Mục Lục
ToggleGiải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 27
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 27: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953 – 1954) tổng hợp lời giải hay, giúp các bạn giải vở bài tập Lịch sử 9 hiệu quả và chính xác. Đây sẽ là tài liệu hay để học tốt môn Lịch sử lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bài tập 1 trang 95 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Mục đích của Pháp và Mĩ trong việc thực hiện kế hoạch Na Va trong Đông – Xuân 1953 – 1954 là
A. Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương, với hi vọng trong vòng 18 tháng sẽ kết thúc chiến tranh trong danh dự”
B. Buộc ta phải kí hiệp định có lợi cho chúng
C. Xây dựng lực lượng, bình định vùng tạm chiến
D. Khoá chặt biên giới Việt – Trung và cô lập căn cứ địa Việt Bắc
Câu 2. Phương hướng chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 là
A. phân tán lực lượng, tổ chức các trận đánh nhỏ để đánh lạc hướng quân địch
B. tập chung lực lượng, mở cuộc tấn công vào các hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, phân tán binh lực địch
C. tăng cường đánh du kích, làm tiêu hoa một phần sinh lực địch
D. tuyên truyền vận động địch ra hàng
Câu 3. Mục tiêu của Bộ Chính Trị Trung Ương Đảng trong việc quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ là
A. tiêu diệt sinh lực địch, tiến tới giải phóng toàn bộ các tỉnh miền núi phía Bắc
B. đánh sập quân chủ lực của địch, buộc chúng phải chấp nhận đàm phán, kết thúc chiến tranh
C. tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng toàn bộ vùng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào
D. tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương của Pháp, buộc chúng phải kết thúc chiến tranh
Câu 4. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong thời gian nào
A. từ ngày 1-3 đến ngày 7-5-1953
B. từ ngày 1-3 đến ngày 7-5-1954
C. từ ngày 3-3 đến ngày 17-5-1954
D. từ ngày 13-3 đến ngày 7-5-1954
Câu 5. Cuối cùng, quân ta toàn thắng ở Điện Biên Phủ, bắt sống toàn bộ Ban tham mưu của địch và tướng
A. Xa- lăng
B. Na-Va
C. Cô-nhi
D. ĐờCa- xtơ-ri
Câu 6. Theo hiệp định Rơ- Ne-Vơ năm 1954 về Đông Dương, ở Việt Nam, quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội Viễn trinh Pháp tập kết ở hai miền Nam Bắc, lấy giới tuyến quân sự tạm thời theo
A. Vĩ tuyến 15
B. Vĩ tuyến 16
A. Tháng 7-1955
B. Tháng 7-1956
C. Tháng 8-1955
D. Tháng 8-1956
Hướng dẫn làm bài:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A |
B |
C |
D |
D |
C |
B |
Bài tập 2 trang 96 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô [ ] trước câu trả lời sau
1, [ ] Để thực hiện kế hoạch Na-va, thực dân Pháp ngày càng lệ thuộc nặng nề vào thực dân Mĩ
2, [ ] Trong cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954, quân ta đã làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va của Pháp- Mĩ
3, [ ] Cả ta và Pháp đều quyết định chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược
4, [ ] Ngày 7-5-1954, Hội nghị Rơ-ne-vơ bắt đầu thảo luận về vấn đề lập lại hoà bình ở Đông Dương.
