Mục Lục
ToggleGiải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 12
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học – kĩ thuật tổng hợp lời giải hay, giúp các bạn giải bài tập Lịch sử 9 hiệu quả và chính xác. Đây sẽ là tài liệu hay để học tốt môn Lịch sử lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bài tập 1 trang 41 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng
Câu 1. Cách mạng khoa học – kĩ thuật đã đạt được?
A. Những thành tựu vĩ đại trong lĩnh vực Sinh Hõ
B. Những thành tựu phi thường trong nghiên cứu Mặt trăng và Mặt trời
C. Những tiến bộ phi thường và những thành tựu kì diệu trong tất cả các lĩnh vực
D. Những thành tựu to lớn trong nghiên cứu biển và đại dương
Câu 2. Dựa vào những phát minh lớn của các ngành khoa học cơ bản, con người đã tạo ra được.
A. Những nguồn năng lượng mới hết sức phong phú
B. Một con cừu bằng phương phsp sinh sản vô tính
C. Nhiều con vật có vú bằng phương phát sinh sản vô tính
D. những công cụ sản xuất mới như máy tính
Câu 3. Công cuộc cách mạng đã làm cho tốc độ tăng trưởng sản xuất nông nghiệp được nâng cao là
A. “Cách mạng cam”
B. “Cách mạng xanh”
C. “Cách mạng trắng”
D. “Cách mạng nhung”
Câu 4. Một trong những thành tựu kĩ thuật quan trọng của thế kỉ XX là
A. Chế tạo ra máy hơi nước
B. Chế tạo ra động cơ điện điezen
C. Chế tạo ra máy tính điện tử
D. Chế tạo ra tàu ngầm nguyên tử
Câu 5. Nguồn năng lượng mới hết sưc phong phú và vô tận là
A. nhiệt điện, thuỷ điện
B. dầu mỏ, than đá
C. năng lượng nguyên tử
D. năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng gió,…
Hướng dẫn làm bài:
1. C 2. B 3. C 4. C 5. D
Bài tập 2 trang 42 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Khoa học cơ bản |
Những vật liệu mới |
Giao thông vận tải |
Chinh phục vũ trụ |
1. Tháng 4-2003, “tìm ra bản đồ gen người” |
|||
2. Tìm ra chất dẻo (polime) |
|||
3. Chế tạo máy bay siêu ẩn khổng lồ, tàu hoả tốc độ cao. |
|||
4. Con người bay vào vũ trụ và đăt chân lên Mặt Trăng. |
Khoa học cơ bản |
Những vật liệu mới |
Giao thông vận tải |
Chinh phục vũ trụ |
1. Tháng 4-2003, “tìm ra bản đồ gen người” |
X |
||
2. Tìm ra chất dẻo (polime) |
X |
||
3. Chế tạo máy bay siêu ẩn khổng lồ, tàu hoả tốc độ cao. |
X |
||
4. Con người bay vào vũ trụ và đăt chân lên Mặt Trăng. |
X |
Bài tập 3 trang 42 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy hoàn thiện sơ đồ dưới đây để làm rõ ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật?
- Ý nghĩa – tác động tích cực
- Tác động tiêu cực
Hướng dẫn làm bài:
- Ý nghĩa- tác động tích cực: Là một bộ phận không thể tách rời khỏi sự phát triển của xã hội và con người, cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại đã đem lại sự thay đổi to lớn mang tính bước ngoặt trong sự phát triển của xã hội. Sự phát triển mạnh mẽ về khoa học kỹ thuật đã tạo ra những bước nhảy vọt chưa từng thấy trong quá trình phát triển của lực lượng sản xuất và năng suất lao động, làm xuất hiện nhiều ngành sản xuất mới có liên quan đến sự tiến triển của khoa học và công nghệ (công nghiệp tên lửa, điện tử, vi sinh…) và thay đổi hoàn toàn cơ cấu các ngành kinh tế ở nhiều khu vực. Trong khi cách mạng công nghiệp chứng kiến nền sản xuất từ thủ công chuyển sang cơ khí hóa, cách mạng khoa học – kỹ thuật cho thấy sự tự động hóa cao độ của nền sản xuất dựa trên việc điện tử hóa và ứng dụng các thành tựu mới nhất của công nghệ vào sản xuất. Ngoài ra, tất cả những thay đổi to lớn trong công nghệ và sản xuất đã tạo ra những thiết bị sinh hoạt, hàng tiêu dùng mới làm thay đổi hoàn toàn lối sống của con người trong xã hội.
