Mục Lục
ToggleGiải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 30
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 30: Hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1973 – 1975) tổng hợp lời giải hay, giúp các bạn giải vở bài tập Lịch sử 9 hiệu quả và chính xác. Đây sẽ là tài liệu hay để học tốt môn Lịch sử lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bài tập 1 trang 109 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Sau khi hệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam được kí kết, ta có thuận lợi cơ bản là
A. cuộc kháng chiến của nhân dân ta nhận được sự ủng hộ to lớn của phe CNXH
B. miền Bắc hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
C. quân Mĩ cùng với quân đồng minh của Mĩ phải rút khỏi nước ta, làm thay đổi so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng
D. đất nước được thống nhất và tiến lên XHCN
Câu 2. Chính quyền Sài Gòn thực hiện chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” để
A. “bình định-lấn chiếm” vùng giải phóng của ta, tiếp tục chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”
B. phá hoại hiệp định Pa-ri
C. tấn công xâm lược miền Bắc
D. ổn định tình hình chính trị, củng cố các ấp chiến lược
Câu 3. Bộ Chính Trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào
A. giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa 1975
B. giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975-1976
C. giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975-1976, nhưng nhấn mạnh: nếu thời cơ đến thì lập tức giải phóng Miền Nam ngay trong năm 1975
D. giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975-1976, nhưng nhấn mạnh: nếu thời cơ đến thì lập tức giải phóng Miền Nam ngay trong năm 1976
Câu 4. Chiến dịch mở màn cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. chiến dịch Đường 14 – Phước Long
B. chiến dịch Huế – Đà Nẵng
C. chiến dịch Tây Nguyên
D. chiến dịch Hồ Chí Minh
Câu 5. Bộ Chính Trị Trung ương Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 vì
A. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược hết sức quan trọng
B. Tây Nguyên là “mái nhà” của Nam Lào và miền Trung
C. Tây Nguyên là địch tập chung quân mỏng, bố phòng nhiều sơ hở
D. Tây Nguyên là địch tập trung binh lực mạnh, nếu đánh thắng sẽ giải phóng được Miền Nam
Câu 6. Địa danh nào đã diễn ra trận chiến then chốt trong chiến dịch Tây Nguyên?
A. Playku
B. Kon Tum
A. 26-4-1975
B. 28-4-1975
C. 30-4-1975
D. 2-5-1975
Câu 8. Tỉnh cuối cùng ở Miền Nam được giải phóng trong tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. Châu Đốc
B. Cà Mau
C. Hà Tiên
D. Kiên Giang
Câu 9. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là
A. sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, sáng tạo
B. nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn
C. miền Bắc XHCN trở thành hậu phương vững chắc của cuộc kháng chiến
D. tình đoàn kết, gắn bó của nhân dân ba nước Đông Dương và sự giúp đỡ có hiệu quả của các nước XHCN.
Hướng dẫn làm bài:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
C |
A |
C |
C |
A |
C |
C |
A |
A |
Bài tập 2 trang 111 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô [ ] trước câu trả lời sau
1, [ ] Ngày 29-3-1973, toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta. Đồng thời Mĩ cũng cắt viện trợ quân sự, kinh tế cho chính quyền Sài Gòn
2, [ ] Chiến dịch giải phóng Sài Gòn và các tỉnh Nam Bộ mang tên “chiến dịch Hồ Chí Minh”
3, [ ] Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 hoàn toàn thắng lợi đã tạo thời cơ lớn cho nhân dân Lào và Cam-pu-chia hoàn thành giải phóng đất nước
4, [ ] Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước mở ra một kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên XHCN.
5, [ ] Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước cho nhân dân ta kéo dài 30 năm.
