Mục Lục
ToggleGiải bài tập Ngữ văn lớp 12
Để học tốt Ngữ văn lớp 12, TaiLieuViet.vn mời các bạn học sinh tham khảo tài liệu: Giải bài tập Ngữ văn lớp 12: Sóng, qua bộ tài liệu các bạn học sinh sẽ nắm chắc cách giải bài tập Ngữ văn trong SGK bài Sóng một cách đơn giản. Mời thầy cô và các bạn học sinh tham khảo.
Lời giải hay bài tập Ngữ văn lớp 12: Sóng
I. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
A. Tác giả
Xuân Quỳnh (1942 – 1988) là một trong số những nhà thơ tiêu biểu nhất của thế hệ các nhà thơ trẻ thời kì chống Mĩ. Thơ Xuân Quỳnh là tiếng lòng của một tâm hồn phụ nữ nhiều trắc ẩn, vừa hồn nhiên, tươi tắn, vừa chân thành, đằm thắm và luôn da diết trong khát vọng về hạnh phúc bình dị đời thường. Một số bài thơ về tình yêu của Xuân Quỳnh đã được bạn đọc đón nhận và yêu thích. Năm 2001, nhà thơ được tặng Giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật. (Xem thêm về tác giả trong Tiểu dẫn của SGK).
B. Tác phẩm: Sóng
Sóng là một bài thơ xuất sắc, rất tiêu biểu cho phong cách thơ Xuân Quỳnh về tình yêu, được sáng tác năm 1967 trong chuyến đi vùng biển Diêm Điền. Bài thơ rút từ tập Hoa dọc chiến hào, 1968.
Trước khi tìm hiểu bài thơ, rất cần đọc bài thơ nhiều lần: đọc khe khẽ và lắng nghe âm điệu, nhịp điệu của bài thơ, từ đó có thể có cảm nhận chung về tác phẩm do nhịp điệu riêng của bài thơ mang lại.
1.Âm điệu, nhịp điệu của bài thơ Sóng đến với người đọc, trước tiên, có lẽ chưa phải là hình tượng mà là âm điệu, nhịp điệu. Cái hấp dẫn, truyền cảm đầu tiên của tác phẩm cũng là nhạc điệu bài thơ. Đó là nhạc điệu của sóng biển trên đại dương, cũng là nhạc điệu của sóng tình trong lòng người phụ nữ đang yêu. Đứng trước biển, trái tim phụ nữ Xuân Quỳnh tuôn chảy thành những sóng – thơ – tình yêu và những đợt “sóng tình”. Ấy cứ dập dềnh suốt bài thơ, khi thì “dịu êm lặng lẽ”, lúc lại “ồn ào dữ dội” trong “khát vọng bồi hồi” và da diết khắc khoải trong nỗi “nhớ bờ không ngủ được”. Cái nhạc điệu êm êm, đều đều ấy ru ta, đưa ta về với vương quốc của tình yêu trước khi ta đến với ẩn dụ toàn bài: hình tượng sóng. Sóng không được miêu tả bằng màu sắc, đường nét mà được vẽ lên bằng âm điệu, nhạc điệu của tình yêu. Cái tài của Xuân Quỳnh là chỉ bằng nhạc điệu đã vẽ lên đúng hình ảnh của sóng biển, và càng đúng hơn, là sóng tình trong lòng người phụ nữ trẻ đang khao khát yêu đương. Nhạc điệu của bài thơ, tự nó, đã có giá trị truyền cảm mạnh mẽ.
Xuân Quỳnh đã chọn được thể thơ phù hợp với cảm xúc của lòng mình khi đứng trước biển trong tâm trạng dào dạt, khao khát yêu đương: thể thơ năm chữ thích hợp với việc diễn tả những cảm xúc êm êm, nhẹ nhàng, thiết tha và sâu lắng như tình yêu. Nhà thơ đã vận dụng rất sáng tạo, linh hoạt và biến hóa thể thơ này để phát huy nhạc điệu vốn có của nó trong việc miêu tả sóng biển và sóng tình của bài thơ.