- Đưa con người sang một nền văn minh mới.
- Thay đổi căn bản phương thức lao động
- Thay đổi cơ cấu kinh tế quốc dân
- Thay đổi phân bố sản xuất
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân
- Làm cho nền kinh tế – xã hội thế giới ngày càng có xu hướng quốc tế hóa và toàn cầu hóa cao.
- Khả năng phát triển, rút ngắn, đi tắt, đón đầu cho các nước đang phát triển.
- Ở nền văn minh này, con người có thể phát huy cao độ năng lực sáng tạo trong sản xuất, đời sống, phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Tác động tiêu cực:
- Tăng khoảng cách phát triển và chênh lệch giàu nghèo giữa các nước.
- Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên
- Ô nhiễm môi trường (hiệu ứng nhà kính, làm biến đổi khí hậu…), giảm tính đa dạng sinh học.
- Xuất hiện nhiều vũ khí giết người hàng loạt ngày càng tinh vi…
- Tai nạn lao động, tai nạn giao thông tăng, nhiều dịch bệnh mới.
- Đe dọa về đạo đức xã hội và an ninh đối với con người.
- Nhiều phát minh sàng kiến chưa được kiểm nghiệm và đánh giá để thấy được những hạn chế đã được đưa vào ứng dụng rộng rãi
Bài tập 4 trang 43 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy điền vào cột ô bên phải những sự kiện phù hợp với mốc thời gian ở cột bên trái qua đó làm rõ những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật.
Thời gian |
Sự kiện lịch sử |
1. Năm 1961 |
A, |
2. Năm 1969 |
B, |
3. Tháng 3-1997 |
C, |
4. Tháng 4-2003 |
D, |
Hướng dẫn làm bài:
Thời gian |
Sự kiện lịch sử |
1. Năm 1961 |
A, Nhà du hành vũ trụ Yuri Ga – ga – rin |
2. Năm 1969 |
B, 3 nhà du hành vũ trụ Mỹ N.Armstrong, M.Collins và E.Aldrin cùng tàu Apolo |
3. Tháng 3-1997 |
C, Các nhà khoa học đã tạo ra được một con cừu bằng phương pháp sinh sản vô tính từ tế bào lấy ở tuyến vú của một con cừu đang có thai. |
4. Tháng 4-2003 |
D, “Bản đồ gen người” mới được hoàn chỉnh. |
Bài tập 5 trang 43 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Cách mạng khoa học- kĩ thuật diễn ra nhằm mục đích gì?
Hướng dẫn làm bài:
Cách mạng khoa học- kĩ thuật nhằm đáp ứng nhu cầu về mặt vật chất và tinh thần ngày càng cao của cuộc sống con người trước tình trạng bùng nổ dân số thế giới và các nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng vơi cạn.
Bài tập 6 trang 43 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Vì sao chinh phục vũ trụ lại là thành tựu quan trọng đáng chú ý?
Hướng dẫn làm bài:
Lúc đó mọi người chưa biết gì về những thứ bên ngoài Trái Đất nên chinh phục vũ trụ là thành tựu quan trọng và đáng chú ý nhất. Và họ có thể làm được điều mà người khác ko làm được. Nhờ có thành tựu này mà con người khám phá ra những bí mật của vũ trụ để phục vụ đắc lực cho cuộc sống con người trên trái đất.