Hướng dẫn làm bài:
Đúng 3, 4; sai 1, 2, 5
Bài tập 3 trang 111 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Điền các nội dung sự kiện cho phù hợp với mốc thời gian trong bảng dưới đây về diễn biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Chiến dịch |
Thời gian |
Nội dung sự kiện |
Tây Nguyên |
Ngày 10-3 |
|
Ngày 12-3 |
||
Ngày 14-3 |
||
Ngày 24-3 |
||
Huế – Đà Nẵng |
Ngày 21-3 |
|
Ngày 25-3 |
||
Ngày 26-3 |
||
Ngày 29-3 |
||
Hồ Chí Minh |
Ngày 26-4 |
|
Ngày 30-4 |
Hướng dẫn làm bài:
Chiến dịch |
Thời gian |
Nội dung sự kiện |
Tây Nguyên |
Ngày 10-3 |
Chính thức bước vào tác chiến chiến dịch, Sư đoàn 10 tiêu diệt căn cứ Đức Lập. |
Ngày 12-3 |
Địch phản công nhưng thất bại => mất tinh thần hàng ngũ rối loạn Chiến dịch Sài Gòn |
|
Ngày 14-3 |
Sư đoàn 10, Trung đoàn 25 tiến công lực lượng địch đổ bộ trực thăng trên đường 21, Đông Bắc thị xã Buôn Ma Thuột, tiêu diệt Sư đoàn 23 và Liên đoàn biệt động quân 21, đập tan ý đồ phản kích của địch. |
|
Ngày 24-3 |
Sư đoàn 968, Trung đoàn 95a, và Trung đoàn 271 tiến vào giải phóng các thị xã Kon Tum, Plâyku, Gia Nghĩa. |
|
Huế – Đà Nẵng |
Ngày 21-3 |
Ta tiến công chia cắt Huế – Đà Nẵng, tiêu diệt sư đoàn bộ binh số 1, lữ 147/F TQLC, liên đoàn biệt động quân, giải phóng Thừa Thiên – Huế, mặt khác giải phóng Tam Kỳ, Quảng Ngãi uy hiếp Đà Nẵng từ phía Nam. Hướng Trị – Thiên, |
Ngày 25-3 |
Thành phố Huế được giải phóng. Cùng ngày, thị xã Tam Kỳ, thị xã Quảng Ngãi được giải phóng. |
|
Ngày 26-3 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế được giải phóng hoàn toàn. |
|
Ngày 29-3 |
Sau khi Huế mất, Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố “tử thủ” Đà Nẵng bằng mọi giá. |
|
Hồ Chí Minh |
Ngày 26-4 |
Nổ súng mở màn chiến dịch. Từ năm hướng các quân đoàn đồng loạt tiến công Sài Gòn. |
Ngày 30-4 |
Sau khi Dinh Độc Lập thất thủ, Tổng thống Ngụy Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng vô điều kiện. |
Bài tập 4 trang 112 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Sau hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam, lực lượng giữa ta và địch ở Miền Nam đã có sự thay đổi như thế nào?
Hướng dẫn làm bài:
Sau Hiệp định Pa-ri, lực lượng giữa ta và địch đã có sự thay đổi có lợi cho ta:
- Quân Mĩ và quân đồng minh đã rút hết về nước, làm cho quân đội Sài Gòn mất hết chỗ dựa. Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính giảm đáng kể.
- Ta: trong điều kiện hòa bình, miền Bắc đẩy mạnh sản xuất và xây dựng, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng, tạo điều kiện chi viện cho miền Nam.
- Ở Miền Nam, vùng giải phóng của ta được mở rộng, sản xuất được đẩy mạnh đã tăng nguồn lực tại chỗ, chiến thắng Phước Long đánh dấu những biến đổi quan trọng trong so sánh lực lượng giữa ta và địch từ sau Hiệp định Pa-ri.
Bài tập 5 trang 112 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng Miền Nam có những điểm nào thể hiện sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng?
Hướng dẫn làm bài:
Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam có những điểm khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng: Nhận định đúng thời cơ, tranh thủ thời cơ đánh nhanh, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa… linh hoạt trong khi thực hiện chủ trương, kế hoạch. Kế hoạch giải phóng đề ra là hai năm, nhưng nếu thời cơ đến thì giải phóng sớm trong năm 1975.
Bài tập 6 trang 113 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?
Hướng dẫn làm bài:
- Nguyên nhân thắng lợi:
- Nhờ có sự lãnh đạo sang suốt tài tình của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn sáng tạo. Đó là đường lối tiến hành đồng thời Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
- Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước do Đảng ta lãnh đạo, truyền thống đó được phát huy cao độ và nhân lên gấp bội…
- Miền Bắc xã hội chủ nghĩa được bảo vệ vững chắc, được xây dựng củng cố và không ngừng tăng lên về tiềm lực kinh tế quốc phòng, bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tuyền tuyến…..
- Tình đoàn kết gắn bó giữa nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc đấu tranh chống một kẻ thù chung đã tạo nên sức mạnh to lớn cho lực lượng chung của cách mạng ba nước và cho từng nước Đông Dương.
- Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng cách mạng, hòa bình dân chủ trên thế giới. Nhất là Liên Xô Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
- Trong những nguyên nhân trên thì sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đung đắn sáng tạo….là nguyên nhân quan trọng nhất.
- Vì: Đảng lãnh đạo là nguyên nhân bao trùm, chi phối các nguyên nhân khác….Nếu không có Đảng lãnh đạo thì sẽ không có sức mạnh tổng hợp của dân tộc, không thể kết hợp được sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. Sự lãnh đạo của Đảng là một nhân tố quyết định cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
- Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước:
- Đối với dân tộc.
- Là thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc dân tộc: Kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mỹ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc từ sau cách mạng tháng Tám 1945.
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc ở nước ta hơn một thế kỷ. Trên cơ sở đó hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện thống nhất nước nhà.
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – Kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên Chủ nghĩa xã hội.
- Đối với thế giới:
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã đập tan cuộc phản kích lớn nhất của các lực lượng phản cách mạng sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã phá vỡ phòng tuyến quan trọng ngăn chặn chủ nghĩa cộng sản ở Đông Nam Á của đế quốc Mỹ, góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu phản cách mạng của chúng.
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba dân tộc Đông Dương, tăng cường lực lượng cách mạng thế giới, là nguồn cổ vũ động viên to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, các dân tộc đang đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc.
- Đối với dân tộc.
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 30
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 30: Hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1973 – 1975) tổng hợp lời giải hay, giúp các bạn giải vở bài tập Lịch sử 9 hiệu quả và chính xác. Đây sẽ là tài liệu hay để học tốt môn Lịch sử lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bài tập 1 trang 109 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Sau khi hệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam được kí kết, ta có thuận lợi cơ bản là
A. cuộc kháng chiến của nhân dân ta nhận được sự ủng hộ to lớn của phe CNXH
B. miền Bắc hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
C. quân Mĩ cùng với quân đồng minh của Mĩ phải rút khỏi nước ta, làm thay đổi so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng
D. đất nước được thống nhất và tiến lên XHCN
Câu 2. Chính quyền Sài Gòn thực hiện chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” để
A. “bình định-lấn chiếm” vùng giải phóng của ta, tiếp tục chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”
B. phá hoại hiệp định Pa-ri
C. tấn công xâm lược miền Bắc
D. ổn định tình hình chính trị, củng cố các ấp chiến lược
Câu 3. Bộ Chính Trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào
A. giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa 1975
B. giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975-1976
C. giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975-1976, nhưng nhấn mạnh: nếu thời cơ đến thì lập tức giải phóng Miền Nam ngay trong năm 1975
D. giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975-1976, nhưng nhấn mạnh: nếu thời cơ đến thì lập tức giải phóng Miền Nam ngay trong năm 1976
Câu 4. Chiến dịch mở màn cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. chiến dịch Đường 14 – Phước Long
B. chiến dịch Huế – Đà Nẵng
C. chiến dịch Tây Nguyên
D. chiến dịch Hồ Chí Minh
Câu 5. Bộ Chính Trị Trung ương Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 vì
A. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược hết sức quan trọng
B. Tây Nguyên là “mái nhà” của Nam Lào và miền Trung
C. Tây Nguyên là địch tập chung quân mỏng, bố phòng nhiều sơ hở
D. Tây Nguyên là địch tập trung binh lực mạnh, nếu đánh thắng sẽ giải phóng được Miền Nam
Câu 6. Địa danh nào đã diễn ra trận chiến then chốt trong chiến dịch Tây Nguyên?
A. Playku
B. Kon Tum
A. 26-4-1975
B. 28-4-1975
C. 30-4-1975
D. 2-5-1975
Câu 8. Tỉnh cuối cùng ở Miền Nam được giải phóng trong tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. Châu Đốc
