Mục Lục
ToggleGiải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 34
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000 tổng hợp lời giải hay, giúp các bạn giải vở bài tập Lịch sử 9 hiệu quả và chính xác. Đây sẽ là tài liệu hay để học tốt môn Lịch sử lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bài tập 1 trang 121 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước ý trả lời đúng
Câu 1. Cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã có tác động đến xã hội Việt Nam là
A. từ một xã hội phong kiến trở thành xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến
B. chuyển biến mạnh mẽ từ xã hội phong kiến lạc hậu trở thành xã hội thuộc địa
C. từ xã hội phong kiến lạc hậu trở thành xã hội TBCN
D. xã hội có ít nhiều biến đổi song về cơ bản vẫn là một xã hội phong kiến lạc hậu
Câu 2. Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời có ý nghĩa lịch sử to lớn là
A. Mốc kết thúc của cuộc đấu tranh giưa hai khuynh hướng cách mạng: tư sản và vô sản, với sự thắng thế của khuynh hướng vô sản
B. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối giữa giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam
C. Chấm dưt vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp tư sản Việt Nam
D. Chứng tỏ Cách mạng Việt Nam chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vô sản.
Câu 3. Đảng Cộng sản Đông Dương vẫn vượt qua được cuộc “Khủng bố trắng” của kẻ thù trong những năm 1931-1933 là do
A. Nhờ có đường lối đúng đắn, có cơ sở bắt rễ sâu trong quần chúng nhân dân
B. Sự hỗ trợ về người và tài chính của Quốc tế Cộng Sản
C. Có lực lượng Đảng viên đông đảo cả ở trong nước và ngoài nước
D. Được Đảng Cộng Sản Trung Quốc giúp đỡ
Câu 4. Các cuộc diễn tập chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Đảng Cộng Sản Việt Nam thành lập, phong trào 1930-1931, phong trào 1939-1945
A. Đảng Cộng Sản Việt Nam thành lập, khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì, binh biến Đô Lương.
C. Phong trào 1930-1931,1936-1939, cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến tháng 8-1945)
D. Các phong trào: 1930-1931, 1936-1939, 1939-1945
Câu 5. Ngày kie niệm cách mạng tháng Tám -1945 là ngày nào và vì sao lại chọn ngày đó ?
A. Ngày 15-8-1945, ngày các địa phương đầu tiên khởi nghĩa giành chính quyền ở tỉnh lị.
B. Ngày 19-8-1945, Khởi nghĩa giành thắng lợi ở thủ đô Hà Nội
C. Ngày 23-8-1945, khởi nghĩa giành thắng thế ở Huế – kinh đô của Triều Nguyễn
D. Ngày 28-81945, địa phương cuối cùng trong cả nước giành chính quyền, cách mạng thắng Tám kết thúc thắng lợi.
Câu 6. Với chiến thắng Điện Biên Phủ 7-5-1975 đã chứng minh
A. Việt Nam có thể hoàn toàn chiến thắng mọi kẻ thù
B. Đảng Cộng Sản Việt Nam là đảng duy nhất nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam
Câu 7. Tình hình nổi bật nhất của nước ta sau cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc là
A. miền Bắc hoà bình thống nhất, tiến lên con đường XHCN
B. đất nước bị chia cắ làm hai miền với hai chế độ chính trị, xã hội khác nhau.
C. thực dân Pháp rút khỏi Việt Nam trong khi chưa thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước theo điều khoản của hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. Mĩ thay chân Pháp, tiếp tục cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 8. Nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là
A. Dân tộc ta có truyền thống yêu nước, bất khuất, kiêng quyết chiến đấu vì nền độc lập tự do của dân tộc
B. Cách mạng nước ta có sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn là đồng thời giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH
C. Toàn Đảng, toàn dân, toàn quânđoàn kết một lòng chiến đấu
D. Sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN và các lực lượng yêu chuộng hoà bình, tiến bộ trên thế giới.
Câu 9. Thành tựu nổi bật nhất trong công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986 đến năm 2000 là
A. thành tựu về kinh tế
B. thành tựu về chính trị
C. thành tựu về văn hoá – giáo dục
D. thành tựu về ngoại giao
Câu 10. Bài học xuyên suốt và là cội nguồn thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1919 đến nay là
A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH
B. củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân và đoàn kết quốc tế
C. sự lãnh đoạ của Đảng Cộng Sản Việt Nam
D. nắm vững thời cơ cách mạng
Hướng dẫn làm bài:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
B |
A |
D |
B |
C |
B |
B |
A |
A |
Bài tập 2 trang 122 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hoàn thiện bảng sau về một số sự kiện tiêu biểu của cách mạng nước ta từ năm 1919 đến năm 2000.
