Mục Lục
ToggleGiải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 21
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 21: Việt Nam trong những năm 1939 – 1945 tổng hợp lời giải hay, giúp các bạn giải vở bài tập Lịch sử 9 hiệu quả và chính xác. Đây sẽ là tài liệu hay để học tốt môn Lịch sử lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bài tập 1 trang 74 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước ý trả lời đúng
Câu 1. Điểm nổi bật của tình hình nước Pháp trong nửa đầu những năm 1940 là
A. Nước Pháp đứng trước nguy cơ bị phát xít Đức tấn công xâm lược
B. Phát xít Đức tấn công nước Pháp, chiến sự diễn ra giằng co ở vùng biên giới Pháp – Đức
C. Quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp, chính phủ Pháp đầu hàng Phát xít Đức
D. Nước Pháp giành thắng lợi vang dội trong cuộc kháng chiến chống lại sự xâm lược của Phát xít Đức.
Câu 2. Điểm nổi bật của tình hình Viễn Đông trong nửa đầu những năm 1940 là
A. Nhật Bản đẩy mạnh xâm lược Trung Quốc và cho quân tiến sát vào biên giới Việt – Trung
B. Nhật Bản đánh chiếm hầu hết phần lãnh thổ phía đông của Liên Xô
C. Nhật Bản đánh chiếm được hầu hết lãnh thổ Trung Quốc và Đông Nam Á
D. Nhật Bản là chủ khu vực Châu Á – Thái Bình Dương
Câu 3. Điểm nổi bật của tình hình quân Pháp ở Đông Dương trong nửa đầu những năm 1940 là
A. bị nhân dân Đông Dương nổi dậy đánh bại, phải rút về nước
B. đứng trước nguy cơ bị quân phiệt Nhật hất cẳng để độc chiếm Đông Dương
C. bị quân phiệt Nhật đánh bại, phải rút chạy khỏi Đông Dương
D. được quân Phiệt Nhật dung dưỡng, lôi kéo vào cuộc chiến của Nhật chống lại quân Mĩ ở Châu Á – Thái Bình Dương
Câu 4. Sau khi tiến vào Đông Dương, Nhật buộc Pháp kí hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương là nhằm mục đích
A. biến Đông Dương trở thành thuộc địa và căn cứ của Nhật
B. lôi kéo Pháp vào cuộc chiến tranh của Nhật ở Châu Á – Thái Bình Dương
C. tạo bình phong cho việc xâm lược Đông Dương của Nhật
D. phá vỡ khối đồng minh Anh – Pháp – Mĩ ở Châu Á – Thái Bình Dương
Câu 5. Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới khởi nghĩa Nam Kì là
A. Nhân dân Nam Kì ủng hộ quân Xiêm tiến vào Đông Dương tấn công quân Pháp
B. Nhân dân Nam Kì phản đối việc Pháp bắt và tra tấn dã man phái viên của trung ương là Phan Đăng Lưu
C. Nhân dân Nam Kì bất bình với chính sách bót lột của Pháp và Nhật
D. Nhân dân Nam Kì bất bình với việc thực dân Pháp bắt binh lính người Việt ra trận làm bia đỡ đạn cho chúng trong cuộc xung đột với quân Xiêm.
Câu 6. Kết quả của cuộc khởi nghĩa Nam Kì là
A. Giành thắng lợi nhanh chóng, chính quyền cách mạng được thành lâp ở hầu hết các tỉnh Nam Kì
B. Phá vỡ từng mảng chính quyền địch ở thôn xóm, thành lập đội du kích Nam Kì
Hướng dẫn làm bài:
1. C 2. A 3. B 4. A 5. D 6. C
Bài tập 3 trang 76 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy nối thời gian ở cột bên trái với nội dung sự kiện ở cột bên phải cho phù hợp
Thời gian |
Nội dung sự kiện |
1. Tháng 9-1939 |
a, Khởi nghĩa Bắc Sơn bùng nổ |
2. Tháng 9-1940 |
b, Binh biến Đô Lương bùng nổ |
3. Ngày 27-9-1940 |
c, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ |
4. Đêm 22 rạng sáng 23-11-1940 |
d, Khởi nghĩa Nam Kì bùng nổ |
5. Ngày 13-1-1941 |
e, Pháp công bố kí kết với Nhật Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương |
6. Ngày 19-5-1941 |
g, Nhật tấn công quân Pháp ở Lạng Sơn |
7. Ngày 23-7-1941 |
h, Mặt trận Việt Minh ra đời |
Hướng dẫn làm bài:
Nối 1-c, 2-g, 3-a, 4-d, 5-b, 6-h, 7-e
Bài tập 4 trang 77 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Vì sao sau khi vào Đảng Đông Dương, phát xít Nhật và thực dân Pháp thoả hiệp với nhau để cùng thống thị Đông Dương?
