Mục Lục
ToggleGiải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 4
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 4: Các nước Châu Á từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX tổng hợp lời giải hay, giúp các bạn giải bài tập Lịch sử 9 hiệu quả và chính xác. Đây sẽ là tài liệu hay để học tốt môn Lịch sử lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bài tập 1 trang 13 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước ý trả lời đúng
Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Châu Á đều chịu sự bóc lột, nô dịch nặng nề của các nước đế quốc thực dân, ngoại trừ
A. Nhật Bản
B. Trung Quốc
C. Ấn Độ
D. Triều Tiên
Câu 2. Phần lớn các nước Châu Á đã giành được độc lập trong thời gian
A. Chiến tranh thế giới thứ hai
B. Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai
C. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối những năm 50 của thế kỉ XX
D. Những năm 50 của thế kỉ XX
Câu 3. Nước duy nhất ở Châu Á được xếp vào hàng các nước công nghiệp phát triển nhất trên thế giới (G7) là
A. Hàn Quốc
B. Trung Quốc
C. Nhật Bản
D. Xin-ga-po
Câu 4. Các nước ở Châu Á được coi là “con rồng” kinh tế – nước công nghiệp mới (NICs) là
A. Hàn Quốc, Trung Quốc
B. Đài Loan, Hông Công
C. Hàn Quốc, Xin-ga-po
D. Trung Quốc, Ấn Độ
Câu 5. Đường lối đối ngoại của Trung Quốc từ năm 1949 đến năm 1959 là
A. Trung lập, không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào
B. Hoà bình, hợp tác, ủng hộ và giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc
C. Hoà bình, không liên kết
D. Hợp tác chặt chẽ với Liên Xô và Mĩ
Câu 6. Trọng tâm của công cuộc xây dựng CNXH đặc sắc ở Trung Quốc là
A. xây dựng kinh tế, thực hiện cải cách – mở cửa
B. cải tổ về chính trị – tư tưởng
A. tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế
B. tổng giá trị xuất khâu
C. giá trị công nghiệp và dịch vụ
D. sản lượng nông nghiệp
Câu 8. Cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với những phần lãnh thổ của mình bị nước ngoài chiếm đóng là
A. Đài Loan, Hồng Công
B. Đài Loan, Ma Cao
C. Hồng Công, Ma Cao, Đài Loan
D. Hồng Công, Ma Cao
Hướng dẫn làm bài:
1. A 2. C 3. C 4. C 5. B 6. A 7. A 8. D
Bài tập 2 trang 14 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô [ ] trước câu trả lời sau
1. [ ] Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Châu Á là khu vực ít chịu ảnh hưởng của tình trạng “chiến tranh lạnh” giữa hai cực, hai siêu cường Xô- Mĩ
2. [ ] Trước sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế của một số nước Châu Á nhiều thập niên cuối thế kỉ XX, nhiều người dự đoán rằng “thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của Châu Á”
3. [ ] Với thắng lợi của Cách Mạng Trung Quốc, nước Cộng Hoà Nhân Dân Trung Hoa được thành lập đã làm cho hệ thống XHCN được nối liền từ Châu Âu sang Châu Á.
4. [ ] Trung Quốc bắt tay vào việc xây dựng XHCN trong điều kiện khó khăn vì chính sách bao vây, cấm vận của Mĩ, không nhận được sự giúp đỡ từ bên ngoài
5. [ ] Đến nay, Trung Quốc đã thu hồi được toàn bộ cộ phần lãnh thổ của mình, đó là: Hồng Công, Ma Cao, Đài Loan.
Hướng dẫn làm bài:
Đúng 2, 3 Sai 1, 4, 5
Bài tập 3 trang 14 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy nối các ô bên phải với ô bên trái sao cho phù hợp
1. Ngày 1-1001949 |
a, Trung Quốc thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế, cải cách ruộng đất, cải tạo công, thương nghiệp tư bản tư doanh, phát triển kinh tế, văn hóa. |
2. Từ năm 1950 đến năm 1953 |
b, Trung Quốc trong thời kỳ biến động bởi thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng” và “Đại cách mạng văn hóa vô sản” |
3. Từ năm 1953 đến năm 1957 |
c, Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc giành thắng lợi, nước CHND Trung Hoa được thành lập |
4. Từ năm 1959 đến năm 1978 |
d, Trung Quốc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất |
5. Từ năm 1978 đến nay |
e, Trung Quốc thực hiện công cuộc cải cách-mở cửa |
Hướng dẫn làm bài:
Nối 1-C, 2-A, 3-D, 4-B, 5-E
Bài tập 4 trang 15 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Hoàn thiện sơ đồ sau, qua đó làm rõ tình hình các nước Châu Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
Hướng dẫn làm bài:
Bài tập 5 trang 15 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy cho biết ý nghĩa lịch sử to lớn của sự ra đời nước CHND Trung Hoa ngày 1-10-1949.