Thời gian |
Sự kiện |
Đảng Cộng Sản Việt Nam thành lập |
|
1930-1931 |
|
1936-1939 |
|
Nguyễn Ái Quốc về nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam |
|
Từ ngày 10 đến ngày 19-5-1941 |
|
Cách mạng tháng Tám bùng nổ thành công |
|
Ngày 2-9-1945 |
|
Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bắt đầu |
|
Ngày 7-5-1954 |
|
1954-1975 |
|
Thời kì đấu tranh hoà bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng sau kháng chiến chống Pháp |
|
Phong trào Đồng Khởi |
|
Chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” |
|
1965-1968 |
|
Xuân 1968 |
|
1969-1973 |
|
Trận “Điện Biên Phủ trên không” |
|
Kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam |
|
Ngày 30-4-1975 |
|
Thống nhất đất nước về mặt nhà nước |
|
Tháng 12-1986 |
|
Từ năm 1986 đến năm 2000 |
Hướng dẫn làm bài:
Thời gian |
Sự kiện |
03 – 02 – 1930 |
Đảng Cộng Sản Việt Nam thành lập |
1930-1931 |
Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ -Tĩnh |
1936-1939 |
Phong trào dân chủ 1936-1939 |
28/01/1941 |
Nguyễn Ái Quốc về nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam |
Từ ngày 10 đến ngày 19-5-1941 |
Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành trung ương Đảng |
1945 |
Cách mạng tháng Tám bùng nổ thành công |
Ngày 2-9-1945 |
QUỐC KHÁNH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
19-12-1946 |
Kháng chiến toàn quóc chống thực dân Pháp bắt đầu |
Ngày 7-5-1954 |
Chiến thắng Điện Biên Phủ |
1954-1975 |
Kháng chiến chống Mĩ cứu nước |
1954-1975 |
Thời kì đấu tranh hoà bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng sau kháng chiến chống Pháp |
1959-1960 |
Phong trào Đồng Khởi |
1961-1965 |
Chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” |
1965-1968 |
Miền Nam chống chiến tranh cục bộ của Mĩ |
Xuân 1968 |
Chiến dịch Xuân Mậu Thân |
1969-1973 |
Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh và “Đông Dương hoá” chiến tranh của Mỹ |
Từ 18 tháng 12 đến 30 tháng 12 năm 1972 |
Trận “Điện Biên Phủ trên không” |
27-1-1973 |
Kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam |
Ngày 30-4-1975 |
Ngày giải phóng miền Nam, thống nhất Đất nước |
9-1975 |
Thống nhất đất nước về mặt nhà nước |
Tháng 12-1986 |
Đường lối đổi mới tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng |
Từ năm 1986 đến năm 2000 |
Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội |
Bài tập 3 trang 123 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi và những bài học kinh nghiệm của cách mạng Việt Nam từ năm 1919-2000.
Hướng dẫn làm bài:
- Nguyên nhân thắng lợi:
- Nhân dân ta có truyền thống đoàn kết, giàu lòng yêu nước, cần cù lao động sáng tạo, anh dũng kiên cường trong chiến đấu, truyền thống đó được phát huy cao độ trong thời kì Đảng lãnh đạo.
- Dưới sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.
- Bài học kinh nghiệm
- Luôn giương cao ngọn cờ: độc lập dân tộc và CNCH
- Sự nghiệp cách mạng là do nhân dân tiến hành -> cần tăng cường khối đoàn kết toàn Đảng, toàn quân, toàn dân, kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu đảm bảo mọi thắng lợi của cách mạng.