B. Cà Mau
C. Hà Tiên
D. Kiên Giang
Câu 9. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là
A. sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, sáng tạo
B. nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn
C. miền Bắc XHCN trở thành hậu phương vững chắc của cuộc kháng chiến
D. tình đoàn kết, gắn bó của nhân dân ba nước Đông Dương và sự giúp đỡ có hiệu quả của các nước XHCN.
Hướng dẫn làm bài:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
C |
A |
C |
C |
A |
C |
C |
A |
A |
Bài tập 2 trang 111 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô [ ] trước câu trả lời sau
1, [ ] Ngày 29-3-1973, toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta. Đồng thời Mĩ cũng cắt viện trợ quân sự, kinh tế cho chính quyền Sài Gòn
2, [ ] Chiến dịch giải phóng Sài Gòn và các tỉnh Nam Bộ mang tên “chiến dịch Hồ Chí Minh”
3, [ ] Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 hoàn toàn thắng lợi đã tạo thời cơ lớn cho nhân dân Lào và Cam-pu-chia hoàn thành giải phóng đất nước
4, [ ] Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước mở ra một kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên XHCN.
5, [ ] Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước cho nhân dân ta kéo dài 30 năm.
Hướng dẫn làm bài:
Đúng 3, 4; sai 1, 2, 5
Bài tập 3 trang 111 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Điền các nội dung sự kiện cho phù hợp với mốc thời gian trong bảng dưới đây về diễn biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Chiến dịch |
Thời gian |
Nội dung sự kiện |
Tây Nguyên |
Ngày 10-3 |
|
Ngày 12-3 |
||
Ngày 14-3 |
||
Ngày 24-3 |
||
Huế – Đà Nẵng |
Ngày 21-3 |
|
Ngày 25-3 |
||
Ngày 26-3 |
||
Ngày 29-3 |
||
Hồ Chí Minh |
Ngày 26-4 |
|
Ngày 30-4 |
Hướng dẫn làm bài:
Chiến dịch |
Thời gian |
Nội dung sự kiện |
Tây Nguyên |
Ngày 10-3 |
Chính thức bước vào tác chiến chiến dịch, Sư đoàn 10 tiêu diệt căn cứ Đức Lập. |
Ngày 12-3 |
Địch phản công nhưng thất bại => mất tinh thần hàng ngũ rối loạn Chiến dịch Sài Gòn |
|
Ngày 14-3 |
Sư đoàn 10, Trung đoàn 25 tiến công lực lượng địch đổ bộ trực thăng trên đường 21, Đông Bắc thị xã Buôn Ma Thuột, tiêu diệt Sư đoàn 23 và Liên đoàn biệt động quân 21, đập tan ý đồ phản kích của địch. |
|
Ngày 24-3 |
Sư đoàn 968, Trung đoàn 95a, và Trung đoàn 271 tiến vào giải phóng các thị xã Kon Tum, Plâyku, Gia Nghĩa. |
|
Huế – Đà Nẵng |
Ngày 21-3 |
Ta tiến công chia cắt Huế – Đà Nẵng, tiêu diệt sư đoàn bộ binh số 1, lữ 147/F TQLC, liên đoàn biệt động quân, giải phóng Thừa Thiên – Huế, mặt khác giải phóng Tam Kỳ, Quảng Ngãi uy hiếp Đà Nẵng từ phía Nam. Hướng Trị – Thiên, |
Ngày 25-3 |
Thành phố Huế được giải phóng. Cùng ngày, thị xã Tam Kỳ, thị xã Quảng Ngãi được giải phóng. |
|
Ngày 26-3 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế được giải phóng hoàn toàn. |
|
Ngày 29-3 |
Sau khi Huế mất, Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố “tử thủ” Đà Nẵng bằng mọi giá. |
|
Hồ Chí Minh |
Ngày 26-4 |
Nổ súng mở màn chiến dịch. Từ năm hướng các quân đoàn đồng loạt tiến công Sài Gòn. |
Ngày 30-4 |
Sau khi Dinh Độc Lập thất thủ, Tổng thống Ngụy Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng vô điều kiện. |
Bài tập 4 trang 112 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Sau hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam, lực lượng giữa ta và địch ở Miền Nam đã có sự thay đổi như thế nào?
Hướng dẫn làm bài:
Sau Hiệp định Pa-ri, lực lượng giữa ta và địch đã có sự thay đổi có lợi cho ta:
- Quân Mĩ và quân đồng minh đã rút hết về nước, làm cho quân đội Sài Gòn mất hết chỗ dựa. Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính giảm đáng kể.
- Ta: trong điều kiện hòa bình, miền Bắc đẩy mạnh sản xuất và xây dựng, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng, tạo điều kiện chi viện cho miền Nam.