- Ý nghĩa trong nước….
- -Ý nghĩa quốc tế ….
Hướng dẫn làm bài:
- Ý nghĩa trong nước: kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến, đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền từ châu Âu sang châu Á
- Ý nghĩa quốc tế: thắng lợi của CHND Trung Hoa ảnh hướng to lớn đến phong trào cách mạng thế giới.
Bài tập 6 trang 16 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Tháng 12 năm 1978, Đảng cộng Sản Trung Quốc đề ra đường lối với trọng tâm và nhằm mục tiêu gì? Sau 20 năm thực hiện công cuộc cải cách – mở cửa, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu to lớn như thế nào?
- Đường lối mới (trọng tâm và mục tiêu)…
- Thành tựu của công cuộc cải cách – mở cửa…
Hướng dẫn làm bài:
- Đường lối mới (trọng tâm và mục tiêu):
- Lấy xây dựng kinh tế làm trọng tâm, kiên trì nguyên tắc:
- Con đường xã hội chủ nghĩa.
- Chuyên chính dân chủ nhân dân.
- Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, Chủ nghĩa Mác – Lênin và Tư tưởng Mao Trạch Đông.
- Thực hiện cải cách mở cửa phấn đấu xây dựng Trung Quốc thành nước xã hội chủ nghĩa hiện đại hoá, giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
- Lấy xây dựng kinh tế làm trọng tâm, kiên trì nguyên tắc:
- Thành tựu của công cuộc cải cách – mở cửa:
- Kinh tế: Năm 1998, kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới (GDP tăng 8% – năm), đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt.
- Chính trị – xã hội : đời sống nhân dân không ngừng được nâng cao. Thu hồi được Hồng Kông (7 – 1997) và Ma Cao (12 – 1999)
- Nền khoa học – kỹ thuật, văn hóa, giáo dục Trung Quốc đạt thành tựu khá cao (năm 1964, thử thành công bom nguyên tử; năm 2003: phóng thành công tàu “Thần Châu 5” vào không gian)
- Về đối ngoại: bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam…, mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế.
- Từ sau khi thực hiện cải cách Trung Quốc đã đạt được nhiều thành tựu về kinh tế, tình hình chính trị, xã hội ổn định. Vai trò của Trung Quốc nâng cao trên trường quốc tế.
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 4
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 4: Các nước Châu Á từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX tổng hợp lời giải hay, giúp các bạn giải bài tập Lịch sử 9 hiệu quả và chính xác. Đây sẽ là tài liệu hay để học tốt môn Lịch sử lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bài tập 1 trang 13 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước ý trả lời đúng
Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Châu Á đều chịu sự bóc lột, nô dịch nặng nề của các nước đế quốc thực dân, ngoại trừ
A. Nhật Bản
B. Trung Quốc
C. Ấn Độ
D. Triều Tiên
Câu 2. Phần lớn các nước Châu Á đã giành được độc lập trong thời gian
A. Chiến tranh thế giới thứ hai
B. Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai
C. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối những năm 50 của thế kỉ XX
D. Những năm 50 của thế kỉ XX
Câu 3. Nước duy nhất ở Châu Á được xếp vào hàng các nước công nghiệp phát triển nhất trên thế giới (G7) là
A. Hàn Quốc
B. Trung Quốc
C. Nhật Bản
D. Xin-ga-po
Câu 4. Các nước ở Châu Á được coi là “con rồng” kinh tế – nước công nghiệp mới (NICs) là
A. Hàn Quốc, Trung Quốc
B. Đài Loan, Hông Công
C. Hàn Quốc, Xin-ga-po
D. Trung Quốc, Ấn Độ
Câu 5. Đường lối đối ngoại của Trung Quốc từ năm 1949 đến năm 1959 là
A. Trung lập, không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào
B. Hoà bình, hợp tác, ủng hộ và giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc
C. Hoà bình, không liên kết
D. Hợp tác chặt chẽ với Liên Xô và Mĩ