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 34
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000 tổng hợp lời giải hay, giúp các bạn giải vở bài tập Lịch sử 9 hiệu quả và chính xác. Đây sẽ là tài liệu hay để học tốt môn Lịch sử lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bài tập 1 trang 121 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước ý trả lời đúng
Câu 1. Cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã có tác động đến xã hội Việt Nam là
A. từ một xã hội phong kiến trở thành xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến
B. chuyển biến mạnh mẽ từ xã hội phong kiến lạc hậu trở thành xã hội thuộc địa
C. từ xã hội phong kiến lạc hậu trở thành xã hội TBCN
D. xã hội có ít nhiều biến đổi song về cơ bản vẫn là một xã hội phong kiến lạc hậu
Câu 2. Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời có ý nghĩa lịch sử to lớn là
A. Mốc kết thúc của cuộc đấu tranh giưa hai khuynh hướng cách mạng: tư sản và vô sản, với sự thắng thế của khuynh hướng vô sản
B. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối giữa giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam
C. Chấm dưt vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp tư sản Việt Nam
D. Chứng tỏ Cách mạng Việt Nam chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vô sản.
Câu 3. Đảng Cộng sản Đông Dương vẫn vượt qua được cuộc “Khủng bố trắng” của kẻ thù trong những năm 1931-1933 là do
A. Nhờ có đường lối đúng đắn, có cơ sở bắt rễ sâu trong quần chúng nhân dân
B. Sự hỗ trợ về người và tài chính của Quốc tế Cộng Sản
C. Có lực lượng Đảng viên đông đảo cả ở trong nước và ngoài nước
D. Được Đảng Cộng Sản Trung Quốc giúp đỡ
Câu 4. Các cuộc diễn tập chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Đảng Cộng Sản Việt Nam thành lập, phong trào 1930-1931, phong trào 1939-1945
A. Đảng Cộng Sản Việt Nam thành lập, khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì, binh biến Đô Lương.
C. Phong trào 1930-1931,1936-1939, cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến tháng 8-1945)
D. Các phong trào: 1930-1931, 1936-1939, 1939-1945
Câu 5. Ngày kie niệm cách mạng tháng Tám -1945 là ngày nào và vì sao lại chọn ngày đó ?
A. Ngày 15-8-1945, ngày các địa phương đầu tiên khởi nghĩa giành chính quyền ở tỉnh lị.
B. Ngày 19-8-1945, Khởi nghĩa giành thắng lợi ở thủ đô Hà Nội
C. Ngày 23-8-1945, khởi nghĩa giành thắng thế ở Huế – kinh đô của Triều Nguyễn
D. Ngày 28-81945, địa phương cuối cùng trong cả nước giành chính quyền, cách mạng thắng Tám kết thúc thắng lợi.
Câu 6. Với chiến thắng Điện Biên Phủ 7-5-1975 đã chứng minh
A. Việt Nam có thể hoàn toàn chiến thắng mọi kẻ thù
B. Đảng Cộng Sản Việt Nam là đảng duy nhất nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam
Câu 7. Tình hình nổi bật nhất của nước ta sau cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc là
A. miền Bắc hoà bình thống nhất, tiến lên con đường XHCN
B. đất nước bị chia cắ làm hai miền với hai chế độ chính trị, xã hội khác nhau.
C. thực dân Pháp rút khỏi Việt Nam trong khi chưa thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước theo điều khoản của hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. Mĩ thay chân Pháp, tiếp tục cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 8. Nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là
A. Dân tộc ta có truyền thống yêu nước, bất khuất, kiêng quyết chiến đấu vì nền độc lập tự do của dân tộc
B. Cách mạng nước ta có sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn là đồng thời giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH
C. Toàn Đảng, toàn dân, toàn quânđoàn kết một lòng chiến đấu
D. Sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN và các lực lượng yêu chuộng hoà bình, tiến bộ trên thế giới.
Câu 9. Thành tựu nổi bật nhất trong công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986 đến năm 2000 là
A. thành tựu về kinh tế
B. thành tựu về chính trị
C. thành tựu về văn hoá – giáo dục
D. thành tựu về ngoại giao
Câu 10. Bài học xuyên suốt và là cội nguồn thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1919 đến nay là
A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH
B. củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân và đoàn kết quốc tế
C. sự lãnh đoạ của Đảng Cộng Sản Việt Nam
D. nắm vững thời cơ cách mạng
Hướng dẫn làm bài:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
B |
A |
D |
B |
C |
B |
B |
A |
A |
Bài tập 2 trang 122 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hoàn thiện bảng sau về một số sự kiện tiêu biểu của cách mạng nước ta từ năm 1919 đến năm 2000.