- Ở Miền Nam, vùng giải phóng của ta được mở rộng, sản xuất được đẩy mạnh đã tăng nguồn lực tại chỗ, chiến thắng Phước Long đánh dấu những biến đổi quan trọng trong so sánh lực lượng giữa ta và địch từ sau Hiệp định Pa-ri.
Bài tập 5 trang 112 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng Miền Nam có những điểm nào thể hiện sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng?
Hướng dẫn làm bài:
Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam có những điểm khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng: Nhận định đúng thời cơ, tranh thủ thời cơ đánh nhanh, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa… linh hoạt trong khi thực hiện chủ trương, kế hoạch. Kế hoạch giải phóng đề ra là hai năm, nhưng nếu thời cơ đến thì giải phóng sớm trong năm 1975.
Bài tập 6 trang 113 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?
Hướng dẫn làm bài:
- Nguyên nhân thắng lợi:
- Nhờ có sự lãnh đạo sang suốt tài tình của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn sáng tạo. Đó là đường lối tiến hành đồng thời Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
- Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước do Đảng ta lãnh đạo, truyền thống đó được phát huy cao độ và nhân lên gấp bội…
- Miền Bắc xã hội chủ nghĩa được bảo vệ vững chắc, được xây dựng củng cố và không ngừng tăng lên về tiềm lực kinh tế quốc phòng, bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tuyền tuyến…..
- Tình đoàn kết gắn bó giữa nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc đấu tranh chống một kẻ thù chung đã tạo nên sức mạnh to lớn cho lực lượng chung của cách mạng ba nước và cho từng nước Đông Dương.
- Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng cách mạng, hòa bình dân chủ trên thế giới. Nhất là Liên Xô Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
- Trong những nguyên nhân trên thì sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đung đắn sáng tạo….là nguyên nhân quan trọng nhất.
- Vì: Đảng lãnh đạo là nguyên nhân bao trùm, chi phối các nguyên nhân khác….Nếu không có Đảng lãnh đạo thì sẽ không có sức mạnh tổng hợp của dân tộc, không thể kết hợp được sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. Sự lãnh đạo của Đảng là một nhân tố quyết định cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
- Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước:
- Đối với dân tộc.
- Là thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc dân tộc: Kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mỹ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc từ sau cách mạng tháng Tám 1945.
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc ở nước ta hơn một thế kỷ. Trên cơ sở đó hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện thống nhất nước nhà.
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – Kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên Chủ nghĩa xã hội.
- Đối với thế giới:
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã đập tan cuộc phản kích lớn nhất của các lực lượng phản cách mạng sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã phá vỡ phòng tuyến quan trọng ngăn chặn chủ nghĩa cộng sản ở Đông Nam Á của đế quốc Mỹ, góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu phản cách mạng của chúng.
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba dân tộc Đông Dương, tăng cường lực lượng cách mạng thế giới, là nguồn cổ vũ động viên to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, các dân tộc đang đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc.
- Đối với dân tộc.
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 30
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 30: Hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1973 – 1975) tổng hợp lời giải hay, giúp các bạn giải vở bài tập Lịch sử 9 hiệu quả và chính xác. Đây sẽ là tài liệu hay để học tốt môn Lịch sử lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bài tập 1 trang 109 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Sau khi hệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam được kí kết, ta có thuận lợi cơ bản là
A. cuộc kháng chiến của nhân dân ta nhận được sự ủng hộ to lớn của phe CNXH
B. miền Bắc hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
C. quân Mĩ cùng với quân đồng minh của Mĩ phải rút khỏi nước ta, làm thay đổi so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng
D. đất nước được thống nhất và tiến lên XHCN
Câu 2. Chính quyền Sài Gòn thực hiện chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” để
A. “bình định-lấn chiếm” vùng giải phóng của ta, tiếp tục chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”
B. phá hoại hiệp định Pa-ri
C. tấn công xâm lược miền Bắc
D. ổn định tình hình chính trị, củng cố các ấp chiến lược
Câu 3. Bộ Chính Trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào
A. giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa 1975
B. giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975-1976
C. giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975-1976, nhưng nhấn mạnh: nếu thời cơ đến thì lập tức giải phóng Miền Nam ngay trong năm 1975
D. giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975-1976, nhưng nhấn mạnh: nếu thời cơ đến thì lập tức giải phóng Miền Nam ngay trong năm 1976
Câu 4. Chiến dịch mở màn cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. chiến dịch Đường 14 – Phước Long
B. chiến dịch Huế – Đà Nẵng
C. chiến dịch Tây Nguyên
D. chiến dịch Hồ Chí Minh
Câu 5. Bộ Chính Trị Trung ương Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 vì
A. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược hết sức quan trọng
B. Tây Nguyên là “mái nhà” của Nam Lào và miền Trung
C. Tây Nguyên là địch tập chung quân mỏng, bố phòng nhiều sơ hở
D. Tây Nguyên là địch tập trung binh lực mạnh, nếu đánh thắng sẽ giải phóng được Miền Nam
Câu 6. Địa danh nào đã diễn ra trận chiến then chốt trong chiến dịch Tây Nguyên?