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 12
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học – kĩ thuật tổng hợp lời giải hay, giúp các bạn giải bài tập Lịch sử 9 hiệu quả và chính xác. Đây sẽ là tài liệu hay để học tốt môn Lịch sử lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bài tập 1 trang 41 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng
Câu 1. Cách mạng khoa học – kĩ thuật đã đạt được?
A. Những thành tựu vĩ đại trong lĩnh vực Sinh Hõ
B. Những thành tựu phi thường trong nghiên cứu Mặt trăng và Mặt trời
C. Những tiến bộ phi thường và những thành tựu kì diệu trong tất cả các lĩnh vực
D. Những thành tựu to lớn trong nghiên cứu biển và đại dương
Câu 2. Dựa vào những phát minh lớn của các ngành khoa học cơ bản, con người đã tạo ra được.
A. Những nguồn năng lượng mới hết sức phong phú
B. Một con cừu bằng phương phsp sinh sản vô tính
C. Nhiều con vật có vú bằng phương phát sinh sản vô tính
D. những công cụ sản xuất mới như máy tính
Câu 3. Công cuộc cách mạng đã làm cho tốc độ tăng trưởng sản xuất nông nghiệp được nâng cao là
A. “Cách mạng cam”
B. “Cách mạng xanh”
C. “Cách mạng trắng”
D. “Cách mạng nhung”
Câu 4. Một trong những thành tựu kĩ thuật quan trọng của thế kỉ XX là
A. Chế tạo ra máy hơi nước
B. Chế tạo ra động cơ điện điezen
C. Chế tạo ra máy tính điện tử
D. Chế tạo ra tàu ngầm nguyên tử
Câu 5. Nguồn năng lượng mới hết sưc phong phú và vô tận là
A. nhiệt điện, thuỷ điện
B. dầu mỏ, than đá
C. năng lượng nguyên tử
D. năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng gió,…
Hướng dẫn làm bài:
1. C 2. B 3. C 4. C 5. D
Bài tập 2 trang 42 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Khoa học cơ bản |
Những vật liệu mới |
Giao thông vận tải |
Chinh phục vũ trụ |
1. Tháng 4-2003, “tìm ra bản đồ gen người” |
|||
2. Tìm ra chất dẻo (polime) |
|||
3. Chế tạo máy bay siêu ẩn khổng lồ, tàu hoả tốc độ cao. |
|||
4. Con người bay vào vũ trụ và đăt chân lên Mặt Trăng. |
Khoa học cơ bản |
Những vật liệu mới |
Giao thông vận tải |
Chinh phục vũ trụ |
1. Tháng 4-2003, “tìm ra bản đồ gen người” |
X |
||
2. Tìm ra chất dẻo (polime) |
X |
||
3. Chế tạo máy bay siêu ẩn khổng lồ, tàu hoả tốc độ cao. |
X |
||
4. Con người bay vào vũ trụ và đăt chân lên Mặt Trăng. |
X |
Bài tập 3 trang 42 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy hoàn thiện sơ đồ dưới đây để làm rõ ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật?
- Ý nghĩa – tác động tích cực
- Tác động tiêu cực
Hướng dẫn làm bài:
- Ý nghĩa- tác động tích cực: Là một bộ phận không thể tách rời khỏi sự phát triển của xã hội và con người, cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại đã đem lại sự thay đổi to lớn mang tính bước ngoặt trong sự phát triển của xã hội. Sự phát triển mạnh mẽ về khoa học kỹ thuật đã tạo ra những bước nhảy vọt chưa từng thấy trong quá trình phát triển của lực lượng sản xuất và năng suất lao động, làm xuất hiện nhiều ngành sản xuất mới có liên quan đến sự tiến triển của khoa học và công nghệ (công nghiệp tên lửa, điện tử, vi sinh…) và thay đổi hoàn toàn cơ cấu các ngành kinh tế ở nhiều khu vực. Trong khi cách mạng công nghiệp chứng kiến nền sản xuất từ thủ công chuyển sang cơ khí hóa, cách mạng khoa học – kỹ thuật cho thấy sự tự động hóa cao độ của nền sản xuất dựa trên việc điện tử hóa và ứng dụng các thành tựu mới nhất của công nghệ vào sản xuất. Ngoài ra, tất cả những thay đổi to lớn trong công nghệ và sản xuất đã tạo ra những thiết bị sinh hoạt, hàng tiêu dùng mới làm thay đổi hoàn toàn lối sống của con người trong xã hội.