Hướng dẫn làm bài:
- Thực dân Pháp lúc này đang yếu thế ở cả nước Pháp và Đông Dương (nước Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng).
- Mặt khác, Pháp muốn dựa vào Nhật để chống phá cách mạng Đông Dương.
- Phát xít Nhật muốn lợi dụng Pháp để kiếm lời và cùng chống phá cách mạng Đông Dương, vơ vét sức người, sức của phục vụ cuộc chiến tranh của Nhật, làm bàn đạp tấn công xuống các nước ở phía Nam Thái Bình Dương.
Bài tập 5 trang 77 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và Binh Biến Đô Lương có ý nghĩa như thế nào đối với tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
Hướng dẫn làm bài:
- Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940)
- Cuộc khởi nghĩa tuy thất bại nhưng đã để lại nhiều bài học về khởi nghĩa vũ trang cho Đảng. Đặc biệt, trong cuộc khởi nghĩa, đội du kích Bắc Sơn được thành lập – Đây là lực lượng vũ trang cách mạng đầu tiên của ta.
- Khởi nghĩa Nam kỳ (23/11/1940)
- Chứng tỏ tinh thần yêu nước của các tầng lớp nhân dân Nam Bộ, sẵn sàng đứng lên chiến đấu chống quân thù.
- Cuộc binh biến Đô Lương (13/1/1941)
- Ý nghĩa và bài học của ba sự kiện trên:
- Ba cuộc khởi nghĩa trên thất bại là do kẻ thù còn quá mạnh, lực lượng cách mạng chưa được tổ chức và chuẩn bị đầy đủ.
- Tuy vậy, ba cuộc khởi nghĩa vẫn có ý nghĩa to lớn:
- Nêu cao tinh thần anh dũng, bất khuất của dân tộc Việt Nam.
- Đó là tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bước đầu đấu tranh bằng vũ lực của các dân tộc Đông Dương.
- Để lại cho Đảng những bài học kinh nghiệm quý báu về chuẩn bị lực lượng và xác định thời cơ cách mạng, phục vụ cho việc lãnh đạo cuộc khởi nghĩa tháng Tám sau này.
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 21
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 21: Việt Nam trong những năm 1939 – 1945 tổng hợp lời giải hay, giúp các bạn giải vở bài tập Lịch sử 9 hiệu quả và chính xác. Đây sẽ là tài liệu hay để học tốt môn Lịch sử lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bài tập 1 trang 74 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước ý trả lời đúng