A. Playku
B. Kon Tum
A. 26-4-1975
B. 28-4-1975
C. 30-4-1975
D. 2-5-1975
Câu 8. Tỉnh cuối cùng ở Miền Nam được giải phóng trong tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. Châu Đốc
B. Cà Mau
C. Hà Tiên
D. Kiên Giang
Câu 9. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là
A. sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, sáng tạo
B. nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn
C. miền Bắc XHCN trở thành hậu phương vững chắc của cuộc kháng chiến
D. tình đoàn kết, gắn bó của nhân dân ba nước Đông Dương và sự giúp đỡ có hiệu quả của các nước XHCN.
Hướng dẫn làm bài:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
C |
A |
C |
C |
A |
C |
C |
A |
A |
Bài tập 2 trang 111 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô [ ] trước câu trả lời sau
1, [ ] Ngày 29-3-1973, toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta. Đồng thời Mĩ cũng cắt viện trợ quân sự, kinh tế cho chính quyền Sài Gòn
2, [ ] Chiến dịch giải phóng Sài Gòn và các tỉnh Nam Bộ mang tên “chiến dịch Hồ Chí Minh”
3, [ ] Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 hoàn toàn thắng lợi đã tạo thời cơ lớn cho nhân dân Lào và Cam-pu-chia hoàn thành giải phóng đất nước
4, [ ] Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước mở ra một kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên XHCN.
5, [ ] Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước cho nhân dân ta kéo dài 30 năm.
Hướng dẫn làm bài:
Đúng 3, 4; sai 1, 2, 5
Bài tập 3 trang 111 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Điền các nội dung sự kiện cho phù hợp với mốc thời gian trong bảng dưới đây về diễn biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Chiến dịch |
Thời gian |
Nội dung sự kiện |
Tây Nguyên |
Ngày 10-3 |
|
Ngày 12-3 |
||
Ngày 14-3 |
||
Ngày 24-3 |
||
Huế – Đà Nẵng |
Ngày 21-3 |
|
Ngày 25-3 |
||
Ngày 26-3 |
||
Ngày 29-3 |
||
Hồ Chí Minh |
Ngày 26-4 |
|
Ngày 30-4 |
Hướng dẫn làm bài:
Chiến dịch |
Thời gian |
Nội dung sự kiện |
Tây Nguyên |
Ngày 10-3 |
Chính thức bước vào tác chiến chiến dịch, Sư đoàn 10 tiêu diệt căn cứ Đức Lập. |
Ngày 12-3 |
Địch phản công nhưng thất bại => mất tinh thần hàng ngũ rối loạn Chiến dịch Sài Gòn |
|
Ngày 14-3 |
Sư đoàn 10, Trung đoàn 25 tiến công lực lượng địch đổ bộ trực thăng trên đường 21, Đông Bắc thị xã Buôn Ma Thuột, tiêu diệt Sư đoàn 23 và Liên đoàn biệt động quân 21, đập tan ý đồ phản kích của địch. |
|
Ngày 24-3 |
Sư đoàn 968, Trung đoàn 95a, và Trung đoàn 271 tiến vào giải phóng các thị xã Kon Tum, Plâyku, Gia Nghĩa. |
|
Huế – Đà Nẵng |
Ngày 21-3 |
Ta tiến công chia cắt Huế – Đà Nẵng, tiêu diệt sư đoàn bộ binh số 1, lữ 147/F TQLC, liên đoàn biệt động quân, giải phóng Thừa Thiên – Huế, mặt khác giải phóng Tam Kỳ, Quảng Ngãi uy hiếp Đà Nẵng từ phía Nam. Hướng Trị – Thiên, |
Ngày 25-3 |
Thành phố Huế được giải phóng. Cùng ngày, thị xã Tam Kỳ, thị xã Quảng Ngãi được giải phóng. |
|
Ngày 26-3 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế được giải phóng hoàn toàn. |
|
Ngày 29-3 |
Sau khi Huế mất, Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố “tử thủ” Đà Nẵng bằng mọi giá. |
|
Hồ Chí Minh |
Ngày 26-4 |
Nổ súng mở màn chiến dịch. Từ năm hướng các quân đoàn đồng loạt tiến công Sài Gòn. |
Ngày 30-4 |
Sau khi Dinh Độc Lập thất thủ, Tổng thống Ngụy Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng vô điều kiện. |
Bài tập 4 trang 112 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Sau hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam, lực lượng giữa ta và địch ở Miền Nam đã có sự thay đổi như thế nào?