Câu 6. Trọng tâm của công cuộc xây dựng CNXH đặc sắc ở Trung Quốc là
A. xây dựng kinh tế, thực hiện cải cách – mở cửa
B. cải tổ về chính trị – tư tưởng
A. tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế
B. tổng giá trị xuất khâu
C. giá trị công nghiệp và dịch vụ
D. sản lượng nông nghiệp
Câu 8. Cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với những phần lãnh thổ của mình bị nước ngoài chiếm đóng là
A. Đài Loan, Hồng Công
B. Đài Loan, Ma Cao
C. Hồng Công, Ma Cao, Đài Loan
D. Hồng Công, Ma Cao
Hướng dẫn làm bài:
1. A 2. C 3. C 4. C 5. B 6. A 7. A 8. D
Bài tập 2 trang 14 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô [ ] trước câu trả lời sau
1. [ ] Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Châu Á là khu vực ít chịu ảnh hưởng của tình trạng “chiến tranh lạnh” giữa hai cực, hai siêu cường Xô- Mĩ
2. [ ] Trước sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế của một số nước Châu Á nhiều thập niên cuối thế kỉ XX, nhiều người dự đoán rằng “thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của Châu Á”
3. [ ] Với thắng lợi của Cách Mạng Trung Quốc, nước Cộng Hoà Nhân Dân Trung Hoa được thành lập đã làm cho hệ thống XHCN được nối liền từ Châu Âu sang Châu Á.
4. [ ] Trung Quốc bắt tay vào việc xây dựng XHCN trong điều kiện khó khăn vì chính sách bao vây, cấm vận của Mĩ, không nhận được sự giúp đỡ từ bên ngoài
5. [ ] Đến nay, Trung Quốc đã thu hồi được toàn bộ cộ phần lãnh thổ của mình, đó là: Hồng Công, Ma Cao, Đài Loan.
Hướng dẫn làm bài:
Đúng 2, 3 Sai 1, 4, 5
Bài tập 3 trang 14 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy nối các ô bên phải với ô bên trái sao cho phù hợp
1. Ngày 1-1001949 |
a, Trung Quốc thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế, cải cách ruộng đất, cải tạo công, thương nghiệp tư bản tư doanh, phát triển kinh tế, văn hóa. |
2. Từ năm 1950 đến năm 1953 |
b, Trung Quốc trong thời kỳ biến động bởi thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng” và “Đại cách mạng văn hóa vô sản” |
3. Từ năm 1953 đến năm 1957 |
c, Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc giành thắng lợi, nước CHND Trung Hoa được thành lập |
4. Từ năm 1959 đến năm 1978 |
d, Trung Quốc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất |
5. Từ năm 1978 đến nay |
e, Trung Quốc thực hiện công cuộc cải cách-mở cửa |
Hướng dẫn làm bài:
Nối 1-C, 2-A, 3-D, 4-B, 5-E
Bài tập 4 trang 15 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Hoàn thiện sơ đồ sau, qua đó làm rõ tình hình các nước Châu Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
Hướng dẫn làm bài:
Bài tập 5 trang 15 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy cho biết ý nghĩa lịch sử to lớn của sự ra đời nước CHND Trung Hoa ngày 1-10-1949.
- Ý nghĩa trong nước….
- -Ý nghĩa quốc tế ….
Hướng dẫn làm bài:
- Ý nghĩa trong nước: kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến, đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền từ châu Âu sang châu Á
- Ý nghĩa quốc tế: thắng lợi của CHND Trung Hoa ảnh hướng to lớn đến phong trào cách mạng thế giới.
Bài tập 6 trang 16 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Tháng 12 năm 1978, Đảng cộng Sản Trung Quốc đề ra đường lối với trọng tâm và nhằm mục tiêu gì? Sau 20 năm thực hiện công cuộc cải cách – mở cửa, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu to lớn như thế nào?
- Đường lối mới (trọng tâm và mục tiêu)…
- Thành tựu của công cuộc cải cách – mở cửa…
Hướng dẫn làm bài:
- Đường lối mới (trọng tâm và mục tiêu):
- Lấy xây dựng kinh tế làm trọng tâm, kiên trì nguyên tắc:
- Con đường xã hội chủ nghĩa.