Thời gian |
Sự kiện |
Đảng Cộng Sản Việt Nam thành lập |
|
1930-1931 |
|
1936-1939 |
|
Nguyễn Ái Quốc về nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam |
|
Từ ngày 10 đến ngày 19-5-1941 |
|
Cách mạng tháng Tám bùng nổ thành công |
|
Ngày 2-9-1945 |
|
Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bắt đầu |
|
Ngày 7-5-1954 |
|
1954-1975 |
|
Thời kì đấu tranh hoà bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng sau kháng chiến chống Pháp |
|
Phong trào Đồng Khởi |
|
Chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” |
|
1965-1968 |
|
Xuân 1968 |
|
1969-1973 |
|
Trận “Điện Biên Phủ trên không” |
|
Kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam |
|
Ngày 30-4-1975 |
|
Thống nhất đất nước về mặt nhà nước |
|
Tháng 12-1986 |
|
Từ năm 1986 đến năm 2000 |
Hướng dẫn làm bài:
Thời gian |
Sự kiện |
03 – 02 – 1930 |
Đảng Cộng Sản Việt Nam thành lập |
1930-1931 |
Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ -Tĩnh |
1936-1939 |
Phong trào dân chủ 1936-1939 |
28/01/1941 |
Nguyễn Ái Quốc về nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam |
Từ ngày 10 đến ngày 19-5-1941 |
Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành trung ương Đảng |
1945 |
Cách mạng tháng Tám bùng nổ thành công |
Ngày 2-9-1945 |
QUỐC KHÁNH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
19-12-1946 |
Kháng chiến toàn quóc chống thực dân Pháp bắt đầu |
Ngày 7-5-1954 |
Chiến thắng Điện Biên Phủ |
1954-1975 |
Kháng chiến chống Mĩ cứu nước |
1954-1975 |
Thời kì đấu tranh hoà bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng sau kháng chiến chống Pháp |
1959-1960 |
Phong trào Đồng Khởi |
1961-1965 |
Chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” |
1965-1968 |
Miền Nam chống chiến tranh cục bộ của Mĩ |
Xuân 1968 |
Chiến dịch Xuân Mậu Thân |
1969-1973 |
Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh và “Đông Dương hoá” chiến tranh của Mỹ |
Từ 18 tháng 12 đến 30 tháng 12 năm 1972 |
Trận “Điện Biên Phủ trên không” |
27-1-1973 |
Kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam |
Ngày 30-4-1975 |
Ngày giải phóng miền Nam, thống nhất Đất nước |
9-1975 |
Thống nhất đất nước về mặt nhà nước |
Tháng 12-1986 |
Đường lối đổi mới tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng |
Từ năm 1986 đến năm 2000 |
Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội |
Bài tập 3 trang 123 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi và những bài học kinh nghiệm của cách mạng Việt Nam từ năm 1919-2000.
Hướng dẫn làm bài:
- Nguyên nhân thắng lợi:
- Nhân dân ta có truyền thống đoàn kết, giàu lòng yêu nước, cần cù lao động sáng tạo, anh dũng kiên cường trong chiến đấu, truyền thống đó được phát huy cao độ trong thời kì Đảng lãnh đạo.
- Dưới sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.
- Bài học kinh nghiệm
- Luôn giương cao ngọn cờ: độc lập dân tộc và CNCH
- Sự nghiệp cách mạng là do nhân dân tiến hành -> cần tăng cường khối đoàn kết toàn Đảng, toàn quân, toàn dân, kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu đảm bảo mọi thắng lợi của cách mạng.
