Bài tập môn Địa lý lớp 9

Giải bài tập SBT Địa lí 9 bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam được TaiLieuViet sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Địa lí lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Giải bài tập SBT Địa lý 9 bài 4: Lao động và việc làm – Chất lượng cuộc sống

Giải bài tập SBT Địa lý 9 bài 5: Thực hành phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999

Giải bài tập SBT Địa lý 9 bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp

Câu 1: Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.

1) Nước ta bắt đầu công cuộc Đổi mới nền kinh tế từ năm

A. 1975. B. 1985. C. 1986. D. 1990.

2) Đến nay, Việt Nam đã trở thành thành viên của các tổ chức quốc tế

  1. APEC, ASEAN, OPEC.
  2. EEC, OPEC, OEDC.
  3. OEDC, WTO, EEC
  4. ASEAN, APEC, WTO

Trả lời:

1 – D

2 – C

Câu 2: Cho biết cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo xu hướng nào?

Trả lời

Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:

  • Tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp trong cơ cấu GDP không ngừng giảm: thấp hơn khu vực dịch vụ (từ năm 1992), rồi thấp hơn công nghiệp và xây dựng (từ năm 1994) và đến năm 2002 chỉ còn hơn 20%, chứng tỏ nước ta đang chuyển từng bước từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở khu vực này rõ nhất.
  • Tỉ trọng của khu vực công nghiệp – xây dựng đã tăng lên nhanh nhất, chứng tỏ quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đang tiến triển.
  • Khu vực dịch vụ có tỉ trọng tăng khá nhanh trong nửa đầu thập kỉ 90 thế kỉ XX. Nhưng sau đó, tỉ trọng của khu vực này giảm rõ rệt.

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học, hoàn thành bảng sau:

NHŨNG THÀNH TỰU VÀ THÁCH THỨC CỦA NỀN KINH TẾ NƯỚC TA TRONG THỜI KÌ ĐỔI MỚI

Thành tựu

Thách thức

Trả lời:

Thành tựu

Thách thức

– Tăng trưởng kinh tế vững chắc trên 7%/năm

– Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng có lợi cho quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

– Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm: Dầu khí, điện, chế biến, sản xuất hàng tiêu dùng.

– Phát triển nền sản xuất hướng ra xuất khẩu và thu hút đầu tư

– Vượt qua nghèo nàn, lạc hậu. Rút ngắn khoảng cách đói nghèo giữa thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp trong xã hội

-Tài nguyên đang dần cạn kiệt vì khai thác quá mức

– Vấn đề việc làm, an ninh xã hội, y tế giáo dục còn nhiều hạn chế…..

– Thách thức lớn khi tham gia hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 4: Dựa vào hình 6.2. Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm, tr. 21 SGK, hãy

Bài tập địa lý 9

a) Kể tên các vùng kinh tế ở nước ta.

b) Kể tên các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta.

Trả lời:

a) Các vùng kinh tế nước ta gồm 7 vùng kinh tế: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

b) Vùng kinh tế trọng điểm:

  • Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, gồm các tỉnh và thành phố: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
  • Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, gồm các tỉnh và thành phố: Thừa Thiên Huế, Đà Năng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
  • Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, gồm các tỉnh và thành phố: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.

Câu 5: Cho bảng 6

Bảng 6. Cơ CẤU GDP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NĂM 2010 (Đơn vị: %)

a) Vẽ biểu đồ

Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta, năm 2010

Bài tập địa lý 9

b) Nhận xét về cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta

Qua biểu đồ ta thấy, cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế năm 2002 khá đa dạng nhưng chưa đồng đều:

  • Kinh tế Nhà nước: chiếm tỉ trọng cao nhất (38,4%).
  • Kinh tế cá thể: khá lớn (31,6%).
  • Các thành phần kinh tế còn lại chiếm tỉ trọng nhỏ hơn: KT có vốn đầu tư nước ngoài (13,7%), Kinh tế tư nhân (8,3%) và thấp nhất là kinh tế tập thể (8,0%).