- Chuyên chính dân chủ nhân dân.
- Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, Chủ nghĩa Mác – Lênin và Tư tưởng Mao Trạch Đông.
- Thực hiện cải cách mở cửa phấn đấu xây dựng Trung Quốc thành nước xã hội chủ nghĩa hiện đại hoá, giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
- Lấy xây dựng kinh tế làm trọng tâm, kiên trì nguyên tắc:
- Thành tựu của công cuộc cải cách – mở cửa:
- Kinh tế: Năm 1998, kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới (GDP tăng 8% – năm), đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt.
- Chính trị – xã hội : đời sống nhân dân không ngừng được nâng cao. Thu hồi được Hồng Kông (7 – 1997) và Ma Cao (12 – 1999)
- Nền khoa học – kỹ thuật, văn hóa, giáo dục Trung Quốc đạt thành tựu khá cao (năm 1964, thử thành công bom nguyên tử; năm 2003: phóng thành công tàu “Thần Châu 5” vào không gian)
- Về đối ngoại: bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam…, mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế.
- Từ sau khi thực hiện cải cách Trung Quốc đã đạt được nhiều thành tựu về kinh tế, tình hình chính trị, xã hội ổn định. Vai trò của Trung Quốc nâng cao trên trường quốc tế.
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 4
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 4: Các nước Châu Á từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX tổng hợp lời giải hay, giúp các bạn giải bài tập Lịch sử 9 hiệu quả và chính xác. Đây sẽ là tài liệu hay để học tốt môn Lịch sử lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bài tập 1 trang 13 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước ý trả lời đúng
Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Châu Á đều chịu sự bóc lột, nô dịch nặng nề của các nước đế quốc thực dân, ngoại trừ
A. Nhật Bản
B. Trung Quốc
C. Ấn Độ
D. Triều Tiên
Câu 2. Phần lớn các nước Châu Á đã giành được độc lập trong thời gian
A. Chiến tranh thế giới thứ hai
B. Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai
C. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối những năm 50 của thế kỉ XX
D. Những năm 50 của thế kỉ XX
Câu 3. Nước duy nhất ở Châu Á được xếp vào hàng các nước công nghiệp phát triển nhất trên thế giới (G7) là
A. Hàn Quốc
B. Trung Quốc
C. Nhật Bản
D. Xin-ga-po
Câu 4. Các nước ở Châu Á được coi là “con rồng” kinh tế – nước công nghiệp mới (NICs) là
A. Hàn Quốc, Trung Quốc
B. Đài Loan, Hông Công
C. Hàn Quốc, Xin-ga-po
D. Trung Quốc, Ấn Độ
Câu 5. Đường lối đối ngoại của Trung Quốc từ năm 1949 đến năm 1959 là
A. Trung lập, không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào
B. Hoà bình, hợp tác, ủng hộ và giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc
C. Hoà bình, không liên kết
D. Hợp tác chặt chẽ với Liên Xô và Mĩ
Câu 6. Trọng tâm của công cuộc xây dựng CNXH đặc sắc ở Trung Quốc là
A. xây dựng kinh tế, thực hiện cải cách – mở cửa
B. cải tổ về chính trị – tư tưởng
A. tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế
B. tổng giá trị xuất khâu
C. giá trị công nghiệp và dịch vụ
D. sản lượng nông nghiệp
Câu 8. Cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với những phần lãnh thổ của mình bị nước ngoài chiếm đóng là
A. Đài Loan, Hồng Công
B. Đài Loan, Ma Cao
C. Hồng Công, Ma Cao, Đài Loan
D. Hồng Công, Ma Cao
Hướng dẫn làm bài:
1. A 2. C 3. C 4. C 5. B 6. A 7. A 8. D
Bài tập 2 trang 14 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô [ ] trước câu trả lời sau
1. [ ] Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Châu Á là khu vực ít chịu ảnh hưởng của tình trạng “chiến tranh lạnh” giữa hai cực, hai siêu cường Xô- Mĩ
2. [ ] Trước sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế của một số nước Châu Á nhiều thập niên cuối thế kỉ XX, nhiều người dự đoán rằng “thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của Châu Á”
3. [ ] Với thắng lợi của Cách Mạng Trung Quốc, nước Cộng Hoà Nhân Dân Trung Hoa được thành lập đã làm cho hệ thống XHCN được nối liền từ Châu Âu sang Châu Á.