5, [ ] Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc bằng việc kí hiệp định Rơ-ne-vơ về Đông Dương (21-7-1954)
Hướng dẫn làm bài:
Đúng 1, 2, 3, 5; sai 4
Bài tập 3 trang 96 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Điền những nội dung chính của kế hoạch Na-va vào bảng sau
Kế hoạch Na-va |
Nội dung chính |
Bước thứ nhất |
|
Bước thứ hai |
Hướng dẫn làm bài:
Kế hoạch Na-va |
Nội dung chính |
Bước thứ nhất |
(từ thu đông 1953 – xuân 1954) giữ thế phòng ngự chiến lược ở chiến trường miền bắc, tuyệt đối tránh giao tranh với quân chủ lực của ta, thực hiện tiến công chiến lược ở chiến trường miền nam đồng thời mở rộng nguỵ quân, tập trung binh lực xây dựng 1 lực lượng cơ động. |
Bước thứ hai |
(thu đông 1954 – xuân 1955): ở lực lượng ra chiến trường miền bắc thực hiện tấn công chiến lược cố giành thắng lợi quyết định buộc ta phải đàm phán theo những điều kiện có lợi cho chúng. |
Bài tập 4 trang 96 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy điền mốc thời gian cho phù hợp với các sự kiện lịch sử về cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ trong bảng dưới đây
Thời gian |
Sự kiện lịch sử |
Quân ta tiến công địch ở Lai Châu, Na va vội tăng quân cho Điện Biên Phủ; đồng thời, liên quân Lào – Việt tiến công địch ở Trung Lào, Na-va phải tăng cường lực lượng cho Xê-nô. |
|
Liên quân Việt- Lào tấn công địch ở Thượng Lào, Na va vội tăng cường lực lượng cho Luông Pha- bang. |
|
Quân ta tấn công địch ở Bắc Tây Nguyên, Na va vội tăng cường lực lượng cho Plây-cu |
|
Quân ta tiến công tiêu diệt cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc. |
|
Quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm phía Đông phân khu trung tâm |
|
Quân ta đồng loạt tiến công phân khu trung tâm và phân khu Nam |
Hướng dẫn làm bài:
Thời gian |
Sự kiện lịch sử |
12-1953 |
Quân ta tiến công địch ở Lai Châu, Na va vội tăng quân cho Điện Biên Phủ; đồng thời, liên quân Lào – Việt tiến công địch ở Trung Lào, Na-va phải tăng cường lực lượng cho Xê-nô. |
1-1954 |
Liên quân Việt- Lào tấn công địch ở Thượng Lào, Na va vội tăng cường lực lượng cho Luông Pha-bang. |
2/1954 |
Quân ta tấn công địch ở Bắc Tây Nguyên, Na va vội tăng cường lực lượng cho Plây-cu |
25/01/1954 |
Quân ta tiến công tiêu diệt cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc. |
30/3 đến ngày 30/4/1954 |
Quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm phía Đông phân khu trung tâm |
7-5-1954 |
Quân ta đồng loạt tiến công phân khu trung tâm và phân khu Nam |
Bài tập 5 trang 97 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Trình bày nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương?
Hướng dẫn làm bài:
- Nội dung:
- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia; không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước.
- Các bên tham chiến ngừng bắn , lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương
- Thực hiện di chuyển, tập kết quân đội ở hai vùng: lấy vĩ tuyến 17 (dọc theo sông Bến Hải – Quảng Trị) làm giới tuyến quân sự tạm thời cùng với một khu phi quân sự ở hai bên giới tuyến.
- Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Đông Dương, không được đặt căn cứ quân sự ở Đông Dương. Các nước Đông Dương không được tham gia liên minh quân sự và không để cho nước khác dùng lãnh thổ vào việc gây chiến tranh hoặc xâm lược.
- Việt Nam sẽ tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước vào tháng 07/1956 dưới sự kiểm soát của một Ủy ban quốc tế do Ấn Độ làm Chủ tịch.
- Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người ký Hiệp định và những người kế tục họ.
- Ý nghĩa:
- Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương…
- Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, song chưa trọn vẹn vì mới giải phóng được miền Bắc.
- Cuộc đấu tranh cách mạng vẫn phải tiếp tục để giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh, rút quân đội về nước.
- Mỹ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
Bài tập 6 trang 98 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
Hướng dẫn làm bài:
1. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo; toàn dân, toàn quân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.
- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống thực dân Pháp xâm lược giành được thắng lợi cũng là nhờ có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, mặt trận dân tộc thống nhất được cũng cố và mở rộng, lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh, hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta cùng với cuộc kháng chiến của nhân dân hai nước Lào và Campuchia được tiến hành trong liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước chống kẻ thù chung, có sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và câc nước dân chủ nhân dân, của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.
2. Ý nghĩa lịch sử:
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, đồng thời chấm dứt ách thống trị thực dân Pháp trong gần một thế kỉ trên đất nước ta; miền Bắc nước ta được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa, tạo cơ sở để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc các nước châu Á, châu Phi và Mĩ-Latinh.