- Đưa con người sang một nền văn minh mới.
- Thay đổi căn bản phương thức lao động
- Thay đổi cơ cấu kinh tế quốc dân
- Thay đổi phân bố sản xuất
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân
- Làm cho nền kinh tế – xã hội thế giới ngày càng có xu hướng quốc tế hóa và toàn cầu hóa cao.
- Khả năng phát triển, rút ngắn, đi tắt, đón đầu cho các nước đang phát triển.
- Ở nền văn minh này, con người có thể phát huy cao độ năng lực sáng tạo trong sản xuất, đời sống, phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Tác động tiêu cực:
- Tăng khoảng cách phát triển và chênh lệch giàu nghèo giữa các nước.
- Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên
- Ô nhiễm môi trường (hiệu ứng nhà kính, làm biến đổi khí hậu…), giảm tính đa dạng sinh học.
- Xuất hiện nhiều vũ khí giết người hàng loạt ngày càng tinh vi…
- Tai nạn lao động, tai nạn giao thông tăng, nhiều dịch bệnh mới.
- Đe dọa về đạo đức xã hội và an ninh đối với con người.
- Nhiều phát minh sàng kiến chưa được kiểm nghiệm và đánh giá để thấy được những hạn chế đã được đưa vào ứng dụng rộng rãi
Bài tập 4 trang 43 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy điền vào cột ô bên phải những sự kiện phù hợp với mốc thời gian ở cột bên trái qua đó làm rõ những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật.
Thời gian |
Sự kiện lịch sử |
1. Năm 1961 |
A, |
2. Năm 1969 |
B, |
3. Tháng 3-1997 |
C, |
4. Tháng 4-2003 |
D, |
Hướng dẫn làm bài:
Thời gian |
Sự kiện lịch sử |
1. Năm 1961 |
A, Nhà du hành vũ trụ Yuri Ga – ga – rin |
2. Năm 1969 |
B, 3 nhà du hành vũ trụ Mỹ N.Armstrong, M.Collins và E.Aldrin cùng tàu Apolo |
3. Tháng 3-1997 |
C, Các nhà khoa học đã tạo ra được một con cừu bằng phương pháp sinh sản vô tính từ tế bào lấy ở tuyến vú của một con cừu đang có thai. |
4. Tháng 4-2003 |
D, “Bản đồ gen người” mới được hoàn chỉnh. |
Bài tập 5 trang 43 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Cách mạng khoa học- kĩ thuật diễn ra nhằm mục đích gì?
Hướng dẫn làm bài:
Cách mạng khoa học- kĩ thuật nhằm đáp ứng nhu cầu về mặt vật chất và tinh thần ngày càng cao của cuộc sống con người trước tình trạng bùng nổ dân số thế giới và các nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng vơi cạn.
Bài tập 6 trang 43 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Vì sao chinh phục vũ trụ lại là thành tựu quan trọng đáng chú ý?
Hướng dẫn làm bài:
Lúc đó mọi người chưa biết gì về những thứ bên ngoài Trái Đất nên chinh phục vũ trụ là thành tựu quan trọng và đáng chú ý nhất. Và họ có thể làm được điều mà người khác ko làm được. Nhờ có thành tựu này mà con người khám phá ra những bí mật của vũ trụ để phục vụ đắc lực cho cuộc sống con người trên trái đất.