Hướng dẫn làm bài:
Sau Hiệp định Pa-ri, lực lượng giữa ta và địch đã có sự thay đổi có lợi cho ta:
- Quân Mĩ và quân đồng minh đã rút hết về nước, làm cho quân đội Sài Gòn mất hết chỗ dựa. Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính giảm đáng kể.
- Ta: trong điều kiện hòa bình, miền Bắc đẩy mạnh sản xuất và xây dựng, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng, tạo điều kiện chi viện cho miền Nam.
- Ở Miền Nam, vùng giải phóng của ta được mở rộng, sản xuất được đẩy mạnh đã tăng nguồn lực tại chỗ, chiến thắng Phước Long đánh dấu những biến đổi quan trọng trong so sánh lực lượng giữa ta và địch từ sau Hiệp định Pa-ri.
Bài tập 5 trang 112 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng Miền Nam có những điểm nào thể hiện sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng?
Hướng dẫn làm bài:
Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam có những điểm khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng: Nhận định đúng thời cơ, tranh thủ thời cơ đánh nhanh, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa… linh hoạt trong khi thực hiện chủ trương, kế hoạch. Kế hoạch giải phóng đề ra là hai năm, nhưng nếu thời cơ đến thì giải phóng sớm trong năm 1975.
Bài tập 6 trang 113 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?
Hướng dẫn làm bài:
- Nguyên nhân thắng lợi:
- Nhờ có sự lãnh đạo sang suốt tài tình của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn sáng tạo. Đó là đường lối tiến hành đồng thời Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
- Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước do Đảng ta lãnh đạo, truyền thống đó được phát huy cao độ và nhân lên gấp bội…
- Miền Bắc xã hội chủ nghĩa được bảo vệ vững chắc, được xây dựng củng cố và không ngừng tăng lên về tiềm lực kinh tế quốc phòng, bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tuyền tuyến…..
- Tình đoàn kết gắn bó giữa nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc đấu tranh chống một kẻ thù chung đã tạo nên sức mạnh to lớn cho lực lượng chung của cách mạng ba nước và cho từng nước Đông Dương.
- Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng cách mạng, hòa bình dân chủ trên thế giới. Nhất là Liên Xô Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
- Trong những nguyên nhân trên thì sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đung đắn sáng tạo….là nguyên nhân quan trọng nhất.
- Vì: Đảng lãnh đạo là nguyên nhân bao trùm, chi phối các nguyên nhân khác….Nếu không có Đảng lãnh đạo thì sẽ không có sức mạnh tổng hợp của dân tộc, không thể kết hợp được sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. Sự lãnh đạo của Đảng là một nhân tố quyết định cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
- Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước:
- Đối với dân tộc.
- Là thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc dân tộc: Kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mỹ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc từ sau cách mạng tháng Tám 1945.
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc ở nước ta hơn một thế kỷ. Trên cơ sở đó hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện thống nhất nước nhà.
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – Kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên Chủ nghĩa xã hội.
- Đối với thế giới:
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã đập tan cuộc phản kích lớn nhất của các lực lượng phản cách mạng sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã phá vỡ phòng tuyến quan trọng ngăn chặn chủ nghĩa cộng sản ở Đông Nam Á của đế quốc Mỹ, góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu phản cách mạng của chúng.
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba dân tộc Đông Dương, tăng cường lực lượng cách mạng thế giới, là nguồn cổ vũ động viên to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, các dân tộc đang đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc.
- Đối với dân tộc.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)