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 34
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000 tổng hợp lời giải hay, giúp các bạn giải vở bài tập Lịch sử 9 hiệu quả và chính xác. Đây sẽ là tài liệu hay để học tốt môn Lịch sử lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bài tập 1 trang 121 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước ý trả lời đúng
Câu 1. Cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã có tác động đến xã hội Việt Nam là
A. từ một xã hội phong kiến trở thành xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến
B. chuyển biến mạnh mẽ từ xã hội phong kiến lạc hậu trở thành xã hội thuộc địa
C. từ xã hội phong kiến lạc hậu trở thành xã hội TBCN
D. xã hội có ít nhiều biến đổi song về cơ bản vẫn là một xã hội phong kiến lạc hậu
Câu 2. Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời có ý nghĩa lịch sử to lớn là
A. Mốc kết thúc của cuộc đấu tranh giưa hai khuynh hướng cách mạng: tư sản và vô sản, với sự thắng thế của khuynh hướng vô sản
B. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối giữa giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam
C. Chấm dưt vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp tư sản Việt Nam
D. Chứng tỏ Cách mạng Việt Nam chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vô sản.
Câu 3. Đảng Cộng sản Đông Dương vẫn vượt qua được cuộc “Khủng bố trắng” của kẻ thù trong những năm 1931-1933 là do
A. Nhờ có đường lối đúng đắn, có cơ sở bắt rễ sâu trong quần chúng nhân dân
B. Sự hỗ trợ về người và tài chính của Quốc tế Cộng Sản
C. Có lực lượng Đảng viên đông đảo cả ở trong nước và ngoài nước
D. Được Đảng Cộng Sản Trung Quốc giúp đỡ
Câu 4. Các cuộc diễn tập chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Đảng Cộng Sản Việt Nam thành lập, phong trào 1930-1931, phong trào 1939-1945
A. Đảng Cộng Sản Việt Nam thành lập, khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì, binh biến Đô Lương.
C. Phong trào 1930-1931,1936-1939, cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến tháng 8-1945)
D. Các phong trào: 1930-1931, 1936-1939, 1939-1945
Câu 5. Ngày kie niệm cách mạng tháng Tám -1945 là ngày nào và vì sao lại chọn ngày đó ?
A. Ngày 15-8-1945, ngày các địa phương đầu tiên khởi nghĩa giành chính quyền ở tỉnh lị.
B. Ngày 19-8-1945, Khởi nghĩa giành thắng lợi ở thủ đô Hà Nội
C. Ngày 23-8-1945, khởi nghĩa giành thắng thế ở Huế – kinh đô của Triều Nguyễn
D. Ngày 28-81945, địa phương cuối cùng trong cả nước giành chính quyền, cách mạng thắng Tám kết thúc thắng lợi.
Câu 6. Với chiến thắng Điện Biên Phủ 7-5-1975 đã chứng minh
A. Việt Nam có thể hoàn toàn chiến thắng mọi kẻ thù
B. Đảng Cộng Sản Việt Nam là đảng duy nhất nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam
Câu 7. Tình hình nổi bật nhất của nước ta sau cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc là
A. miền Bắc hoà bình thống nhất, tiến lên con đường XHCN
B. đất nước bị chia cắ làm hai miền với hai chế độ chính trị, xã hội khác nhau.
C. thực dân Pháp rút khỏi Việt Nam trong khi chưa thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước theo điều khoản của hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. Mĩ thay chân Pháp, tiếp tục cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 8. Nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là
A. Dân tộc ta có truyền thống yêu nước, bất khuất, kiêng quyết chiến đấu vì nền độc lập tự do của dân tộc
B. Cách mạng nước ta có sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn là đồng thời giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH
C. Toàn Đảng, toàn dân, toàn quânđoàn kết một lòng chiến đấu
D. Sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN và các lực lượng yêu chuộng hoà bình, tiến bộ trên thế giới.
Câu 9. Thành tựu nổi bật nhất trong công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986 đến năm 2000 là
A. thành tựu về kinh tế
B. thành tựu về chính trị
C. thành tựu về văn hoá – giáo dục
D. thành tựu về ngoại giao
Câu 10. Bài học xuyên suốt và là cội nguồn thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1919 đến nay là
A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH
B. củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân và đoàn kết quốc tế
C. sự lãnh đoạ của Đảng Cộng Sản Việt Nam
D. nắm vững thời cơ cách mạng
Hướng dẫn làm bài:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
B |
A |
D |
B |
C |
B |
B |
A |
A |
Bài tập 2 trang 122 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hoàn thiện bảng sau về một số sự kiện tiêu biểu của cách mạng nước ta từ năm 1919 đến năm 2000.