- Tuy vậy, miền Nam nước ta chưa được giải phóng, nhân dân ta còn phải tiếp tục cuộc đấu tranh gian khổ chống đế quốc Mĩ nhằm hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 27
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 27: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953 – 1954) tổng hợp lời giải hay, giúp các bạn giải vở bài tập Lịch sử 9 hiệu quả và chính xác. Đây sẽ là tài liệu hay để học tốt môn Lịch sử lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bài tập 1 trang 95 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Mục đích của Pháp và Mĩ trong việc thực hiện kế hoạch Na Va trong Đông – Xuân 1953 – 1954 là
A. Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương, với hi vọng trong vòng 18 tháng sẽ kết thúc chiến tranh trong danh dự”
B. Buộc ta phải kí hiệp định có lợi cho chúng
C. Xây dựng lực lượng, bình định vùng tạm chiến
D. Khoá chặt biên giới Việt – Trung và cô lập căn cứ địa Việt Bắc
Câu 2. Phương hướng chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 là
A. phân tán lực lượng, tổ chức các trận đánh nhỏ để đánh lạc hướng quân địch
B. tập chung lực lượng, mở cuộc tấn công vào các hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, phân tán binh lực địch
C. tăng cường đánh du kích, làm tiêu hoa một phần sinh lực địch
D. tuyên truyền vận động địch ra hàng
Câu 3. Mục tiêu của Bộ Chính Trị Trung Ương Đảng trong việc quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ là
A. tiêu diệt sinh lực địch, tiến tới giải phóng toàn bộ các tỉnh miền núi phía Bắc
B. đánh sập quân chủ lực của địch, buộc chúng phải chấp nhận đàm phán, kết thúc chiến tranh
C. tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng toàn bộ vùng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào
D. tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương của Pháp, buộc chúng phải kết thúc chiến tranh
Câu 4. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong thời gian nào
A. từ ngày 1-3 đến ngày 7-5-1953
B. từ ngày 1-3 đến ngày 7-5-1954
C. từ ngày 3-3 đến ngày 17-5-1954
D. từ ngày 13-3 đến ngày 7-5-1954
Câu 5. Cuối cùng, quân ta toàn thắng ở Điện Biên Phủ, bắt sống toàn bộ Ban tham mưu của địch và tướng
A. Xa- lăng
B. Na-Va
C. Cô-nhi
D. ĐờCa- xtơ-ri
Câu 6. Theo hiệp định Rơ- Ne-Vơ năm 1954 về Đông Dương, ở Việt Nam, quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội Viễn trinh Pháp tập kết ở hai miền Nam Bắc, lấy giới tuyến quân sự tạm thời theo
A. Vĩ tuyến 15
B. Vĩ tuyến 16
A. Tháng 7-1955
B. Tháng 7-1956
C. Tháng 8-1955
D. Tháng 8-1956
Hướng dẫn làm bài:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A |
B |
C |
D |
D |
C |
B |
Bài tập 2 trang 96 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô [ ] trước câu trả lời sau
1, [ ] Để thực hiện kế hoạch Na-va, thực dân Pháp ngày càng lệ thuộc nặng nề vào thực dân Mĩ
2, [ ] Trong cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954, quân ta đã làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va của Pháp- Mĩ
3, [ ] Cả ta và Pháp đều quyết định chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược
4, [ ] Ngày 7-5-1954, Hội nghị Rơ-ne-vơ bắt đầu thảo luận về vấn đề lập lại hoà bình ở Đông Dương.