Có lúc bồi hồi trong khát vọng:
Ôi con sóng ngày xưa
Và ngày sau vẫn thế (T)
Nỗi khát vọng tình yêu
Bồi hồi trong ngực trẻ (T)
Có khi nghĩ suy trong tình yêu:
Sóng bắt đầu từ gió Gió bắt đầu từ đâu? (B)
Em cũng không biết nữa
Khi nào ta yêu nhau (B)
Để rồi nhớ nhung da diết khắc khoải:
Con sóng dưới lòng sâu
Con sóng trên mặt nước (T)
Ôi con sóng nhớ bờ
Ngày đêm không ngủ được (T)
Lòng em nhớ đến anh Cả trong mơ còn thức (T)
Khổ thơ này dài đến 6 câu, gieo vần trắc là để diễn tả sự da diết, khắc khoải của nỗi nhớ nhung trong tình yêu (qua nỗi nhớ của con sóng nhớ bờ).
2. Hình tượng “sóng” trong bài thơ (cho cả câu 2 và câu 3 trong SGK)
Bài thơ có nhan đề Sóng và hình tượng bao trùm, xuyên suốt bài thơ cũng chính là “sóng”. “Sóng” là một ẩn dụ toàn bài, vừa là thi tứ, vừa là hình tượng – nó là một sáng tạo nghệ thuật đặc sắc của thi phẩm, xuất phát từ trái tim nồng nàn khao khát yêu đương của nhà thơ. Đứng trước biển, đối diện với “sóng”, Xuân Quỳnh thấy rất rõ tình yêu đang trào dâng trong trái tim phụ nữ của mình thật dạt dào, mãnh liệt. Và rất tự nhiên, nhà thơ đã bắt gặp “sóng” như gặp chính mình, đã tìm ra trong hình ảnh “sóng” những âm vang của nhịp điệu trái tim mình. Tất cả đã làm nên hình tượng “sóng” trong bài thơ.
“Sóng” là sóng biển – đúng như vậy, bài thơ đã cho thấy rõ – nhưng càng đúng hơn, “sóng” ở đây là sóng tình – điều này càng sâu sắc, thấm thía hơn trong thi phẩm. Xuân Quỳnh đã dùng sóng biển để nói lên sóng tình, lấy một hiện tượng của thiên nhiên để giãi bày một tình cảm của lòng người. Đối diện với “sóng” là để nhận ra chính mình. Vì vậy, bên cạnh hình tượng “sóng” – đúng hơn là trong hình tượng “sóng” – còn có “em” – hình ảnh của người phụ nữ đang yêu: Xuân Quỳnh! Đây là hai hình ảnh sóng đôi xoắn xuýt lấy nhau, soi chiếu vào nhau, cộng hưởng: “sóng” chính là nỗi lòng của “em” và “em” là hiện thân của “sóng”. “Sóng và cái Tôi (em) đồng hiện, tuy hai mà một, tuy một mà hai” (Chu Văn Sơn) trong toàn bài thơ cũng như trong từng cặp khổ thơ khiến cho chủ đề được bộc lộ rõ ràng và thấm thía: khi bồi hồi trong khát vọng, lúc suy tư trong tình yêu, khi nhớ nhung da diết, khắc khoải,… (xem các dẫn chứng trong mục 1 trên đây). Và để nói lên sự sóng đôi xoắn xuýt, cộng hưởng của “sóng” và “em”, các khổ thơ cũng có sự thay đổi linh hoạt. Có lúc “sóng” được nói trước, khiến cho nỗi nhớ nhung càng thêm tha thiết, niềm chung thủy càng thêm bền vững:
– Ôi con sóng nhớ bờ
– Nơi nào em cũng nghĩ
Hướng về anh – một phương …
Con nào chẳng tới bờ
Dù muôn vời cách trở.