Câu 1. Điểm nổi bật của tình hình nước Pháp trong nửa đầu những năm 1940 là
A. Nước Pháp đứng trước nguy cơ bị phát xít Đức tấn công xâm lược
B. Phát xít Đức tấn công nước Pháp, chiến sự diễn ra giằng co ở vùng biên giới Pháp – Đức
C. Quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp, chính phủ Pháp đầu hàng Phát xít Đức
D. Nước Pháp giành thắng lợi vang dội trong cuộc kháng chiến chống lại sự xâm lược của Phát xít Đức.
Câu 2. Điểm nổi bật của tình hình Viễn Đông trong nửa đầu những năm 1940 là
A. Nhật Bản đẩy mạnh xâm lược Trung Quốc và cho quân tiến sát vào biên giới Việt – Trung
B. Nhật Bản đánh chiếm hầu hết phần lãnh thổ phía đông của Liên Xô
C. Nhật Bản đánh chiếm được hầu hết lãnh thổ Trung Quốc và Đông Nam Á
D. Nhật Bản là chủ khu vực Châu Á – Thái Bình Dương
Câu 3. Điểm nổi bật của tình hình quân Pháp ở Đông Dương trong nửa đầu những năm 1940 là
A. bị nhân dân Đông Dương nổi dậy đánh bại, phải rút về nước
B. đứng trước nguy cơ bị quân phiệt Nhật hất cẳng để độc chiếm Đông Dương
C. bị quân phiệt Nhật đánh bại, phải rút chạy khỏi Đông Dương
D. được quân Phiệt Nhật dung dưỡng, lôi kéo vào cuộc chiến của Nhật chống lại quân Mĩ ở Châu Á – Thái Bình Dương
Câu 4. Sau khi tiến vào Đông Dương, Nhật buộc Pháp kí hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương là nhằm mục đích
A. biến Đông Dương trở thành thuộc địa và căn cứ của Nhật
B. lôi kéo Pháp vào cuộc chiến tranh của Nhật ở Châu Á – Thái Bình Dương
C. tạo bình phong cho việc xâm lược Đông Dương của Nhật
D. phá vỡ khối đồng minh Anh – Pháp – Mĩ ở Châu Á – Thái Bình Dương
Câu 5. Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới khởi nghĩa Nam Kì là
A. Nhân dân Nam Kì ủng hộ quân Xiêm tiến vào Đông Dương tấn công quân Pháp
B. Nhân dân Nam Kì phản đối việc Pháp bắt và tra tấn dã man phái viên của trung ương là Phan Đăng Lưu
C. Nhân dân Nam Kì bất bình với chính sách bót lột của Pháp và Nhật
D. Nhân dân Nam Kì bất bình với việc thực dân Pháp bắt binh lính người Việt ra trận làm bia đỡ đạn cho chúng trong cuộc xung đột với quân Xiêm.
Câu 6. Kết quả của cuộc khởi nghĩa Nam Kì là
A. Giành thắng lợi nhanh chóng, chính quyền cách mạng được thành lâp ở hầu hết các tỉnh Nam Kì
B. Phá vỡ từng mảng chính quyền địch ở thôn xóm, thành lập đội du kích Nam Kì
Hướng dẫn làm bài:
1. C 2. A 3. B 4. A 5. D 6. C
Bài tập 3 trang 76 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy nối thời gian ở cột bên trái với nội dung sự kiện ở cột bên phải cho phù hợp
Thời gian |
Nội dung sự kiện |
1. Tháng 9-1939 |
a, Khởi nghĩa Bắc Sơn bùng nổ |
2. Tháng 9-1940 |
b, Binh biến Đô Lương bùng nổ |
3. Ngày 27-9-1940 |
c, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ |
4. Đêm 22 rạng sáng 23-11-1940 |
d, Khởi nghĩa Nam Kì bùng nổ |
5. Ngày 13-1-1941 |
e, Pháp công bố kí kết với Nhật Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương |
6. Ngày 19-5-1941 |
g, Nhật tấn công quân Pháp ở Lạng Sơn |
7. Ngày 23-7-1941 |
h, Mặt trận Việt Minh ra đời |
Hướng dẫn làm bài:
Nối 1-c, 2-g, 3-a, 4-d, 5-b, 6-h, 7-e
Bài tập 4 trang 77 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Vì sao sau khi vào Đảng Đông Dương, phát xít Nhật và thực dân Pháp thoả hiệp với nhau để cùng thống thị Đông Dương?
Hướng dẫn làm bài:
- Thực dân Pháp lúc này đang yếu thế ở cả nước Pháp và Đông Dương (nước Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng).
- Mặt khác, Pháp muốn dựa vào Nhật để chống phá cách mạng Đông Dương.
- Phát xít Nhật muốn lợi dụng Pháp để kiếm lời và cùng chống phá cách mạng Đông Dương, vơ vét sức người, sức của phục vụ cuộc chiến tranh của Nhật, làm bàn đạp tấn công xuống các nước ở phía Nam Thái Bình Dương.