5, [ ] Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc bằng việc kí hiệp định Rơ-ne-vơ về Đông Dương (21-7-1954)
Hướng dẫn làm bài:
Đúng 1, 2, 3, 5; sai 4
Bài tập 3 trang 96 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Điền những nội dung chính của kế hoạch Na-va vào bảng sau
Kế hoạch Na-va |
Nội dung chính |
Bước thứ nhất |
|
Bước thứ hai |
Hướng dẫn làm bài:
Kế hoạch Na-va |
Nội dung chính |
Bước thứ nhất |
(từ thu đông 1953 – xuân 1954) giữ thế phòng ngự chiến lược ở chiến trường miền bắc, tuyệt đối tránh giao tranh với quân chủ lực của ta, thực hiện tiến công chiến lược ở chiến trường miền nam đồng thời mở rộng nguỵ quân, tập trung binh lực xây dựng 1 lực lượng cơ động. |
Bước thứ hai |
(thu đông 1954 – xuân 1955): ở lực lượng ra chiến trường miền bắc thực hiện tấn công chiến lược cố giành thắng lợi quyết định buộc ta phải đàm phán theo những điều kiện có lợi cho chúng. |
Bài tập 4 trang 96 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy điền mốc thời gian cho phù hợp với các sự kiện lịch sử về cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ trong bảng dưới đây
Thời gian |
Sự kiện lịch sử |
Quân ta tiến công địch ở Lai Châu, Na va vội tăng quân cho Điện Biên Phủ; đồng thời, liên quân Lào – Việt tiến công địch ở Trung Lào, Na-va phải tăng cường lực lượng cho Xê-nô. |
|
Liên quân Việt- Lào tấn công địch ở Thượng Lào, Na va vội tăng cường lực lượng cho Luông Pha- bang. |
|
Quân ta tấn công địch ở Bắc Tây Nguyên, Na va vội tăng cường lực lượng cho Plây-cu |
|
Quân ta tiến công tiêu diệt cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc. |
|
Quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm phía Đông phân khu trung tâm |
|
Quân ta đồng loạt tiến công phân khu trung tâm và phân khu Nam |
Hướng dẫn làm bài:
Thời gian |
Sự kiện lịch sử |
12-1953 |
Quân ta tiến công địch ở Lai Châu, Na va vội tăng quân cho Điện Biên Phủ; đồng thời, liên quân Lào – Việt tiến công địch ở Trung Lào, Na-va phải tăng cường lực lượng cho Xê-nô. |
1-1954 |
Liên quân Việt- Lào tấn công địch ở Thượng Lào, Na va vội tăng cường lực lượng cho Luông Pha-bang. |
2/1954 |
Quân ta tấn công địch ở Bắc Tây Nguyên, Na va vội tăng cường lực lượng cho Plây-cu |
25/01/1954 |
Quân ta tiến công tiêu diệt cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc. |
30/3 đến ngày 30/4/1954 |
Quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm phía Đông phân khu trung tâm |
7-5-1954 |
Quân ta đồng loạt tiến công phân khu trung tâm và phân khu Nam |
Bài tập 5 trang 97 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Trình bày nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương?
Hướng dẫn làm bài:
- Nội dung:
- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia; không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước.
- Các bên tham chiến ngừng bắn , lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương
- Thực hiện di chuyển, tập kết quân đội ở hai vùng: lấy vĩ tuyến 17 (dọc theo sông Bến Hải – Quảng Trị) làm giới tuyến quân sự tạm thời cùng với một khu phi quân sự ở hai bên giới tuyến.
- Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Đông Dương, không được đặt căn cứ quân sự ở Đông Dương. Các nước Đông Dương không được tham gia liên minh quân sự và không để cho nước khác dùng lãnh thổ vào việc gây chiến tranh hoặc xâm lược.
- Việt Nam sẽ tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước vào tháng 07/1956 dưới sự kiểm soát của một Ủy ban quốc tế do Ấn Độ làm Chủ tịch.
- Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người ký Hiệp định và những người kế tục họ.
- Ý nghĩa:
- Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương…
- Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, song chưa trọn vẹn vì mới giải phóng được miền Bắc.
- Cuộc đấu tranh cách mạng vẫn phải tiếp tục để giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh, rút quân đội về nước.
- Mỹ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
Bài tập 6 trang 98 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
Hướng dẫn làm bài:
1. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo; toàn dân, toàn quân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.
- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống thực dân Pháp xâm lược giành được thắng lợi cũng là nhờ có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, mặt trận dân tộc thống nhất được cũng cố và mở rộng, lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh, hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta cùng với cuộc kháng chiến của nhân dân hai nước Lào và Campuchia được tiến hành trong liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước chống kẻ thù chung, có sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và câc nước dân chủ nhân dân, của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.
2. Ý nghĩa lịch sử:
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, đồng thời chấm dứt ách thống trị thực dân Pháp trong gần một thế kỉ trên đất nước ta; miền Bắc nước ta được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa, tạo cơ sở để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc các nước châu Á, châu Phi và Mĩ-Latinh.