Cứ thế, “sóng” và “em” xoắn xuýt sóng đôi, cộng hưởng với nhau trong suốt bài thơ, qua nhiều cung bậc của tình yêu, để rồi cuối cùng nhập vào nhau, hòa tan với nhau ở khổ thơ kết thúc:
Làm sao được tan rao
Thành trăm con sóng nhỏ
Giữa biển lớn tình yêu
Để ngàn năm còn vỗ.
Đó chính là ước vọng đời thường trong tình yêu của người phụ nữ qua hình tượng “sóng” của Xuân Quỳnh.
3. Tâm hồn người phụ nữ đang yêu trong bài thơ (câu 4 trong SGK)
Anh (chị) nêu cảm nhận của mình khi tìm hiểu bài thơ. Ở đây, gợi một số ý để tham khảo:
– Trước hết, đó là sự chân thành, tha thiết, nồng nàn, mãnh liệt trong tình yêu. Tình yêu là một mặt không thể thiếu trong đời sống của con người, là một biểu hiện tự nhiên mà ai cũng có, vì vậy khi đã yêu thì họ yêu hết mình, không có gì ngăn trở được. Ai cũng vậy, người phụ nữ lại càng như vậy.
– Tình yêu của người phụ nữ rất phong phú, với nhiều cung bậc của tình yêu: khát vọng, suy tư, nhớ nhung, chung thủy,… Qua những biểu hiện của các cung bậc này, ta thấy được những phẩm chất cao đẹp của họ trong tình yêu: khát vọng mãnh liệt, nhớ nhung da diết và đặc biệt là niềm chung thủy sắt son, bền vững trong tình yêu (đây là những phẩm chất truyền thống của người phụ nữ).
– Xuân Quỳnh còn nói đến những điều có thể xem là “mới mẻ” trong tình yêu của người phụ nữ mới ngày nay có giá trị như là những “phát hiện”: tình yêu của họ rất đời thường, từ cực này sang cực khác (Dữ dội và dịu êm – Ồn ào lặng lẽ) ước vọng của họ cũng rất khiêm nhường, chỉ mong được làm “con sóng nhỏ giữa biển lớn tình yêu để ngàn năm còn vỗ”, nhưng đó không phải là thứ tình yêu chật hẹp, tầm thường mà luôn vươn tới một tình yêu rộng lớn, cao đẹp hơn: khi “sông không hiểu nổi mình” thì dứt khoát “sóng tìm ra tận bể”. Có thể xem đây là một tư duy mới trong thơ tình yêu của Xuân Quỳnh?
Cuối cùng, đọc kĩ phần Ghi nhớ trong SGK để nắm vững bài học.