Bài tập 5 trang 77 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và Binh Biến Đô Lương có ý nghĩa như thế nào đối với tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
Hướng dẫn làm bài:
- Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940)
- Cuộc khởi nghĩa tuy thất bại nhưng đã để lại nhiều bài học về khởi nghĩa vũ trang cho Đảng. Đặc biệt, trong cuộc khởi nghĩa, đội du kích Bắc Sơn được thành lập – Đây là lực lượng vũ trang cách mạng đầu tiên của ta.
- Khởi nghĩa Nam kỳ (23/11/1940)
- Chứng tỏ tinh thần yêu nước của các tầng lớp nhân dân Nam Bộ, sẵn sàng đứng lên chiến đấu chống quân thù.
- Cuộc binh biến Đô Lương (13/1/1941)
- Ý nghĩa và bài học của ba sự kiện trên:
- Ba cuộc khởi nghĩa trên thất bại là do kẻ thù còn quá mạnh, lực lượng cách mạng chưa được tổ chức và chuẩn bị đầy đủ.
- Tuy vậy, ba cuộc khởi nghĩa vẫn có ý nghĩa to lớn:
- Nêu cao tinh thần anh dũng, bất khuất của dân tộc Việt Nam.
- Đó là tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bước đầu đấu tranh bằng vũ lực của các dân tộc Đông Dương.
- Để lại cho Đảng những bài học kinh nghiệm quý báu về chuẩn bị lực lượng và xác định thời cơ cách mạng, phục vụ cho việc lãnh đạo cuộc khởi nghĩa tháng Tám sau này.
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 21
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 21: Việt Nam trong những năm 1939 – 1945 tổng hợp lời giải hay, giúp các bạn giải vở bài tập Lịch sử 9 hiệu quả và chính xác. Đây sẽ là tài liệu hay để học tốt môn Lịch sử lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bài tập 1 trang 74 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước ý trả lời đúng
Câu 1. Điểm nổi bật của tình hình nước Pháp trong nửa đầu những năm 1940 là
A. Nước Pháp đứng trước nguy cơ bị phát xít Đức tấn công xâm lược
B. Phát xít Đức tấn công nước Pháp, chiến sự diễn ra giằng co ở vùng biên giới Pháp – Đức
C. Quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp, chính phủ Pháp đầu hàng Phát xít Đức
D. Nước Pháp giành thắng lợi vang dội trong cuộc kháng chiến chống lại sự xâm lược của Phát xít Đức.
Câu 2. Điểm nổi bật của tình hình Viễn Đông trong nửa đầu những năm 1940 là
A. Nhật Bản đẩy mạnh xâm lược Trung Quốc và cho quân tiến sát vào biên giới Việt – Trung
B. Nhật Bản đánh chiếm hầu hết phần lãnh thổ phía đông của Liên Xô
C. Nhật Bản đánh chiếm được hầu hết lãnh thổ Trung Quốc và Đông Nam Á
D. Nhật Bản là chủ khu vực Châu Á – Thái Bình Dương
Câu 3. Điểm nổi bật của tình hình quân Pháp ở Đông Dương trong nửa đầu những năm 1940 là
A. bị nhân dân Đông Dương nổi dậy đánh bại, phải rút về nước
B. đứng trước nguy cơ bị quân phiệt Nhật hất cẳng để độc chiếm Đông Dương
C. bị quân phiệt Nhật đánh bại, phải rút chạy khỏi Đông Dương
D. được quân Phiệt Nhật dung dưỡng, lôi kéo vào cuộc chiến của Nhật chống lại quân Mĩ ở Châu Á – Thái Bình Dương
Câu 4. Sau khi tiến vào Đông Dương, Nhật buộc Pháp kí hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương là nhằm mục đích
A. biến Đông Dương trở thành thuộc địa và căn cứ của Nhật
B. lôi kéo Pháp vào cuộc chiến tranh của Nhật ở Châu Á – Thái Bình Dương
C. tạo bình phong cho việc xâm lược Đông Dương của Nhật
D. phá vỡ khối đồng minh Anh – Pháp – Mĩ ở Châu Á – Thái Bình Dương
Câu 5. Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới khởi nghĩa Nam Kì là
A. Nhân dân Nam Kì ủng hộ quân Xiêm tiến vào Đông Dương tấn công quân Pháp
B. Nhân dân Nam Kì phản đối việc Pháp bắt và tra tấn dã man phái viên của trung ương là Phan Đăng Lưu
C. Nhân dân Nam Kì bất bình với chính sách bót lột của Pháp và Nhật
D. Nhân dân Nam Kì bất bình với việc thực dân Pháp bắt binh lính người Việt ra trận làm bia đỡ đạn cho chúng trong cuộc xung đột với quân Xiêm.