- Tuy vậy, miền Nam nước ta chưa được giải phóng, nhân dân ta còn phải tiếp tục cuộc đấu tranh gian khổ chống đế quốc Mĩ nhằm hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 27
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 27: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953 – 1954) tổng hợp lời giải hay, giúp các bạn giải vở bài tập Lịch sử 9 hiệu quả và chính xác. Đây sẽ là tài liệu hay để học tốt môn Lịch sử lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bài tập 1 trang 95 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Mục đích của Pháp và Mĩ trong việc thực hiện kế hoạch Na Va trong Đông – Xuân 1953 – 1954 là
A. Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương, với hi vọng trong vòng 18 tháng sẽ kết thúc chiến tranh trong danh dự”
B. Buộc ta phải kí hiệp định có lợi cho chúng
C. Xây dựng lực lượng, bình định vùng tạm chiến
D. Khoá chặt biên giới Việt – Trung và cô lập căn cứ địa Việt Bắc
Câu 2. Phương hướng chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 là
A. phân tán lực lượng, tổ chức các trận đánh nhỏ để đánh lạc hướng quân địch
B. tập chung lực lượng, mở cuộc tấn công vào các hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, phân tán binh lực địch
C. tăng cường đánh du kích, làm tiêu hoa một phần sinh lực địch
D. tuyên truyền vận động địch ra hàng
Câu 3. Mục tiêu của Bộ Chính Trị Trung Ương Đảng trong việc quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ là
A. tiêu diệt sinh lực địch, tiến tới giải phóng toàn bộ các tỉnh miền núi phía Bắc
B. đánh sập quân chủ lực của địch, buộc chúng phải chấp nhận đàm phán, kết thúc chiến tranh
C. tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng toàn bộ vùng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào
D. tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương của Pháp, buộc chúng phải kết thúc chiến tranh
Câu 4. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong thời gian nào
A. từ ngày 1-3 đến ngày 7-5-1953
B. từ ngày 1-3 đến ngày 7-5-1954
C. từ ngày 3-3 đến ngày 17-5-1954
D. từ ngày 13-3 đến ngày 7-5-1954
Câu 5. Cuối cùng, quân ta toàn thắng ở Điện Biên Phủ, bắt sống toàn bộ Ban tham mưu của địch và tướng
A. Xa- lăng
B. Na-Va
C. Cô-nhi
D. ĐờCa- xtơ-ri
Câu 6. Theo hiệp định Rơ- Ne-Vơ năm 1954 về Đông Dương, ở Việt Nam, quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội Viễn trinh Pháp tập kết ở hai miền Nam Bắc, lấy giới tuyến quân sự tạm thời theo
A. Vĩ tuyến 15
B. Vĩ tuyến 16
A. Tháng 7-1955
B. Tháng 7-1956
C. Tháng 8-1955
D. Tháng 8-1956
Hướng dẫn làm bài:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A |
B |
C |
D |
D |
C |
B |
Bài tập 2 trang 96 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô [ ] trước câu trả lời sau
1, [ ] Để thực hiện kế hoạch Na-va, thực dân Pháp ngày càng lệ thuộc nặng nề vào thực dân Mĩ
2, [ ] Trong cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954, quân ta đã làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va của Pháp- Mĩ
3, [ ] Cả ta và Pháp đều quyết định chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược
4, [ ] Ngày 7-5-1954, Hội nghị Rơ-ne-vơ bắt đầu thảo luận về vấn đề lập lại hoà bình ở Đông Dương.