II. LUYỆN TẬP
Có thể tìm dẫn liệu trong thơ của Xuân Diệu, Hữu Thỉnh, Trần Nhương,…
Related posts
Tài liệu nổi bật
Categories
- Âm Nhạc – Mỹ Thuật Lớp 9 (17)
- Âm nhạc lớp 6 – KNTT (31)
- Âm Nhạc Lớp 7- CTST (23)
- Bài tập Toán 9 (8)
- Chưa phân loại (32)
- Chuyên đề Hóa học 12 (196)
- Chuyên đề Sinh học lớp 12 (61)
- Chuyên đề Toán 9 (50)
- Công Nghệ Lớp 10- CD (58)
- Công Nghệ Lớp 10- KNTT (52)
- Công nghệ Lớp 11 – KNTT (22)
- Công Nghệ Lớp 6 – CTST (15)
- Công Nghệ Lớp 6 – KNTT (16)
- Công Nghệ Lớp 7- CTST (18)
- Công Nghệ Lớp 7- KNTT (19)
- Công nghệ Lớp 8 – CD (21)
- Công nghệ Lớp 8 – CTST (18)
- Công nghệ Lớp 8 – KNTT (7)
- Công Nghệ Lớp 9 (114)
- Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn (35)
- Địa Lí Lớp 10- CD (99)
- Địa Lí Lớp 10- KNTT (77)
- Địa lí Lớp 11 – CD (31)
- Địa lí Lớp 11 – CTST (23)
- Địa lí Lớp 11 – KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 12 (134)
- Địa lí Lớp 6 – CTST (36)
- Địa lí Lớp 6 – KNTT (30)
- Địa Lí Lớp 7- CTST (22)
- Địa Lí Lớp 7- KNTT (19)
- Địa Lí Lớp 9 (290)
- GDCD 12 (28)
- GDCD Lớp 6 – CTST (8)
- GDCD Lớp 6 – KNTT (12)
- GDCD Lớp 9 (94)
- Giải bài tập Địa Lí 12 (12)
- Giải bài tập SGK Toán 12 (8)
- Giải bài tập Sinh học 12 (45)
- Giải SBT Hóa học 12 (71)
- Giải vở BT Văn 9 (122)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- CTST (12)
- Giáo Dục Công Dân Lớp 7- KNTT (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CD (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – CTST (10)
- Giáo dục công dân Lớp 8 – KNTT (10)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- CD (12)
- Giáo Dục Quốc Phòng Lớp 10- KNTT (12)
- Hóa Học Lớp 10- CD (30)
- Hóa Học Lớp 10- KNTT (61)
- Hoá Học Lớp 11 – CD (19)
- Hoá học Lớp 11 – CTST (19)
- Hoá học Lớp 11 – KNTT (25)
- Hóa Học Lớp 12 (130)
- Hóa Học Lớp 9 (717)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 10- KNTT (52)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- CTST (40)
- Hoạt Động Trải Nghiệm Lớp 7- KNTT (16)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CD (19)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – CTST (9)
- Hoạt động trải nghiệm Lớp 8 – KNTT (18)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – CTST (46)
- Khoa học tự nhiên Lớp 6 – KNTT (57)
- Khoa Học Tự Nhiên Lớp 7- CTST (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CD (51)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – CTST (33)
- Khoa học tự nhiên Lớp 8 – KNTT (37)
- Kinh Tế & Pháp Luật Lớp 10 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CD (21)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – CTST (11)
- Kinh tế & Pháp luật Lớp 11 – KNTT (11)
- Lịch Sử Lớp 10- CD (34)
- Lịch Sử Lớp 10- CTST (20)
- Lịch Sử Lớp 10- KNTT (42)
- Lịch sử Lớp 11 – CTST (13)
- Lịch sử Lớp 11 – KNTT (13)
- Lịch sử Lớp 6 – CTST (21)
- Lịch sử Lớp 6 – KNTT (22)
- Lịch Sử Lớp 7- CTST (19)
- Lịch sử lớp 7- KNTT (18)