Thời gian |
Sự kiện |
Đảng Cộng Sản Việt Nam thành lập |
|
1930-1931 |
|
1936-1939 |
|
Nguyễn Ái Quốc về nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam |
|
Từ ngày 10 đến ngày 19-5-1941 |
|
Cách mạng tháng Tám bùng nổ thành công |
|
Ngày 2-9-1945 |
|
Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bắt đầu |
|
Ngày 7-5-1954 |
|
1954-1975 |
|
Thời kì đấu tranh hoà bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng sau kháng chiến chống Pháp |
|
Phong trào Đồng Khởi |
|
Chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” |
|
1965-1968 |
|
Xuân 1968 |
|
1969-1973 |
|
Trận “Điện Biên Phủ trên không” |
|
Kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam |
|
Ngày 30-4-1975 |
|
Thống nhất đất nước về mặt nhà nước |
|
Tháng 12-1986 |
|
Từ năm 1986 đến năm 2000 |
Hướng dẫn làm bài:
Thời gian |
Sự kiện |
03 – 02 – 1930 |
Đảng Cộng Sản Việt Nam thành lập |
1930-1931 |
Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ -Tĩnh |
1936-1939 |
Phong trào dân chủ 1936-1939 |
28/01/1941 |
Nguyễn Ái Quốc về nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam |
Từ ngày 10 đến ngày 19-5-1941 |
Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành trung ương Đảng |
1945 |
Cách mạng tháng Tám bùng nổ thành công |
Ngày 2-9-1945 |
QUỐC KHÁNH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
19-12-1946 |
Kháng chiến toàn quóc chống thực dân Pháp bắt đầu |
Ngày 7-5-1954 |
Chiến thắng Điện Biên Phủ |
1954-1975 |
Kháng chiến chống Mĩ cứu nước |
1954-1975 |
Thời kì đấu tranh hoà bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng sau kháng chiến chống Pháp |
1959-1960 |
Phong trào Đồng Khởi |
1961-1965 |
Chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” |
1965-1968 |
Miền Nam chống chiến tranh cục bộ của Mĩ |
Xuân 1968 |
Chiến dịch Xuân Mậu Thân |
1969-1973 |
Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh và “Đông Dương hoá” chiến tranh của Mỹ |
Từ 18 tháng 12 đến 30 tháng 12 năm 1972 |
Trận “Điện Biên Phủ trên không” |
27-1-1973 |
Kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam |
Ngày 30-4-1975 |
Ngày giải phóng miền Nam, thống nhất Đất nước |
9-1975 |
Thống nhất đất nước về mặt nhà nước |
Tháng 12-1986 |
Đường lối đổi mới tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng |
Từ năm 1986 đến năm 2000 |
Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội |
Bài tập 3 trang 123 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi và những bài học kinh nghiệm của cách mạng Việt Nam từ năm 1919-2000.
Hướng dẫn làm bài:
- Nguyên nhân thắng lợi:
- Nhân dân ta có truyền thống đoàn kết, giàu lòng yêu nước, cần cù lao động sáng tạo, anh dũng kiên cường trong chiến đấu, truyền thống đó được phát huy cao độ trong thời kì Đảng lãnh đạo.
- Dưới sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.
- Bài học kinh nghiệm
- Luôn giương cao ngọn cờ: độc lập dân tộc và CNCH
- Sự nghiệp cách mạng là do nhân dân tiến hành -> cần tăng cường khối đoàn kết toàn Đảng, toàn quân, toàn dân, kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu đảm bảo mọi thắng lợi của cách mạng.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)