5, [ ] Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc bằng việc kí hiệp định Rơ-ne-vơ về Đông Dương (21-7-1954)
Hướng dẫn làm bài:
Đúng 1, 2, 3, 5; sai 4
Bài tập 3 trang 96 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Điền những nội dung chính của kế hoạch Na-va vào bảng sau
Kế hoạch Na-va |
Nội dung chính |
Bước thứ nhất |
|
Bước thứ hai |
Hướng dẫn làm bài:
Kế hoạch Na-va |
Nội dung chính |
Bước thứ nhất |
(từ thu đông 1953 – xuân 1954) giữ thế phòng ngự chiến lược ở chiến trường miền bắc, tuyệt đối tránh giao tranh với quân chủ lực của ta, thực hiện tiến công chiến lược ở chiến trường miền nam đồng thời mở rộng nguỵ quân, tập trung binh lực xây dựng 1 lực lượng cơ động. |
Bước thứ hai |
(thu đông 1954 – xuân 1955): ở lực lượng ra chiến trường miền bắc thực hiện tấn công chiến lược cố giành thắng lợi quyết định buộc ta phải đàm phán theo những điều kiện có lợi cho chúng. |
Bài tập 4 trang 96 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy điền mốc thời gian cho phù hợp với các sự kiện lịch sử về cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ trong bảng dưới đây
Thời gian |
Sự kiện lịch sử |
Quân ta tiến công địch ở Lai Châu, Na va vội tăng quân cho Điện Biên Phủ; đồng thời, liên quân Lào – Việt tiến công địch ở Trung Lào, Na-va phải tăng cường lực lượng cho Xê-nô. |
|
Liên quân Việt- Lào tấn công địch ở Thượng Lào, Na va vội tăng cường lực lượng cho Luông Pha- bang. |
|
Quân ta tấn công địch ở Bắc Tây Nguyên, Na va vội tăng cường lực lượng cho Plây-cu |
|
Quân ta tiến công tiêu diệt cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc. |
|
Quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm phía Đông phân khu trung tâm |
|
Quân ta đồng loạt tiến công phân khu trung tâm và phân khu Nam |
Hướng dẫn làm bài:
Thời gian |
Sự kiện lịch sử |
12-1953 |
Quân ta tiến công địch ở Lai Châu, Na va vội tăng quân cho Điện Biên Phủ; đồng thời, liên quân Lào – Việt tiến công địch ở Trung Lào, Na-va phải tăng cường lực lượng cho Xê-nô. |
1-1954 |
Liên quân Việt- Lào tấn công địch ở Thượng Lào, Na va vội tăng cường lực lượng cho Luông Pha-bang. |
2/1954 |
Quân ta tấn công địch ở Bắc Tây Nguyên, Na va vội tăng cường lực lượng cho Plây-cu |
25/01/1954 |
Quân ta tiến công tiêu diệt cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc. |
30/3 đến ngày 30/4/1954 |
Quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm phía Đông phân khu trung tâm |
7-5-1954 |
Quân ta đồng loạt tiến công phân khu trung tâm và phân khu Nam |
Bài tập 5 trang 97 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Trình bày nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương?
Hướng dẫn làm bài:
- Nội dung:
- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia; không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước.
- Các bên tham chiến ngừng bắn , lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương
- Thực hiện di chuyển, tập kết quân đội ở hai vùng: lấy vĩ tuyến 17 (dọc theo sông Bến Hải – Quảng Trị) làm giới tuyến quân sự tạm thời cùng với một khu phi quân sự ở hai bên giới tuyến.
- Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Đông Dương, không được đặt căn cứ quân sự ở Đông Dương. Các nước Đông Dương không được tham gia liên minh quân sự và không để cho nước khác dùng lãnh thổ vào việc gây chiến tranh hoặc xâm lược.
- Việt Nam sẽ tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước vào tháng 07/1956 dưới sự kiểm soát của một Ủy ban quốc tế do Ấn Độ làm Chủ tịch.
- Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người ký Hiệp định và những người kế tục họ.
- Ý nghĩa:
- Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương…
- Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, song chưa trọn vẹn vì mới giải phóng được miền Bắc.
- Cuộc đấu tranh cách mạng vẫn phải tiếp tục để giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh, rút quân đội về nước.
- Mỹ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
Bài tập 6 trang 98 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
Hướng dẫn làm bài:
1. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo; toàn dân, toàn quân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.
- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống thực dân Pháp xâm lược giành được thắng lợi cũng là nhờ có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, mặt trận dân tộc thống nhất được cũng cố và mở rộng, lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh, hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta cùng với cuộc kháng chiến của nhân dân hai nước Lào và Campuchia được tiến hành trong liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước chống kẻ thù chung, có sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và câc nước dân chủ nhân dân, của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.
2. Ý nghĩa lịch sử:
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, đồng thời chấm dứt ách thống trị thực dân Pháp trong gần một thế kỉ trên đất nước ta; miền Bắc nước ta được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa, tạo cơ sở để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc các nước châu Á, châu Phi và Mĩ-Latinh.
- Tuy vậy, miền Nam nước ta chưa được giải phóng, nhân dân ta còn phải tiếp tục cuộc đấu tranh gian khổ chống đế quốc Mĩ nhằm hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)