4. [ ] Trung Quốc bắt tay vào việc xây dựng XHCN trong điều kiện khó khăn vì chính sách bao vây, cấm vận của Mĩ, không nhận được sự giúp đỡ từ bên ngoài
5. [ ] Đến nay, Trung Quốc đã thu hồi được toàn bộ cộ phần lãnh thổ của mình, đó là: Hồng Công, Ma Cao, Đài Loan.
Hướng dẫn làm bài:
Đúng 2, 3 Sai 1, 4, 5
Bài tập 3 trang 14 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy nối các ô bên phải với ô bên trái sao cho phù hợp
1. Ngày 1-1001949 |
a, Trung Quốc thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế, cải cách ruộng đất, cải tạo công, thương nghiệp tư bản tư doanh, phát triển kinh tế, văn hóa. |
2. Từ năm 1950 đến năm 1953 |
b, Trung Quốc trong thời kỳ biến động bởi thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng” và “Đại cách mạng văn hóa vô sản” |
3. Từ năm 1953 đến năm 1957 |
c, Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc giành thắng lợi, nước CHND Trung Hoa được thành lập |
4. Từ năm 1959 đến năm 1978 |
d, Trung Quốc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất |
5. Từ năm 1978 đến nay |
e, Trung Quốc thực hiện công cuộc cải cách-mở cửa |
Hướng dẫn làm bài:
Nối 1-C, 2-A, 3-D, 4-B, 5-E
Bài tập 4 trang 15 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Hoàn thiện sơ đồ sau, qua đó làm rõ tình hình các nước Châu Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
Hướng dẫn làm bài:
Bài tập 5 trang 15 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy cho biết ý nghĩa lịch sử to lớn của sự ra đời nước CHND Trung Hoa ngày 1-10-1949.
- Ý nghĩa trong nước….
- -Ý nghĩa quốc tế ….
Hướng dẫn làm bài:
- Ý nghĩa trong nước: kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến, đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền từ châu Âu sang châu Á
- Ý nghĩa quốc tế: thắng lợi của CHND Trung Hoa ảnh hướng to lớn đến phong trào cách mạng thế giới.
Bài tập 6 trang 16 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Tháng 12 năm 1978, Đảng cộng Sản Trung Quốc đề ra đường lối với trọng tâm và nhằm mục tiêu gì? Sau 20 năm thực hiện công cuộc cải cách – mở cửa, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu to lớn như thế nào?
- Đường lối mới (trọng tâm và mục tiêu)…
- Thành tựu của công cuộc cải cách – mở cửa…
Hướng dẫn làm bài:
- Đường lối mới (trọng tâm và mục tiêu):
- Lấy xây dựng kinh tế làm trọng tâm, kiên trì nguyên tắc:
- Con đường xã hội chủ nghĩa.
- Chuyên chính dân chủ nhân dân.
- Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, Chủ nghĩa Mác – Lênin và Tư tưởng Mao Trạch Đông.
- Thực hiện cải cách mở cửa phấn đấu xây dựng Trung Quốc thành nước xã hội chủ nghĩa hiện đại hoá, giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
- Lấy xây dựng kinh tế làm trọng tâm, kiên trì nguyên tắc:
- Thành tựu của công cuộc cải cách – mở cửa:
- Kinh tế: Năm 1998, kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới (GDP tăng 8% – năm), đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt.
- Chính trị – xã hội : đời sống nhân dân không ngừng được nâng cao. Thu hồi được Hồng Kông (7 – 1997) và Ma Cao (12 – 1999)
- Nền khoa học – kỹ thuật, văn hóa, giáo dục Trung Quốc đạt thành tựu khá cao (năm 1964, thử thành công bom nguyên tử; năm 2003: phóng thành công tàu “Thần Châu 5” vào không gian)
- Về đối ngoại: bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam…, mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế.
- Từ sau khi thực hiện cải cách Trung Quốc đã đạt được nhiều thành tựu về kinh tế, tình hình chính trị, xã hội ổn định. Vai trò của Trung Quốc nâng cao trên trường quốc tế.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)