Câu 6. Kết quả của cuộc khởi nghĩa Nam Kì là
A. Giành thắng lợi nhanh chóng, chính quyền cách mạng được thành lâp ở hầu hết các tỉnh Nam Kì
B. Phá vỡ từng mảng chính quyền địch ở thôn xóm, thành lập đội du kích Nam Kì
Hướng dẫn làm bài:
1. C 2. A 3. B 4. A 5. D 6. C
Bài tập 3 trang 76 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy nối thời gian ở cột bên trái với nội dung sự kiện ở cột bên phải cho phù hợp
Thời gian |
Nội dung sự kiện |
1. Tháng 9-1939 |
a, Khởi nghĩa Bắc Sơn bùng nổ |
2. Tháng 9-1940 |
b, Binh biến Đô Lương bùng nổ |
3. Ngày 27-9-1940 |
c, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ |
4. Đêm 22 rạng sáng 23-11-1940 |
d, Khởi nghĩa Nam Kì bùng nổ |
5. Ngày 13-1-1941 |
e, Pháp công bố kí kết với Nhật Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương |
6. Ngày 19-5-1941 |
g, Nhật tấn công quân Pháp ở Lạng Sơn |
7. Ngày 23-7-1941 |
h, Mặt trận Việt Minh ra đời |
Hướng dẫn làm bài:
Nối 1-c, 2-g, 3-a, 4-d, 5-b, 6-h, 7-e
Bài tập 4 trang 77 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Vì sao sau khi vào Đảng Đông Dương, phát xít Nhật và thực dân Pháp thoả hiệp với nhau để cùng thống thị Đông Dương?
Hướng dẫn làm bài:
- Thực dân Pháp lúc này đang yếu thế ở cả nước Pháp và Đông Dương (nước Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng).
- Mặt khác, Pháp muốn dựa vào Nhật để chống phá cách mạng Đông Dương.
- Phát xít Nhật muốn lợi dụng Pháp để kiếm lời và cùng chống phá cách mạng Đông Dương, vơ vét sức người, sức của phục vụ cuộc chiến tranh của Nhật, làm bàn đạp tấn công xuống các nước ở phía Nam Thái Bình Dương.
Bài tập 5 trang 77 Sách Bài tập (SBT) Lịch Sử 9
Các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và Binh Biến Đô Lương có ý nghĩa như thế nào đối với tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
Hướng dẫn làm bài:
- Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940)
- Cuộc khởi nghĩa tuy thất bại nhưng đã để lại nhiều bài học về khởi nghĩa vũ trang cho Đảng. Đặc biệt, trong cuộc khởi nghĩa, đội du kích Bắc Sơn được thành lập – Đây là lực lượng vũ trang cách mạng đầu tiên của ta.
- Khởi nghĩa Nam kỳ (23/11/1940)
- Chứng tỏ tinh thần yêu nước của các tầng lớp nhân dân Nam Bộ, sẵn sàng đứng lên chiến đấu chống quân thù.
- Cuộc binh biến Đô Lương (13/1/1941)
- Ý nghĩa và bài học của ba sự kiện trên:
- Ba cuộc khởi nghĩa trên thất bại là do kẻ thù còn quá mạnh, lực lượng cách mạng chưa được tổ chức và chuẩn bị đầy đủ.
- Tuy vậy, ba cuộc khởi nghĩa vẫn có ý nghĩa to lớn:
- Nêu cao tinh thần anh dũng, bất khuất của dân tộc Việt Nam.
- Đó là tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bước đầu đấu tranh bằng vũ lực của các dân tộc Đông Dương.
- Để lại cho Đảng những bài học kinh nghiệm quý báu về chuẩn bị lực lượng và xác định thời cơ cách mạng, phục vụ cho việc lãnh đạo cuộc khởi nghĩa tháng Tám sau này.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)