý lớp 9 bài 24

TaiLieuViet.vn mời các bạn cùng tham khảo tài liệu Giải bài tập SGK Địa lý lớp 9 bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo). Việc hoàn thành các bài tập trong SGK sẽ giúp các bạn củng cố và khắc sâu những kiến thức đã được học trước đó.

Sự Phân Hóa Lãnh Thổ

Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)

(trang 85 sgk Địa Lí 9): Nêu một số khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng

Trả lời:

  • Diện tích đất canh tác ít, đất xấu.
  • Điều kiện khí hậu khắc nghiệt lại diễn biến thất thường, thường bị thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, gió Lào,…).
  • Dân số đông, cơ sở hạ tầng kém phát triển; đời sống nhân dân khó khăn, đặc biệt ở vùng gò đồi phía tây.

(trang 86 sgk Địa Lí 9): Quan sát hình 24.3 (SGK trang 87), hãy:

– Xác định các vùng nông lâm kết hợp.

– Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ.

Trả lời:

  • Dựa vào kí hiệu trên lược đồ để xác định các vùng nông lâm kết hợp.
  • Ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ:
    • Phòng chông lũ quét.
    • Hạn chế nạn cát lấn, cát bay.
    • Hạn chế tác hại của gió phơn Tây Nam.và bão lũ.
    • Bảo vệ môi trường sinh thái.

(trang 86 sgk Địa Lí 9): Dựa vào hình 24.2 (SGK trang 86), nhận xét sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.

Trả lời:

Từ năm 1995 đến năm 2002, giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ ngày càng tăng tăng gấp 2,7 lần.

(trang 87 sgk Địa Lí 9): Quan sát hình 24.3 (SGK trang 87), xác định vị trí các cơ sở khai thác khoáng sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi.

Trả lời:

  • Thiếc: Quỳ Châu (Nghệ An).
  • Crôm: cổ Định (Thanh Hoá)
  • Titan: Hà Tĩnh.
  • Đá vôi: Thanh Hoá.

(trang 88 sgk Địa Lí 9): Quan sát hình 24.3 (SGK trang 87), xác định các Quốc lộ 7, 8, 9 và nêu tầm quan trọng của các tuyến đường này

Trả lời:

(trang 88 sgk Địa Lí 9): Hãy kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ.

Trả lời:

  • Một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ: động Phong Nha; cố đô Huế, các bãi biển nổi tiếng: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Thuận An, Lăng Cô,…

(trang 88 sgk Địa Lí 9): Xác định trên hình 24.3 (SGK trang 87) những ngành công nghiệp chủ yếu của các thành phố này.

Trả lời:

  • Các ngành công nghiệp chủ yếu của các thành phố Thanh Hoá: Chế biến lương thực, thực phẩm; cơ khí; vật liệu xây dựng.
  • Các ngành công nghiệp chủ yếu của các thành phố Vinh: Chế biến lương thực, thực phẩm; cơ khí; chế biến lâm sản; hàng tiêu dùng.
  • Các ngành công nghiệp chủ yếu của các thành phố Huế: Chế biến lương thực, thực phẩm; cơ khí; chế biến lâm sản.

Bài 1 (trang 89 sgk Địa Lí 9): Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.

Lời giải:

  • Nông nghiệp:
    • Cây lúa được trồng thâm canh ở đồng bằng Thanh – Nghệ – Tĩnh.
    • Bình quân lương thực có hạt trên đầu người tăng từ 235,5kg/người năm 1995 lên 333,7kg/ người năm 2002
    • Một số cây công nghiệp hằng năm (lạc, vừng,…) được trồng với diện tích khá lớn.
    • Chăn nuôi trâu, nuôi trồng , đánh bắt thủy sản được phát triển.
    • Phát triển trồng rừng theo hướng nông lâm kết hợp.
    • Khó khăn: diện tích đất canh tác ít lại xấu, thiên tai thường xuyên xảy ra; dân số đông, cơ sở hạ tầng kém phát triển; đời sống dân cư rất khó khăn.
  • Công nghiệp:
    • Giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn 1995 – 2002 tăng rõ rệt.
    • Công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liêu xây dựng là hai ngành có thế mạnh ở Bắc Trung Bộ.
    • Các ngành công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí, dệt kim, may mặc, chế biến thực phẩm với quy mô vừa và nhỏ đang phát triển ở hầu khắp các địa phương.
    • Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ, cũng như cung ứng nhiên liệu, năng lượng của vùng đang được cải thiện.

Bài 2 (trang 89 sgk Địa Lí 9): Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế ở Bắc Trung Bộ?

  • Các bãi biển nổi tiếng: Sầm Sơn (Thanh Hoá), Cửa Lò (Nghệ An), Thiên Cầm (Hà Tĩnh), Thuận An, Lăng Cô (Thừa Thiên – Huế),…
  • Các vườn quốc gia: Phong Nha – Kẻ Bàng (Quảng Bình), Bạch Mã (Thừa Thiên – Huế),…
  • Các di tích lịch sử – văn hoá: Quê hương Bác Hồ (Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An), Cố đô Huế,…