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 12
Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 9 bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học – kĩ thuật tổng hợp lời giải hay, giúp các bạn giải bài tập Lịch sử 9 hiệu quả và chính xác. Đây sẽ là tài liệu hay để học tốt môn Lịch sử lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bài tập 1 trang 41 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng
Câu 1. Cách mạng khoa học – kĩ thuật đã đạt được?
A. Những thành tựu vĩ đại trong lĩnh vực Sinh Hõ
B. Những thành tựu phi thường trong nghiên cứu Mặt trăng và Mặt trời
C. Những tiến bộ phi thường và những thành tựu kì diệu trong tất cả các lĩnh vực
D. Những thành tựu to lớn trong nghiên cứu biển và đại dương
Câu 2. Dựa vào những phát minh lớn của các ngành khoa học cơ bản, con người đã tạo ra được.
A. Những nguồn năng lượng mới hết sức phong phú
B. Một con cừu bằng phương phsp sinh sản vô tính
C. Nhiều con vật có vú bằng phương phát sinh sản vô tính
D. những công cụ sản xuất mới như máy tính
Câu 3. Công cuộc cách mạng đã làm cho tốc độ tăng trưởng sản xuất nông nghiệp được nâng cao là
A. “Cách mạng cam”
B. “Cách mạng xanh”
C. “Cách mạng trắng”
D. “Cách mạng nhung”
Câu 4. Một trong những thành tựu kĩ thuật quan trọng của thế kỉ XX là
A. Chế tạo ra máy hơi nước
B. Chế tạo ra động cơ điện điezen
C. Chế tạo ra máy tính điện tử
D. Chế tạo ra tàu ngầm nguyên tử
Câu 5. Nguồn năng lượng mới hết sưc phong phú và vô tận là
A. nhiệt điện, thuỷ điện
B. dầu mỏ, than đá
C. năng lượng nguyên tử
D. năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng gió,…
Hướng dẫn làm bài:
1. C 2. B 3. C 4. C 5. D
Bài tập 2 trang 42 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Khoa học cơ bản |
Những vật liệu mới |
Giao thông vận tải |
Chinh phục vũ trụ |
1. Tháng 4-2003, “tìm ra bản đồ gen người” |
|||
2. Tìm ra chất dẻo (polime) |
|||
3. Chế tạo máy bay siêu ẩn khổng lồ, tàu hoả tốc độ cao. |
|||
4. Con người bay vào vũ trụ và đăt chân lên Mặt Trăng. |
Khoa học cơ bản |
Những vật liệu mới |
Giao thông vận tải |
Chinh phục vũ trụ |
1. Tháng 4-2003, “tìm ra bản đồ gen người” |
X |
||
2. Tìm ra chất dẻo (polime) |
X |
||
3. Chế tạo máy bay siêu ẩn khổng lồ, tàu hoả tốc độ cao. |
X |
||
4. Con người bay vào vũ trụ và đăt chân lên Mặt Trăng. |
X |
Bài tập 3 trang 42 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy hoàn thiện sơ đồ dưới đây để làm rõ ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật?
- Ý nghĩa – tác động tích cực
- Tác động tiêu cực
Hướng dẫn làm bài:
- Ý nghĩa- tác động tích cực: Là một bộ phận không thể tách rời khỏi sự phát triển của xã hội và con người, cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại đã đem lại sự thay đổi to lớn mang tính bước ngoặt trong sự phát triển của xã hội. Sự phát triển mạnh mẽ về khoa học kỹ thuật đã tạo ra những bước nhảy vọt chưa từng thấy trong quá trình phát triển của lực lượng sản xuất và năng suất lao động, làm xuất hiện nhiều ngành sản xuất mới có liên quan đến sự tiến triển của khoa học và công nghệ (công nghiệp tên lửa, điện tử, vi sinh…) và thay đổi hoàn toàn cơ cấu các ngành kinh tế ở nhiều khu vực. Trong khi cách mạng công nghiệp chứng kiến nền sản xuất từ thủ công chuyển sang cơ khí hóa, cách mạng khoa học – kỹ thuật cho thấy sự tự động hóa cao độ của nền sản xuất dựa trên việc điện tử hóa và ứng dụng các thành tựu mới nhất của công nghệ vào sản xuất. Ngoài ra, tất cả những thay đổi to lớn trong công nghệ và sản xuất đã tạo ra những thiết bị sinh hoạt, hàng tiêu dùng mới làm thay đổi hoàn toàn lối sống của con người trong xã hội.