- Lịch Sử Lớp 9 (148)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – CTST (40)
- Lịch sử và Địa lí Lớp 8 – KNTT (33)
- Lý thuyết Địa lý 12 (4)
- Lý thuyết Lịch sử lớp 9 (33)
- Lý thuyết Ngữ Văn (83)
- Lý thuyết Ngữ Văn 12 (18)
- Lý thuyết Sinh học 12 (41)
- Mở bài – Kết bài hay (55)
- Mở bài lớp 12 hay (24)
- Nghị luận xã hội (34)
- Ngữ Văn Lớp 10- CD (113)
- Ngữ Văn Lớp 10- CTST (79)
- Ngữ Văn Lớp 10- KNTT (198)
- Ngữ Văn Lớp 11 – CD (51)
- Ngữ văn Lớp 11 – CTST (89)
- Ngữ Văn Lớp 11 – KNTT (107)
- Ngữ Văn Lớp 12 (379)
- Ngữ Văn Lớp 6 – KNTT (293)
- Ngữ Văn Lớp 7- CTST (103)
- Ngữ Văn Lớp 7- KNTT (66)
- Ngữ văn Lớp 8 – CD (48)
- Ngữ văn Lớp 8 – CTST (123)
- Ngữ văn Lớp 8 – KNTT (196)
- Ngữ Văn Lớp 9 (28)
- Phân tích các tác phẩm lớp 12 (12)
- Sinh Học Lớp 10- CD (49)
- Sinh Học Lớp 10- CTST (61)
- Sinh Học Lớp 10- KNTT (71)
- Sinh Học Lớp 11 – CD (16)
- Sinh học Lớp 11 – CTST (18)
- Sinh học Lớp 11 – KNTT (18)
- Sinh Học Lớp 9 (229)
- Soạn Anh 12 mới (86)
- Soạn văn 9 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 1 (50)
- SOẠN VĂN 9 BÀI 2 (50)
- Tác giả – Tác phẩm (41)
- Tác giả – Tác phẩm Ngữ Văn 12 (13)
- Thi THPT QG môn Địa lý (12)
- Thi THPT QG môn Sinh (8)
- Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global (57)
- Tiếng Anh Lớp 10 Global Success (604)
- Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World (98)
- Tiếng anh Lớp 11 Friends Global (171)
- Tiếng anh Lớp 11 Global Success (368)
- Tiếng anh Lớp 11 iLearn Smart World (104)
- Tiếng Anh Lớp 12 cũ (168)
- Tiếng Anh Lớp 6 Friends Plus (114)
- Tiếng Anh Lớp 6 Global Success (174)
- Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus (160)
- Tiếng Anh Lớp 8 Friends plus (71)
- Tiếng anh Lớp 8 Global Success (79)
- Tiếng anh Lớp 8 iLearn Smart World (40)
- Tiếng Anh Lớp 9 Mới (211)
- Tin Học Lớp 10- CD (24)
- Tin Học Lớp 10- KNTT (33)
- Tin học Lớp 11 – KNTT (21)
- Tin Học Lớp 6 – CTST (41)
- Tin Học Lớp 6- KNTT (17)
- Tin Học Lớp 7- CTST (14)
- Tin Học Lớp 7- KNTT (16)
- Tin học Lớp 8 – CD (36)
- Tin học Lớp 8 – CTST (10)
- Tin học Lớp 8 – KNTT (5)
- Tin Học Lớp 9 (21)
- Toán 10 sách Chân trời sáng tạo (42)
- Toán Lớp 1 – KNTT (1)
- Toán Lớp 10- CD (44)
- Toán Lớp 10- CTST (39)
- Toán Lớp 10- KNTT (161)
- Toán Lớp 11 – CD (19)
- Toán Lớp 11 – CTST (44)
- Toán Lớp 11 – KNTT (46)
- Toán Lớp 12 (123)
- Toán Lớp 6 – CTST (62)
- Toán Lớp 6 – KNTT (102)
- Toán Lớp 7- CTST (52)
- Toán Lớp 7- KNTT (74)
- Toán Lớp 8 – CD (23)
- Toán Lớp 8 – CTST (21)
- Toán Lớp 8 – KNTT (34)
- Toán Lớp 9 (194)
- Tóm tắt Ngữ văn (16)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn (75)
- Trắc nghiệm Toán 9 (61)
- Trải nghiệm hướng nghiệp Lớp 11 – KNTT (8)
- Văn mẫu 12 phân tích chuyên sâu (12)
- Văn mẫu 9 (273)
- Vật Lí Lớp 10- CD (39)
- Vật Lí Lớp 10- KNTT (61)
- Vật Lí Lớp 11 – CD (18)
- Vật lí Lớp 11 – CTST (20)
- Vật lí Lớp 11 – KNTT (26)
- Vật Lý Lớp 9 (217)