- Đưa con người sang một nền văn minh mới.
- Thay đổi căn bản phương thức lao động
- Thay đổi cơ cấu kinh tế quốc dân
- Thay đổi phân bố sản xuất
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân
- Làm cho nền kinh tế – xã hội thế giới ngày càng có xu hướng quốc tế hóa và toàn cầu hóa cao.
- Khả năng phát triển, rút ngắn, đi tắt, đón đầu cho các nước đang phát triển.
- Ở nền văn minh này, con người có thể phát huy cao độ năng lực sáng tạo trong sản xuất, đời sống, phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Tác động tiêu cực:
- Tăng khoảng cách phát triển và chênh lệch giàu nghèo giữa các nước.
- Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên
- Ô nhiễm môi trường (hiệu ứng nhà kính, làm biến đổi khí hậu…), giảm tính đa dạng sinh học.
- Xuất hiện nhiều vũ khí giết người hàng loạt ngày càng tinh vi…
- Tai nạn lao động, tai nạn giao thông tăng, nhiều dịch bệnh mới.
- Đe dọa về đạo đức xã hội và an ninh đối với con người.
- Nhiều phát minh sàng kiến chưa được kiểm nghiệm và đánh giá để thấy được những hạn chế đã được đưa vào ứng dụng rộng rãi
Bài tập 4 trang 43 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Hãy điền vào cột ô bên phải những sự kiện phù hợp với mốc thời gian ở cột bên trái qua đó làm rõ những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật.
Thời gian |
Sự kiện lịch sử |
1. Năm 1961 |
A, |
2. Năm 1969 |
B, |
3. Tháng 3-1997 |
C, |
4. Tháng 4-2003 |
D, |
Hướng dẫn làm bài:
Thời gian |
Sự kiện lịch sử |
1. Năm 1961 |
A, Nhà du hành vũ trụ Yuri Ga – ga – rin |
2. Năm 1969 |
B, 3 nhà du hành vũ trụ Mỹ N.Armstrong, M.Collins và E.Aldrin cùng tàu Apolo |
3. Tháng 3-1997 |
C, Các nhà khoa học đã tạo ra được một con cừu bằng phương pháp sinh sản vô tính từ tế bào lấy ở tuyến vú của một con cừu đang có thai. |
4. Tháng 4-2003 |
D, “Bản đồ gen người” mới được hoàn chỉnh. |
Bài tập 5 trang 43 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Cách mạng khoa học- kĩ thuật diễn ra nhằm mục đích gì?
Hướng dẫn làm bài:
Cách mạng khoa học- kĩ thuật nhằm đáp ứng nhu cầu về mặt vật chất và tinh thần ngày càng cao của cuộc sống con người trước tình trạng bùng nổ dân số thế giới và các nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng vơi cạn.
Bài tập 6 trang 43 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9
Vì sao chinh phục vũ trụ lại là thành tựu quan trọng đáng chú ý?
Hướng dẫn làm bài:
Lúc đó mọi người chưa biết gì về những thứ bên ngoài Trái Đất nên chinh phục vũ trụ là thành tựu quan trọng và đáng chú ý nhất. Và họ có thể làm được điều mà người khác ko làm được. Nhờ có thành tựu này mà con người khám phá ra những bí mật của vũ trụ để phục vụ đắc lực cho cuộc sống con người trên trái đất.
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)